Đề ôn tập số 21 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 5 trang Nguyệt Quế 26/11/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 21 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_21_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_dia_li_so_gddt_bac_n.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 21 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 21 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn:Địa lí Thời gian làm bài:50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: TT GDNN-GDTX Từ Sơn * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Trần Thị Thúy Quyên, đơn vị công tác: TT GDNN-GDTX Yên Phong 2) Hoàng Thị Thu Hằng, đơn vị công tác: THPT Hoàng Quốc Việt Câu 41: Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG ĐẬU TƯƠNG CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN NĂM 2015 VÀ 2020 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng đậu tương của Cam-pu-chia và Thái Lan? A. Cam-pu-chia tăng, Thái Lan giảm. B. Thái Lan tăng, Cam-pu-chia giảm. C. Cam-pu-chia giảm nhanh hơn Thái Lan. D. Thái Lan giảm nhiều hơn Cam-pu-chia. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trong các trung tâm kinh tế sau đây, trung tâm nào có quy mô lớn nhất? A. Vũng Tàu. B. Long Xuyên. C. Mỹ Tho. D. Nha Trang. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Hạ Long. B. Thái Nguyên. C. Hải Dương. D. Cẩm Phả. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng của vùng Đông Nam Bộ? A. Biên Hòa, Thủ Dầu Một, TP.Hồ Chí Minh. B. Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. C. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa. D. Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu. Câu 45: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020 Quốc gia Lào Mi-an-ma Thái Lan Việt Nam Diện tích (nghìn km2) 236,8 676,6 513,1 331,2 Dân số (triệu người) 7,2 54,7 69,8 97,6 (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất? A. Lào. B. Mi-an-ma. C. Thái Lan. D. Việt Nam. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ? 1
  2. A. Biên Hòa. B. Mỹ Tho. C. Phan Thiết. D. Cao Lãnh. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi Lang Bian thuộc cao nguyên nào sau đây? A. Mơ Nông. B. Di Linh. C. Lâm Viên. D. Kom Tum. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây? A. Luyện kim đen. B. Chế biến nông sản. C. Luyện kim màu. D. Điện tử. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cho biết đường số 6 đi qua địa điểm nào sau đây? A. Hà Giang. B. Lào Cai. C. Mộc Châu. D. Nghĩa Lộ. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây trồng nhiều dừa? A. Cà Mau. B. Long An. C. Sóc Trăng. D. Bình Thuận. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển? A. Đà Lạt. B. Cần Thơ. C. Hà Nội. D. Nha Trang. Câu 52: Vấn đề tiêu biểu trong phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là A. chủ động sống chung với lũ. B. mở rộng khai thác khoáng sản. C. mở rộng vùng chuyên canh lúa. D. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có mưa nhiều nhất vào thu - đông? A. Lạng Sơn. B. Thanh Hóa. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện A Vương thuộc tỉnh nào sau đây? A. Cà Mau. B. Bạc Liêu. C. Sóc Trăng. D. Quảng Nam. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành chế biến thủy hải sản có ở trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây? A. Mộc Châu. B. Yên Bái. C. Hạ Long. D. Thái Nguyên. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước nào sau đây tiếp giáp với vùng biển nước ta? A. Mianma. B. Xingapo. C. Lào. D. Đông Timo. Câu 57: Vai trò quan trọng của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đối với nông nghiệp là A. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. B. đa dạng hơn trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. C. nâng cao chất lượng và giá trị của các nông sản. D. đẩy mạnh sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp. Câu 58: Biện pháp để tàu thuyền trên biển tránh thiệt hại khi có bão là A. dự báo ảnh hưởng. B. tìm nơi trú ẩn. C. củng có đê biển. D. sơ tán người dân. Câu 59: Tỉ trọng công nghiệp chế biến trong cơ cấu ngành công nghiệp tăng chủ yếu do A. trình độ công nghiệp cao. B. lao động trình độ chuyên môn C. đáp ứng tốt nhu cầu thị trường. D. xuất khẩu ngày càng mở rộng. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu vực của sông Mê Công nằm chủ yếu ở các vùng nào sau đây? A. Tây Nguyên và Đồng Bằng Sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có cửa khẩu quốc tế Na Mèo? A. Hà Tĩnh. B. Thanh Hóa. C. Quảng Trị. D. Quảng Bình. Câu 62: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất của nước ta là A. nhiều nơi bị bạc màu. B. cơ cấu đất thay đổi. C. bồi đắp phù sa sông. D. diện tích đất ở tăng. Câu 63: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay là A. theo hướng mở rộng khu kinh tế. B. giảm tỉ trọng nông nghiệp. C. đang diễn ra với tốc độ rất nhanh. D. giảm tỉ trọng công nghiệp. Câu 64: Biện pháp chủ yếu nâng cao giá trị thủy sản nuôi trồng nước lợ hiện nay ở nước ta là A. mở rộng đối tượng nuôi, đẩy mạnh đầu tư. B. ứng dụng tiến bộ kĩ thuật, tăng thâm canh. C. sử dụng các giống mới, mở rộng diện tích. D. tăng cường chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu. Câu 65: Ý nghĩa xã hội của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. B. góp phần vào việc phân bố lại dân cư và lao động. 2
  3. C. tạo các nguồn hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao. D. khai thác hiệu quả tài nguyên đất, nước và khí hậu. Câu 66: Nhân tố nào sau đây làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển? A. Khí hậu nhiệt đới, nắng nhiều. B. nhu cầu du lịch ngày càng tăng. C. tìm kiếm được nhiều bãi biển mới. D. nhiều thành phần kinh tế tham gia. Câu 67: Vị trí địa lí làm cho nước ta phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây? A. Trình độ phát triển kinh tế rất thấp. B. Cạnh tranh với các nước trong khu vực. C. Nợ nước ngoài nhiều và tăng nhanh. D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không ổn định. Câu 68: Trình độ đô thị hóa của nước ta còn thấp, biểu hiện chủ yếu ở A. chức năng, quy mô dân số, hệ thống giao thông vận tải. B. các loại hình dịch vụ, chức năng, quy mô của các đô thị. C. mức sống dân cư, tỉ lệ thất nghiệp, quy mô của các đô thị. D. tỉ lệ dân số thành thị, cơ sở hạ tầng, quy mô của các đô thị. Câu 69: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn của nước ta hiện nay A. thành thị có tỉ trọng tăng, nông thôn giảm. B. thường xuyên ổn định, không có thay đổi. C. đều tăng cao tỷ trọng thành thị, nông thôn. D. có tỷ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm. Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải nước ta? A. Có rất nhiều đầu mối giao thông rất lớn. B. Chỉ tập trung vào phát triển đường biển. C. Mạng lưới đường ô tô phủ kín các vùng. D. Các ngành đều có tốc độ phát triển nhanh. Câu 71: Việc nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu A. nâng cao vai trò trung chuyển, thu hút lao động, tăng cường hội nhập. B. hình thành đô thị ở phía tây, hội nhập, tăng cường giao thương với Lào. C. khai thác tốt các thế mạnh, thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế. D. phát triển kinh tế theo chiều sâu, tăng vốn đầu tư, thu hút khách du lịch. Câu 72: Giải pháp quan trọng nhất để đảm bảo cân bằng sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. duy trì, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng. B. đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả. C. sử dụng giống lúa có khả năng chịu phèn, mặn. D. giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô. Câu 73: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuất cây công nghiệp và góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên ở vùng Tây Nguyên? A. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp, đẩy mạnh công nghiệp chế biến. B. Trao đổi với vùng khác để bổ sung lương thực, ổn định diện tích cây trồng. C. Đa dạng hóa các thành phần kinh tế trong trồng và chế biến cây công nghiệp. D. Nhà nước trợ giá, thu mua và tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp cho nhân dân. Câu 74: Hệ sinh thái ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do A. có các bãi triều lớn, dạng địa hình và sinh vật phong phú. B. tác động của con người, thềm lục địa sâu và địa hình độc đáo. C. có nhiều rừng ngập mặn, tác động của nội lực và thủy triều. D. khí hậu nóng ẩm, sinh vật phong phú, thiên nhiên phân hóa. Câu 75: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY HÀNG NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm Tổng số Cây lương thực có hạt Cây công nghiệp hàng năm Cây hàng năm khác 2010 11214,3 8615,9 797,6 1800,8 2015 11700,0 9008,8 710,0 1981,2 2018 11271,1 8605,5 565,6 2100,0 2020 10871,4 8222,5 458,0 2190,9 3
  4. (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích các loại cây hàng năm của nước ta giai đoạn 2010 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Tròn. C. Miền. D. Đường. Câu 76: Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển do có A. nhiều vũng vịnh kín gió, nhiều cửa sông rộng. B. đường bờ biển dài, nhiều đảo và quần đảo. C. nhiều vũng vịnh, gần tuyến hàng hải quốc tế. D. kinh tế phát triển nhanh, đường bờ biển dài. Câu 77: Điều kiện thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. có hệ thống trạm trại giống tốt, cơ sở chế biến phát triển. B. nguồn thức ăn dồi dào, chính sách phát triển chăn nuôi. C. diện tích đồng cỏ lớn, nhu cầu thị trường ngày càng tăng. D. thức ăn công nghiệp đảm bảo, đầu tư chăn nuôi khá lớn. Câu 78: Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển hoạt động du lịch của nước ta trong những năm qua là A. tài nguyên du lịch tự nhiên, nhân văn phong phú đa dạng. B. cơ sở hạ tầng, cơ sở lưu trú đang được đầu tư và nâng cấp. C. sự phát triển của nền kinh tế và điều kiện sống nâng lên. D. loại hình dịch vụ nhà hàng, khách sạn và hướng dẫn đa dạng. Câu 79: Cho biểu đồ về sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta, năm 2019 và 2020 (Đơn vị: %): (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu sử dụng lao động theo khu vực kinh tế. B. Sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo khu vực kinh tế. C. Tình hình sử dụng lao động theo khu vực kinh tế. D. Tốc độ tăng trưởng sử dụng lao động theo khu vực kinh tế. Câu 80: Diện tích lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng có xu hướng ngày càng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây? A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, ô nhiễm môi trường đất, nước, nhiều thiên tai xảy ra. B. Mất đất canh tác, ô nhiễm môi trường đất, lượng phù sa giảm, ảnh hưởng thiên tai. C. Đất đai ngày càng suy thoái, chuyển đổi mùa vụ, cây trồng và lượng phù sa giảm. D. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mất đất canh tác, chuyển đổi cơ cấu cây trồng. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 4
  5. ĐÁP ÁN Câu 71: Giải thích: Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu là tạo ra thế mở cửa hơn nữa để hội nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế. Các cảng nước sâu được đầu tư xây dựng và hoàn thiện gắn liền với sự hình thành các khu kinh tế cảng biển; việc nâng cấp các sân bay giúp phát triển kinh tế từ đó giúp cho vùng dễ dàng hội nhập với các vùng khác trong cả nước, các nước trong khu vực và thế giới. Câu 72: Giải thích: Duy trì và bảo vệ rừng. Gần đây, diện tích rừng giảm sút do nhu cầu tăng diện tích đất nông nghiệp thông qua các chương trình di dân khai khẩn đất hoang hóa, phát triển nuôi tôm và cháy rừng. Đây là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái, rừng cần được bảo vệ và phát triển trong mọi dự án khai thác. Câu 73: Giải thích: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp để vừa hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, vừa sử dụng hợp lí tài nguyên. Câu 74: Giải thích: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của sóng biển, thuỷ triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo. VD. Sóng biển vỗ tạo nên các dạng bờ biển mài mòn, sông ngòi hình thành nên các cửa sông, hoạt động kiến tạo khiến địa hình bờ biển bị đứt gãy, nâng lên hạ xuống tạo thành các vùng vịnh, hòn đảo ven bờ Câu 75: Giải thich: biểu đồ được sử dụng để thể hiện cơ cấu và có trên 3 đơn vị năm. Câu 76: Giải thích: Duyên Hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển là dựa vào nhiều vũng, vịnh, mực nước sâu, hiện tượng sa bồi không đáng kể, gần tuyến hàng hải quốc tế. Câu 77: Giải thích: Địa hình đồi núi và cao nguyên nên có đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn. Nguồn thực phẩm cho chăn nuôi ngày càng được tăng cường và đảm bảo do ngành trồng trọt có bước phát triển vững chắc. Câu 78: Giải thích: Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển hoạt động du lịch của nước ta trong những năm qua là sự phát triển của nền kinh tế và điều kiện sống được nâng lên. Bởi khi kinh tế phát triển và điều kiện sống cao thì nhu cầu về các hoạt động nghỉ dưỡng, du lịch sẽ tăng lên => điều này là động lực cho ngàng du lịch phát triển. Câu 79: Giải thích: Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo khu vực kinh tế. Câu 80: Giải thích: Diện tích lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng có xu hướng ngày càng giảm chủ yếu do nguyên nhân chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mất đất canh tác, chuyển đổi cơ cấu cây trồng. 5