Đề ôn tập số 21 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 21 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_21_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 21 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 21 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: Trung tâm GDNN – GDTX Lương Tài * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1)Trần Thị Thanh Hoa , đơn vị công tác : Trường THPT Tiên Du số 1 2) Hoàng Thị Chuyên, đơn vị công tác : Trung tâm GDNN – GDTX Tiên Du Họ, tên thí sinh: . Số báo danh: Câu 1:Năm 1957, nhân dân Liên Xô đã đạt được thành tựu có ý nghĩa quan trọng nào về khoa học kỹ thuật? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền của Mỹ. B.Trở thành nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Phóng thành công tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vào không gian. D. Vươn lên trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ) Câu 2: Trong giai đoạn 1939-1945, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây? A.Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương. B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam. Câu 3:Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây? A.Chiến dịch Tây Nguyên. C.Chiến dịch Biên giới 1950. B.Chiến dịch Điện Biên Phủ. D.Trận Điện Biên Phủ trên không. Câu 4:Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A.giải phóng Tây Bắc. C. Buộc Pháp phải rút quân về nước. B. tiêu diệt phát xít Nhật. D. tiêu diệt phát xít Đức. Câu 5: Trong giai đoạn 1945-1973, Nhật Bản cóhoạt động đối ngoại nào sau đây? A.Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á. B. Kí các hiệp ước bất bình đẳng với phương Tây. C. Viện trợ không hoàn lại cho tất cả các nước châu Á. D.Kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật. Câu 6:Một trong những biện pháp về giáo dục nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945- 1946 là A.thành lập cơ quan chuyên trách chống giặc C. đẩy mạnh hội nhập kinh tế khu vực. dốt. D. mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại. B. cải cách và mở cửa nền kinh tế. Câu 7:Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã A.Quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương. B.Đề ra nhiệm vụ phát triển những cơ sở của chế độ mới để tiến lên chủ nghĩa xã hội. C.Chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến. D.Quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. Câu 8: Năm 1948, sản lượng công nghiệp của quốc gia nào sau đây chiếm hơn 50%sản lượng công nghiệp toàn thế giới? A.Phần LanB.Mĩ C.Đan Mạch D.Thái Lan Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới. B.Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự “đơn cực”. C.do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc. D.Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mĩ. 1
- Câu 10:Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là A.Vạn Tường. B.Tây Nguyên.C.Ấp Bắc D.Điện Biên Phủ. Câu 11:Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là A. Yên Thế. B.Bãi Sậy. C.Ba Đình.D.Hương Khê. Câu 12:Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài là A.Vênêxuêla. B. Việt Nam. C. Ai Cập. D. Angiêrri. Câu 13:Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã A. làm thất bại cuộc tiến công của quân Pháp lên Việt Bắc. B.chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn. D. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương. Câu 14:Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) là A. xây dựng căn cứ địa ở Cao Bằng. C. phát động tiến công và nổi dậy. B.mở nhiều lớp đào tạo cán bộ. D. phát động tổng khởi nghĩa toàn quốc. Câu 15:Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động lực cách mạng là A.Công nhân, nông dân, trí thức. C.Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. B.Công nhân, nông dân. D. Nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc. Câu 16:Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp A.thành lập nhiều công ty cao su. C. tập trung vào công nghiệp luyện kim. B. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí. D. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất. Câu 17:Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam? A. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến. B.Thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. C. Vận động các nước Đông Âu tham chiến. D. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến. Câu 18:Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là A. Inđônêxia tuyên bố độc lập. C. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời. B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời. D. Liên minh châu Âu (EU được thành lập. Câu 19:Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Tây Đức. B. Tây Âu.C. Bắc Triều Tiên. D. Tây Béclin. Câu 20:Trong giai đoạn 1975 – 1979, nhân dân ta phải tiến hành các cuộc chiến đấu bảo vệ A.biên giới phía Bắc và biên giới Tây Nam. C. biên giới phía Nam và biên giới Đông Bắc. B. biên giới phía Đông và biên giới phía Tây. D. biên giới phía Tây và biên giới Tây Nam. Câu 21: Phong trào Cần vương chống thực dân Pháp ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? A.Việt Nam trở thành thuộc địa của thực dân Pháp. B.Khuynh hướng vô sản được du nhập vào Việt Nam. C.Ở Việt Nam xuất hiện giai cấp tư sản và tiểu tư sản. D.Thực dân Pháp đã bình định được Việt Nam về quân sự. Câu 22:Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thể kỉ XX? A. Trật tự đa cực được thiết lập. C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực. D.Những đòi hỏi của sản xuất. Câu 23:Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Đảng và Chính phủ quyết định mở Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950? A.Khai thông biên giới Việt – Trung. B.Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc B.Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. C.Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. Câu 24:Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai A.Góp phần làm “xói mòn” trật tự “hai cực” Ianta. 2
- B.Là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông –Tây. C.Là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa. D.Đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. Câu 25: Điểm tương đồng giữa chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước giai đoạn 1954-1968 là gì? A. Đều làm phá vỡ kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của chính quyền Sài Gòn. B.Đều chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ của nhân dân miền Nam. C. Đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mĩ. D. Đều diễn ra trong các đô thị. Câu 26:Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có tác động nào sau đây đến Việt Nam? A.Cơ cấu vùng kinh tế có chuyển biến rõ nét hơn. B.Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời. C.Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn. D.Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện. Câu 27:Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945? A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C.Quân Đồng minh chiến thắng phe phát xít. B. Nước Cộng hòa Ấn Độ được thành lập. D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. Câu 28:Sự kiện nào sau đây đã tác động đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930? A.Sự ra đời của Đảng Cộng sản Pháp. C.Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. B.Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D.Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền. Câu 29:Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây? A. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương. B. Bước đầu thành lập được các Hội Cứu quốc ở một số địa phương. C.Là bước chuẩn bị cho thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc. D. Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Câu 30:Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973? A. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn. B.Chi phí ngân sách cho quốc phòng thấp. C. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá. D. Tận dụng được nguyên liệu từ các nước thuộc địa. Câu 31:Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 phù hợp với? A. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về cách mạng vô sản ở thuộc địa. B. Số lượng và địa vị kinh tế của các giai cấp trong xã hội Việt Nam lúc đó. C. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. D.Địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp. Câu 32: So với cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây? A.Có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển. B.Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau. C.Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau. D.Có quy mô rộng lớn, diễn ra ở cả trong và ngoài nước. Câu 33:Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào: A. có tính chất dân chủ đậm nét và nhiều hơn tính chất dân tộc. B.có tính chất dân chủ điển hình và tính chất dân tộc sâu sắc. C. giải quyết nhiệm vụ dân chủ triệt để, tạm gác nhiệm vụ phản đế. D. phong trào chỉ đấu tranh đòi các quyền dân chủ sơ khai. 3
- Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hình thức và phương pháp đấu tranh của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A.Một cuộc cách mạng hòa bình có sự kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao. B.Lấy nông thôn bao vây thành thị, khởi nghĩa ở các đô thị lớn đóng vai trò quyết định thắng lợi. C.Là cuộc cách mạng bạo lực trong đó lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích, hỗ trợ. D.Nổi dậy ở cả nông thôn và thành thị, khởi nghĩa ở nông thôn đóng vai trò quyết định thắng lợi. Câu 35:Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng. Câu 36:Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9-1945 đến cuối tháng 12-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây? A. Việt Nam nằm trong khu vực ảnh hưởng của các nước phương Tây. B. Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập. C. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. D. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe. Câu 37:Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng cứu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là gì? A. Cuộc vận động giải phóng dân tộc ít có ảnh hưởng. B.Hạn chế về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo. C. Chưa thành lập được một mặt trận thống nhất chung. D. Chưa giải quyết được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội. Câu 38: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tổng tiến công và nổi dậy B.Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức manh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế C. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của thế giới D. Tăng cường đoàn kết trong nước, kết hợp binh vận và dân vận. Câu 39: Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 và cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945 có điểm khác biệt nào so với phong trào cách mạng 1930-1931? A. Tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc. B. Dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng. C. Lực lượng nòng cốt là liên minh công - nông. D.Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. Câu 40:Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về A. lực lượng tham gia. B. đối tượng cách mạng. C. phương pháp đấu tranh D.lực lượng lãnh đạo. 4
- HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ CÂU VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO Câu 24: Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 72. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới. Chọn: A. Câu 32: Phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX có 2 khuynh hướng tư sản và vô sản cùng tồn tại và phát triển. Đáp án B, C,D: là đặc điểm của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX nên không phải là ĐIỂM MỚI. Chọn: A Câu 33: Phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam có tính dân chủ điển hình nhưng bên cạnh đó vẫn mang tính chất dân tộc. Tính dân tộc, dân chủ ấy được thể hiện qua các khía cạnh sau: -Tính dân tộc sâu sắc: + Nhiệm vụ chiến lược: chống đế quốc, chống phong kiến. Đây là nhiệm vụ quantrọng nhất của cuộc cách mạng GPDT. +Kẻ thù trước mắt: phản động thuộc địa-Bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù dân tộc. + Mục tiêu: đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Đó cũng là quyền lợi của dân tộc và phải đấu tranh để đòi lại từ tay kẻ thù của dân tộc. + Lực lượng: đông đảo quần chúng nhân dân có mâu thuẫn sâu sắc với thực dân Pháp và tay sai nên vẫn là lực lượng của dân tộc. -Tính dân chủ điển hình: + Kẻ thù trực tiếp: phản động thuộc địa và tay sai của chúng. + Khẩu hiệu: tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình (Phù hợp với hoàn cản lịch sử). + Lực lượng cách mạng: Các lực lượng dân chủ (Gồm cả người Pháo tiến bộ ở Đông Dương tham gia chống phát xít). + Kết quả: chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ. Chọn: B Câu 34: A loại vì cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng bạo lực. B loại vì cách mạng tháng Tám diễn ra hài hòa ở cả nông thôn và thành thị. D loại vì khởi nghĩa ở thành thị đóng vai trò quyết định. Chọn: C Câu 35: - Đáp án A, B: là đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Mĩ. - Đáp án C: Cách mạng tháng Tám lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi. Kháng chiến chống Pháp, lực lượng vũ trang ba thứ quân quyết định thắng lợi. Trong kháng chiến chống Mĩ,có sự kết hợp linh hoạt giữa tiến công của lực lượng vũ trang và khởi nghĩa của quần chúng (Lực lượng chính trị) trong đó lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. Chọn: D Câu 37: Những nguyên nhân đưa đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914: - Cơ sở kinh tế - xã hội chưa đủ mạnh: giai cấp tư sản Việt Nam số lượng ít, thế lực kinh tế yếu. Hai giai cấp tư sản và tiểu tư sản vẫn chưa hình thành. - Chưa có một tổ chức thống nhất với đường lối đúng đắn. - Người lãnh đạo có hạn chế về chủ trương cứu nước, ảo tưởng vào kẻ thù. 5
- => Những hạn chế này tựu chung lại là hạn chế từ việc thiếu một cơ sở kinh tế - xã hội đủ mạnh. Tầm nhìn hạn chế và có những trở lực không thể vượt qua của các sĩ phu yêu nước đầu thế kỉ XX dẫn tới sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914. Chọn: A Câu 38:Việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại theo tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm các nội dung sau: - Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế vô sản, là phải xây dựng được khối liên minh chiến đấu giữa vô sản ở chính quốc với lao động ở thuộc địa, nhằm cùng một lúc tiến công chủ nghĩa đế quốc ở cả hai đầu. - Đặt cách mạng Việt Nam trong sự gắn bó với cách mạng vô sản thế giới. - Kết hợp chặt chẽ chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa quốc tế trong sáng. - Giữ vững độc lập tự chủ, dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ, đồng thời không quên nghĩa vụ quốc tế cao cả của mình. - Mở rộng tối đa quan hệ hữu nghị, hợp tác, sẵn sàng làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ. Theo Hồ Chí Minh, ngoài các động lực bên trong: phát triển kinh tế, sản xuất, kinh doanh, văn hóa, giáo dục, giải phóng mọi năng lực sản xuất, làm sao cho người người nhà nhà trở nên giàu có về cả vật chất và tinh thần; còn phải biết kết hợp với sức mạnh thời đại: tăng cường đoàn kết quốc tế, sử dụng tốt các thành quả khoa học - kỹ thuật của thế giới. => Việc kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế là bài học được áp dụng cho cả cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975). Chọn: B Câu 39: Thời kì 1930-1931, giương cao đồng thời hai khẩu hiệu “Đả đảo đế quốc” và “Đả đảo phong kiến”; “Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày”. Song thời kì 1936-1939, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung vào các nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt như: độc lập dân tộc (1939-1945); tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình (1936-1939) Chọn: D Câu 40: - Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, tiêu biểu là phong trào Cần Vương: khuynh hướng phong kiến. - Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, tiêu biểu là hoạt động của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh: khuynh hướng dân chủ tư sản. - Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc xác định từ năm 1920: khuynh hướng vô sản. Chọn: B 6

