Đề ôn tập số 21 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 21 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_21_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 21 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 21 MÔN SINH HỌC 12 Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng nâng cao 02 câu: 88, 11. Chuyển hóa vật chất và 2 câu 109 năng lượng ở thực vật 0,5 đ 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 95, 01: 107 2 câu năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ 05 câu: 93, 03 câu: 81, I. Cơ chế di truyền và biến 97, 100, 106, 1 câu: 118 9 câu 89, 103 dị 111 0,25đ 2,25đ 0,75đ 1,25đ 03 câu: 113, 117, 03 câu: 03 câu: 101, 120 9 câu II. Các quy luật di truyền 83,92 99, 104, 110. 0,75đ 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 1 câu: 114 01 câu: 85 02 câu III. Di truyền học quần thể 0,25đ 0,25 đ 0,5đ 02 câu: 82, IV. Ứng dụng Di truyền 02 câu 91 học 0,5 đ 0,5 đ 01 câu: 116 01 câu V. Di truyền người 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng 01 câu: 102 01 câu: 105. 01 câu: 115 03 câu và cơ chế tiến hóa 0,25 đ 0,25 đ 0,25đ 0,75đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu và phát triển sự sống trên 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ TĐ 03 câu: 84, ST - I. Cá thể và quần thể 03 câu 90, 98 SV 0,75đ 0,75đ 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 03 câu ST - II. Quần xã sinh vật 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ ST - III. HST, sinh quyển 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu và bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ Trang 1
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 21 BẮC NINH KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút * Đơn vị đề xuất: THPT Nguyễn Du * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Tần , đơn vị công tác: THPT Từ Sơn 2) Mẫn Hoàng Huy , đơn vị công tác: THPT Yên Phong số 2 Câu 81. Trong tế bào, nuclêôtit loại uraxin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. Prôtêin. B. Xenlulôzơ. C. ADN. D. mARN. Câu 82. Trong phép lai khác dòng, đời con cho ưu thế lai cao nhất là A. F1. B. F 2. C. F 3. D. F 4. Câu 83. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Aa × aa thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 100% hoa đỏ. B. 3 hoa đỏ :1 hoa trắng. C. 100% hoa trắng. D. 1 hoa đỏ :1 hoa trắng. Câu 84. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái.B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể.D. Mật độ cá thể. Câu 85: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,6. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là A. 0,36. B. 0,5. C. 0,25. D. 0,16. Câu 86: Trong lịch sử phát triển của sinh giới kết quả của tiến hóa hóa học là: A. Hình thành tế bào sơ khai. B. Hình thành màng tế bào. C. Hình thành sinh vật đầu tiên. D. Hình thành các đại phân tử hữu cơ. Câu 87: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. B. Nếu không có hoạt động của các sinh vật tiêu thụ thì chu trình nitơ trong tự nhiên không xảy ra. C. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ. Câu 88: Loài thực vật nào sau đây có giai đoạn cố định CO2 diễn ra vào ban đêm? A. Xương rồng. B. Lúa nước. C. Ngô. D. Rau dền. Câu 89: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số nuclêôtit của gen nhưng số liên kết hiđrô tăng thêm 1? A. Thay thế cặp nuclêôtit A - T bằng cặp nuclêôtit T – A B. Thêm cặp nuclêôtit G - X. C. Mất cặp nuclêôtit A - T. D. Thay thế cặp nuclêôtit A - T bằng cặp nuclêôtit G - X. Câu 90: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái? A. Ổ sinh thái của loài luôn ổn định, không thay đổi theo thời gian. B. Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém. C. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì cạnh tranh với nhau càng mạnh. D. Hai loài cùng sống trong một khu vực thì luôn có ổ sinh thái trùng nhau. Câu 91: Nuôi cấy các hạt phấn của cơ thể có kiểu gen AaBbDD trong ống nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo thành dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, số dòng thuần tối đa được tạo ra là Trang 2
- A. 2. B. 6. C. 4. D. 1. Câu 92: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 18% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên 1 NST là: A. 9 cM. B. 36cM. C. 28 cM. D. 18 cM. Câu 93: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là: A. 5' GGXXAATGGGGA 3' B. 5' GTTGAAAXXXXT 3' C. 5' AAAGTTAXXGGT 3' D. 5' TTTGTTAXXXXT 3' Câu 94: Trên một cánh đồng, các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da trâu. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu là quan hệ A. hội sinh. B. cạnh tranh. C. cộng sinh. D. hợp tác. Câu 95: Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa? A. Thức ăn được tiêu hóa triệt để ở dạ dày. B. Tinh bột có thể bị biến đổi một phần ở miệng bởi enzim amilaza. C. Ruột già là cơ quan tiêu hóa và hấp thụ chủ yếu của ống tiêu hóa. D. Ở ruột non chỉ xảy ra tiêu hóa hóa học không xảy ra tiêu hóa cơ học. Câu 96: Sự phát triển của sinh giới tuân theo những chiều hướng nào? A. Sự biến đổi của khí hậu, địa chất ảnh hưởng đến thực vật, qua đó ảnh hưởng đến động vật và các mối quan hệ tương tác phức tạp trong hệ sinh thái. B. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất. C. Sinh giới ngày càng đa dạng, tổ chức cơ thể của sinh vật ngày càng cao, thích nghi ngày càng hoàn thiện. D. Sự biến đổi của điều kiện khí hậu và địa chất tác động trực tiếp lên cơ thể động vật, thực vật và tạo nên các biến đổi di truyền được. Câu 97: Ở đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Phân tích tế bào sinh dưỡng của một cây đậu Hà Lan có 15 nhiễm sắc thể. Cây đậu này thuộc thể đột biến A. thể tam bội. B. thể một. C. thể tứ bội. D. thể ba. Câu 98: Ví dụ nào sau đây là quần thể? A. Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau. B. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao. C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam. D. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong một rừng mưa nhiệt đới. Câu 99: Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết giới tính dựa trên kết quả của phép lai nào? A. Lai thuận nghịch. B. Lai phân tích. C. Lai khác thứ. D. Lai khác loài. Câu 100: Một cơ thể đột biến thể ba có kiểu gen Aaa. Quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường có thể tạo ra những loại giao tử nào sau đây? A. A, a, Aa, aa.B. A, a, AA, aa.C. A, a, Aa, Aaa.D. A, a, AA, Aa. Câu 101: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): AaBbDd × AaBbDd. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp ở F1? A. 19.B. 22.C. 27.D. 8. Câu 102: Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên: A. chi mới.B. loài mới.C. bộ mới.D. họ mới. Câu 103: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể (n+1) với giao tử đơn bội (n)? A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể tứ bội. D. Thể một. Trang 3
- Câu 104: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb aaBb. B. Aabb aabb. C. Aabb AaBb. D. AaBb aabb. Câu 105: Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? (1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (3), (4). Ab Câu 106: Xét quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen , có 200 tế bào xảy ra aB sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn đến hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 47,5%. B. 45%. C. 5%. D. 10%. Câu 107: Trong chu kì hoạt động của tim ở người, huyết áp cực đại xuất hiện tương ứng với giai đoạn nào sau đây? A. Pha co tâm nhĩ. B. Pha co tâm thất. C. Giữa pha co tâm nhĩ và pha co tâm thất. D. Pha dãn chung. Câu 108: Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho biết A là sinh vật sản xuất, các sinh vật khác đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. III. Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. IV. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. V. Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. VI. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 109: Khi nói về sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây trên cạn, phát biểu nào sau đây sai? A. Nước và ion khoáng được rễ hấp thụ chủ yếu qua miền lông hút. B. Các ion khoáng luôn xâm nhập vào rễ cây theo cơ chế chủ động. C. Sự hấp thụ các ion khoáng luôn gắn với quá trình hấp thụ nước. D. Nước được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu. Ab ab Câu 110: Tiến hành phép lai (P): ♀ ×♂ , thu được F 1. Cho biết mỗi gen quy định một tính aB ab trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 20%.B. 40%.C. 10%.D. 30%. Câu 111: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể? (1) Đột biến (2) Giao phối không ngẫu nhiên (3) Di - nhập gen (4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) Chọn lọc tự nhiên A. 4 B. 1 C. 2D. 3 Trang 4
- Câu 112: Những nội dung nào sau đây được xem là những giải pháp chính của phát triển bền vững, góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu? I. Bảo tồn đa dạng sinh học. II. Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên. III. Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. IV. Sử dụng hợp lí, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. V. Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ trong sản xuất nông nghiệp. A. I, III và IV. B. I, II và V. C. II, IV và V. D. II, III và V. Câu 113: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P) thu được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F 1 giao phối tự do, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18,75% con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F 2 giao phối với con cái mắt đỏ F 2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ? A. 19/54 B. 31/54. C. 20/41. D. 7/9. Câu 114: Một loài thực vật, xét hai cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo thành các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển, các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 64 / 81. B. 9 / 16 . C. 2 / 3. D. 8 / 9 . Câu 115: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến gen. Câu 116: Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh P của một gia đình, những người in đậm là những người bị bệnh, chỉ có 2 kiểu hình là bị bệnh và không bị bệnh, biết người I1 và I2 mang kiểu gen đồng hợp, cặp vợ chồng II4, II5 có kiểu gen giống I1 và I2, người II3 mang kiểu gen giống II2, người mang kiểu gen đồng hợp lặn bị bệnh. Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có thể xác định được tính chính xác tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ trên. Trang 5
- II. Xác suất để bị bệnh là 17/28. III. Người III1 lấy vợ có kiểu gen giống III2 thì xác suất sinh con trai không bị bệnh là 4/14. IV. Người III1 lấy vợ có kiểu gen giống người III3 thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 25/72. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 117: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính là 7 3 9 1 A. B. C. D. 16 16 16 2 Câu 118: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn, ở cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn, ở NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16. II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%. III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25%. IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,25%. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 119: Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể của loài B ở đảo III có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có. II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III. III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo I và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng. IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 120: Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng, thu được F1 có 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 18,75% cây cho hoa vàng; 18,75% cây cho hoa hồng; 6,25% cây cho hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho 2 cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con có tối đa 6 kiểu gen. II. Cho 2 cây hoa vàng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con luôn có 100% hoa vàng. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/16. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có 1/3 số cây hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Trang 6
- ĐÁP ÁN: 81.D 82.A 83. D 84. D 85. D 86. D 87. C 88. A 89. D 90. C 91. C 92. D 93. D 94. D 95. B 96. C 97. D 98. C 99. A 100. A 101. A 102. B 103. B 104. C 105. D 106. C 107. B 108. B 109. B 110. A 111. A 112. A 113. D 114. D 115. B 116. D 117. D 118. A 119. A 120. D Hướng dẫn giải câu vận dụng, vận dụng cao: Câu 108: I. Sai, tối đa có 6 chuỗi thức ăn. ABDH, AEDH, AEH, ACFEDH, ACFEH, ACFH II. Đúng III. Đúng IV. Sai vì: Loại bỏ loài B thì loài D không bị mất đi, do loài D còn sử dụng E làm thức ăn. V. Đúng VI. Sai, có 2 loài D và H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Câu 112: I, III, IV đúng II, V sai Câu 113: F1 toàn mắt đỏ P thuần chủng: Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung: 9 đỏ:6 vàng:1 trắng hai gen tương tác bổ sung A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau 1 trong 2 gen nằm trên NST X B B b B b B B B B b B b P: AAX X aaX Y F1 : AaX X : AaX Y 1AA: 2Aa :1aa X X : X X : X Y : X Y Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2: 1AA: 2Aa X B X B : X B X b 1AA: 2Aa X BY 2A:1a 3X B : X b 2A:1a 1X B :1Y 1 1 1 1 7 → A-B- 1 1 3 3 4 2 9 Câu 114: Theo bài ra ta có P : AaBb AaBb F1: 1AA : 2Aa :1aa 1BB: 2Bb :1bb . Chọn các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng ngập mặn ven biển: 1AA : 2Aa 1BB: 2Bb :1bb . Vì các cây bb bị chết nên F1 chỉ còn lại 1AA : 2Aa 1BB: 2Bb . Đem các cây F1 này lai ngẫu nhiên với nhau: 2 / 3A :1/ 3a 2 / 3B:1/ 3b F2 : 4 / 9AA : 4 / 9Aa :1/ 9aa 4 / 9BB: 4 / 9Bb :1/ 9bb Hạt bb không nảy mần nên đời F2 là: 4 / 9AA : 4 / 9Aa :1/ 9aa 1/ 2BB:1/ 2Bb . Trong số các cây này thì thân cao, chịu mặn A_B_ chiếm 8 / 9 . Câu 115: Xét qua 4 thế hệ, tần số các alen không thay đổi (tần số alen A = 0,4; tần số alen a = 0,6). Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần. Quần thể chịu tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên. Câu 116: Trang 7
- Trong sơ đồ phả hệ có một điều đáng lưu ý là hai người bị bệnh lại sinh được ra con bình thường, hai người bình thường lại sinh được con bị bệnh → bệnh này theo quy luật tương tác gen, có 2 tương tác phù hợp là tương tác bổ sung và tương tác át chế, do chỉ có 2 kiểu hình nên tỷ lệ tương tác phù hợp là tương tác bổ sung 9:7 và tương tác át chế 13:3 tuy nhiên do đồng hợp lặn mang bệnh nên loại trường hợp tương tác át chế 13:3 → Quy luật là tương tác bổ sung 9:7 → Kiểu gen (I1, I2) là (AAbb, aaBB) có thể hoán đổi vị trí → kiểu gen của cặp II4 và II5 → Kiểu gen II: II1AaBb, II2AaBb, II3AaBb → Kiểu gen III2 (1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb), kiểu gen III3: AaBb → Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người II1,2,3 và III3 I. Đúng II. Đúng, tỷ lệ ? mang bệnh là : 1- tỉ lệ (A-B-) 2 2 3 Giao tử của người III2: Ab : aB : ab 7 7 7 1 1 1 1 Giao tử của người III3: AB : Ab : aB : ab 4 4 4 4 1 1 2 11 → Tỷ lệ A-B- x x2 4 4 7 28 22 17 → Xác suất để ? bị bệnh là: 1 28 28 III. Đúng Kiểu gen của người III1: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb 4 2 2 1 → Giao tử của người này là: AB : Ab : aB : ab 9 9 9 9 4 2 2 4 4 1 4 → Tỷ lệ A-B- x x2 → Tỷ lệ sinh con trai bình thường x 9 7 9 7 7 2 14 IV. Đúng 4 2 2 1 1 1 1 1 AB : Ab : aB : ab x AB : Ab : aB : ab 9 9 9 9 4 4 4 4 4 1 4 1 2 1 25 → Xác suất A-B- x x x2 9 4 9 4 9 4 36 25 1 25 → Xác suất con gái bình thường x 36 2 72 Câu 117: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ tương tác bổ sung F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn là phép lai phân tích mà kết quả cho ra 4 loại tổ hợp ⇒ F1 dị hợp hai cặp gen AaBb (hoa đỏ). AaBb ×× aabb ⇒ 3 trắng : 1 đỏ. Quy ước gen: A-B- : hoa đỏ A-bb + aaB- + aabb : hoa trắng F1 tự thụ: AaBb × AaBb KH: 9 đỏ : 7 trắng Muốn F3 không phân tính khi đem F2 tự thụ thì: F2 có 4 KG đồng hợp AABB = AAbb = aaBB = aabb = 1/16 tổng số = 1/4 Câu 118: 1 cặp NST bị đột biến sẽ cho 2 loại giao tử: 1/2 bình thường : 1/2 đột biến - Trong số các giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến chiếm tỉ lệ là: Trang 8
- 1/2.1/2.1/2.1/2 1/16 I đúng - Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ: 1 1/16 15/16 93,7% II sai - Giao tử chỉ mang đột biến ở cặp NST số 3 chiếm tỉ lệ là: 1/2 4 1/16 III đúng 4 2 1 3 - Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ: C4. 37,5% IV đúng. 2 8 Vậy có 3 phát biểu đúng. Câu 119: I. Đúng vì điều kiện sống khác nhau ở các đảo dẫn tới hướng CLTN khác nhau, tác động của các nhân tố tiến hóa lên quần thể cũng khác nhau. II. Đúng. Khoảng cách giữa các đảo chính là cách li địa lý- giúp duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. III. Sai. Các quần thể ở các đảo khác nhau sẽ phân hóa theo các hướng khác nhau (do điều kiện môi trường sống khác nhau) IV. Sai. Điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể. Câu 120: Tính trạng màu hoa 9:3:3:1 → Tuân theo quy luật tương tác gen A-B- : Đỏ, A-bb : Vàng, aaB- : Hồng, aabb: trắng. 3 đáp án đúng (I,II,IV) → Chọn D III sai: xác suất hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ = 1/9. Trang 9

