Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 5 trang Nguyệt Quế 26/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_22_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_dia_li_so_gddt_bac_n.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 22 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Bài thi: KHOA HỌC Xà HỘI Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) * Đơn vị đề xuất: TT GDNN-GDTX Tiên Du * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Quý, đơn vị công tác: THPT Hàm Long 2) Vương Thị Thúy Hương, đơn vị công tác: TT GDNN-GDTX Thuận Thành Câu 41: Cho biểu đồ sau: GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN NĂM 2010 VÀ 2018 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2019) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á? A. Phi-lip-pin giảm ít hơn In-đô-nê-xi-a. B. Phi-lip-pin tăng, In-đô-nê-xi-a giảm. C. In-đô-nê-xi-a tăng, Phi-lip-pin giảm. D. Phi-lip-pin tăng nhiều hơn In-đô-nê-xi-a. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người cao nhất? A. Thái Nguyên.B. Bình Dương. C. Hậu Giang. D. Quảng Bình. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng và giáp với Bắc Trung Bộ? A. Phú Thọ. B. Bắc Giang. C. Hòa Bình. D. Thái Nguyên. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Châu Đốc với địa điểm nào sau đây? A. Hà Tiên. B. Rạch Giá. C. Vị Thanh. D. Mộc Hóa. Câu 45: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN, DÂN THÀNH THỊ MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2019 (Đơn vị: triệu người) Nước Phi-li-pin Ma-lai-xi-a In-đô-nê-xi-a Thái Lan Số dân 108,1 32,8 268,4 66,4 Dân thành thị 50,7 24,9 142,3 33,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020) Theo bảng số liệu, cho biết nước nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất? A. Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a. C. Phi-li-pin. D. Ma-lai-xi-a. Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1? A. Hải Phòng. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Ngãi. D. Lâm Đồng. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Lâm Viên? A. Núi Vọng Phu. B. Núi Lang Bian. C. Núi Chứa Chan. D. Núi Ngọc Krinh. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung Quy Nhơn? A. Đóng Tàu. B. Điện tử. C. Cơ khí. D. Dệt may. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng biển?
  2. A. Cảng Việt Trì. B. Cảng Sơn Tây. C. Cảng Cần Thơ. D. Cảng Cửa Ông. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? A. Hậu Giang. B. Phú Yên. C. Sóc Trăng. D. Bến Tre. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di tích lịch sử cách mạng, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật? A. Hoàng Liên. B. Yên Tử. C. Ba Tơ. D. Bà Nà. Câu 52: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là? A. trồng rừng. B. thủy lợi. C. bảo vệ rừng. D. năng lượng. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng VII thấp nhất? A. Hà Nội. B. A Pa Chải. C. Huế. D. Hà Tiên. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Đơn Dương thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Định. B. Đắk Lắk. C. Lâm Đồng. D. Quảng Ngãi. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào có quy mô nhỏ nhất? A. Hải Phòng. B. Biên Hòa. C. Cà Mau. D. Tây Ninh. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển? A. Sơn La. B. Hải Dương. C. Bình Phước. D. Đà Nẵng. Câu 57: Các nhà máy nhiệt điện khí nước ta tập trung chủ yếu ở? A. trung bộ. B. phía nam. C. ven biển. D. đồng bằng. Câu 58: Biện pháp giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là? A. cải tạo môi trường. B. chống cháy rừng. C. phát triển thủy lợi. D. quy hoạch dân cư. Câu 59: Cơ cấu công nghiệp nước ta thay đổi theo hướng? A. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. giảm tỉ trọng sản phẩm cao cấp. D. tăng các sản phẩm chất lượng thấp. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Thái Bình? A. Hồ Cấm Sơn. B. Hồ Thác Bà. C. Hồ Kẻ Gỗ. D. Hồ Hòa Bình. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác đá quý Quỳ Châu thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Trị. B. Thanh Hóa. C. Nghệ An. D. Quảng Bình. Câu 62: Biện pháp cải tạo đất hoang, đồi núi trọc ở miền núi nước ta là A. đẩy mạnh thâm canh. B. nông - lâm kết hợp. C. tiến hành tăng vụ. D. bón phân thích hợp. Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay? A. hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế. B. nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển. C. lĩnh vực kinh tế then chốt do Nhà nước quản lí. D. tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng. Câu 64: Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta A. có dòng biển chảy ven bờ. B. nhiều ngư trường trọng điểm. C. có nhiều đảo và quần đảo. D. biển nhiệt đới ấm quanh năm. Câu 65: Khó khăn lớn nhất của nước ta để sản xuất cây công nghiệp lâu năm là? A. đất dại bị xâm thực, xói mòn mạnh. B. thời tiết, khí hậu biến đổi thất thường. C. mạng lưới cơ sở chế biến còn nhỏ lẻ. D. thị trường thế giới có nhiều biến động. Câu 66: Điều kiện nào sau đây thuận lợi phát triển du lịch biển ở nước ta? A. Nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp. B. Có vùng biển rộng giàu tài nguyên. C. Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật được đầu tư. D. Vị trí gần đường hàng hải quốc tế. Câu 67: Vị trí địa lí nước ta A. trên đất liền tiếp giáp Lào và Thái Lan. B. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. C. hoàn toàn trong vùng ngoại chí tuyến. D. trung tâm của bán đảo Đông Dương. Câu 68: Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế là? A. mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.B. tăng lao động có chuyên môn kĩ thuật. C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.D. tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư. Câu 69: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là A. có tính kỷ luật cao. B. có tác phong công nghiệp.
  3. C. trình độ chuyên môn cao. D. chất lượng ngày càng được nâng lên. Câu 70: Mạng lưới đường bộ nước ta hiện nay đã được mở rộng và hiện đại hóa chủ yếu nhờ? A. huy động được các nguồn vốn. B. nhu cầu đi lại của người dân. C. phát huy được thế mạnh sẵn có. D. các tuyến đường cũ xuống cấp. Câu 71: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho công nghiệp của Bắc Trung Bộ còn chậm phát triển? A. Trình độ lao động thấp, nhiều tài nguyên còn ở dạng tiềm năng, phân bố chưa hợp lí. B. Nguồn vốn, điều kiện kĩ thuật còn hạn chế, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu. C. Thiếu nguyên liệu, hạ tầng hạn chế, phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài. D. Cơ sở hạ tầng chưa thật hoàn thiện, khoáng sản hạn chế, thiếu lao động có trình độ. Câu 72: Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. cải tạo đất, bảo vệ rừng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế. B. khai khẩn đất, trồng rừng ngập mặn và khai thác biển. C. đẩy mạnh trồng cây lương thực và nuôi trồng thủy sản. D. phát triển tổng hợp kinh tế biển và sống chung với lũ. Câu 73: Tây Nguyên có thể phát triển cây chè do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nguồn nước phong phú, tầng đất dày, mưa nhiều. B. Khí hậu phân hóa theo độ cao, mát mẻ. C. Khí hậu cận xích đạo, lượng mưa lớn, đất đa dạng. D. Diện tích đất badan rộng mùa mưa và khô rõ rệt. Câu 74: Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác ở nước ta do nguyên nhân nào sau đây? A. Địa hình hẹp theo chiều ngang, tác động của gió Đông Bắc. B. Áp thấp Bắc Bộ hút gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Nam. C. Hoàn lưu khí quyển, ảnh hưởng của địa hình và bề mặt đệm. D. Hướng nghiêng của địa hình, ảnh hưởng của gió địa phương. Câu 75: Cho bảng số liệu: TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 (Đơn vị: Nghìn tỷ đồng) Năm 2010 2012 2018 2019 Đồng bằng sông Cửu Long 43,5 97,5 145,7 163,5 Đông Nam Bộ 77,3 157,1 836,9 936,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự so sánh tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2010 và 2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột. B. Kết hợp. C. Đường. D. Tròn. Câu 76: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư. B. đẩy mạnh giao lưu với các vùng, thúc đẩy phát triển du lịch. C. phục vụ nhu cầu người dân, khai thác tài nguyên thiên nhiên. D. tạo cơ sở hình thành đô thị mới, phân bố dân cư và lao động. Câu 77: Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. chăn nuôi theo hướng tập trung, đảm bảo tốt chuồng trại, thức ăn. B. chế biến thức ăn phù hợp, cải tạo đồng cỏ, sử dụng các giống tốt. C. áp dụng tiến bộ kỹ thuật, phát triển trang trại, chăn nuôi theo hướng hàng hóa. D. đẩy mạnh lại tạo giống, đảm bảo nguồn thức ăn, phòng dịch bệnh. Câu 78: Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm qua do A. thị trường xuất, nhập khẩu ngày càng được mở rộng. B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia xuất, nhập khẩu. C. tăng cường nhập khẩu tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng. D. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đổi mới cơ chế quản lí. Câu 79: Cho biểu đồ về doanh thu du lịch của nước ta năm 2010 và 2019:
  4. (Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự thay đổi cơ cấu doanh thu du lịch theo vùng. B. Tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch theo vùng. C. Quy mô và cơ cấu doanh thu du lịch theo vùng. D. Quy mô và cơ cấu doanh thu du lịch theo ngành. Câu 80. Việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng, chủ yếu nhằm A. tạo nhiều việc làm, cung cấp sản phẩm chất lượng cao và thu hút đầu tư. B. sử dụng hiệu quả thế mạnh về nông nghiệp, lao động và thị trường. C. đẩy mạnh thâm canh, nâng cao chất lượng nông sản và thu hút lao động. D thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. * Gợi ý trả lời chi tiết:
  5. Câu 71. Nguồn vốn và kĩ thuật còn hạn chế làm cho công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ còn chậm phát triển. Đáp án B. Câu 72. ĐBSCL có diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn, xâm nhập mặn vào mùa khô diễn ra phức tạp; diện tích rừng ngập mặn bị suy giảm do khai thác quá mức và cháy rừng. Chính vì vậy để khai thác hợp lí và cải tạo tự nhiên hiệu quả ĐBSCL cần đầu tư thủy lợi để cải tạo đất, bảo vệ rừng ngập mặn, trồng rừng ven biển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế để khai thác hiệu quả các thế mạnh tự nhiên, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đáp án A Câu 73. Chè là cây trồng cận nhiệt, ưa khí hậu mát mẻ, độ ẩm vừa phải của vùng cận nhiệt => do vậy cây chè thích hợp với điều kiện khí hậu mát mẻ ở vùng núi phía Bắc nước ta và trên các cao nguyên có độ cao trên 1000m ở Tây Nguyên. Đáp án B. Câu 74. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác ở nước ta do ảnh hưởng của khối khí từ bắc Ấn Độ Dương kết hợp với hướng và độ cao của dãy núi Trường Sơn, bề mặt đất chủ yếu là cát nên càng làm tăng nhiệt độ của khối khí này. Đáp án C Câu 75. Chọn Đáp án A Câu 76. Đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất tăng cường vai trò trung chuyển. - Các tuyến đường ngang -> Nối Tây Nguyên với các cảnh nước sâu - Các cảng nước sâu được xây dựng -> hình thành các khu kinh tế cảng biển. - Các sân bay được nâng cấp -> phát triển kinh tế, văn hóa và tăng cường thu hút khách du lịch. => Như vậy, việc đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là giúp thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên cả vùng và giúp thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Đáp án A. Câu 77. Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần áp dụng tiến bộ kỹ thuật, phát triển trang trại, chăn nuôi hàng hóa sẽ nâng cao năng suất, chất lượng từ đó tăng hiệu quả của ngành. Đáp án C Câu 78. Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm qua do tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đã tạo ra khối lượng hàng hóa lớn, thúc đẩy xuất khẩu, đồng thời sự phục hồi và phát triển sản xuất trong nước đã thúc đẩy nhập khẩu và với chính sách của nhà nước đổi mới cơ chế quản lí của Nhà nước như giao quyền tự hoạch toán kinh doanh cho các ngành, các địa phương đã thúc đẩy xuất nhập khẩu phát triển. Đáp án D Câu 79. Chọn C Câu 80. Việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng, chủ yếu nhằm sử dụng hiệu quả thế mạnh về nông nghiệp, lao động và thị trường.