Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn GDCD - Trường THPT Lý Thái Tổ (Có đáp án)

doc 6 trang Nguyệt Quế 05/12/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn GDCD - Trường THPT Lý Thái Tổ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_22_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_gdcd_truong_thpt_ly.doc
  • docxHƯỚNG DẪN TRẢ LỜI - LTT.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn GDCD - Trường THPT Lý Thái Tổ (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 22 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện A. tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. B. hủy hồ sơ tham gia đấu thầu. C. cách li y tế theo quy định. D. kế hoạch phản biện xã hội. Câu 82: Theo quy định của pháp luật, để giao kết hợp đồng lao động các bên cần phải tuân thủ vào nguyên tắc nào? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, công bằng, văn minh. C. Tích cực, chủ động, hội nhập. D. Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm. Câu 83: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền A. học thường xuyên, học suốt đời. B. học không hạn chế. C. học bất cứ nơi nào. D. bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 84: Thị trường bao gồm các nhân tố cơ bản nào dưới đây A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.B. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán. C. tiền tệ, người mua, người bán.D. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. Câu 85: Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tự do thân thể. B. tính mạng sức khỏe. C. danh dự, nhân phẩm. D. năng lực thể chât. Câu 86: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí là A. ngang bằng về lợi nhuận. B. thỏa mãn tất cả nhu cầu. C. đáp ứng mọi sở thích. D. bình đẳng trước pháp luật. Câu 87: Văn bản pháp luật phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu được là đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính cưỡng chế. Câu 88: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về A. quyền tự do lao động. B. công bằng trong lao động. C. hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động. 1
  2. Câu 89: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có sự tham gia của cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền? A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 90: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. áp đặt mọi quan điểm riêng. B. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. C. sở hữu tài sản chung. D. lựa chọn hành vi bạo lực. Câu 91: Hiến pháp 2013 qui định, chủ thể có thể thực hiện quyền khiếu nại là A. chỉ cá nhân, cơ quan, B. chỉ tổ chức. C. cán bộ công chức. D. cá nhân, tổ chức. Câu 92: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của một người đã đạt tới một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể A. có kiến thức về lĩnh vực mình làm. B. hiểu được hành vi của mình. C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình D. nhận thức và điều khiển hành vi. Câu 93: Hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và các hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy là A. tôn giáo. B. tín ngưỡng. C. cơ sở tôn giáo. D. hoạt động tôn giáo. Câu 94: Việc công dân biểu quyết các vấn đề trọng đại khi được Nhà nước trưng cầu ý dân là thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vi A. khu vực. B. cả nước. C. vùng miền. D. cơ sở. Câu 95: Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây? A. Nhu cầu của mọi người.B. Nhu cầu của người tiêu dùng. C. Nhu cầu có khả năng thanh toán.D. Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá. Câu 96: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là A. hạn chế cung cấp thông tin. B. duy trì tỉ lệ lạm phát. C. thúc đẩy phân hóa giàu - nghèo. D. bài trừ tệ nạn xã hội. Câu 97: Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền được A. sáng tạo. B. phát triển. C. phán quyết. D. bình chọn. Câu 98: Theo quy định của pháp luật, thư tin, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng A. chủ động thu thập và lưu trữ. B. bảo đảm an toàn và bí mật. C. thực hiện in ấn và phân loại. D. tiến hành sao kê và cất giữ. Câu 99: Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ là vi phạm A. hình sự. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hành chính. 2
  3. Câu 100: Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân là quyền dân chủ cơ bản của công dân, thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ A. gián tiếp. B. thảo luận. C. trực tiếp. D. biểu quyết. Câu 101: Ủy ban nhân dân xã Y tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch lắp đặt hệ thống loa phát thanh ở địa phương là thực hiện nội dung quyền dân chủ nào dưới đây của công dân? A. Độc lập phán quyết. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. Tự do ngôn luận. D. Chủ động kiểm toán ngân sách quốc gia. Câu 102: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại? A. Thi hànhPL. B. Sử dụng PL. C. Áp dụng PL. D. Tuân thủ PL. Câu 103: Hàng hóa là một phạm trù lịch sử là vì nó A. chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa. B. xuất hiện rất sớm trong lịc sử phát triển loài người. C. ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử. D. ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất Câu 104: Trường hợp nào sau đây sai khi nói về quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất đầy đủ để phát triển toàn diện? A. Quyền được chăm sóc sức khỏe. B. Quyền được luyện tập thể thao. C. Quyền sáng tạo văn học nghệ thuật. D. Quyền được tư vấn dinh dưỡng. Câu 105: Bắt người trong trường hợp nào khi có dấu vết của tội phạm ở người hoặc chổ ở của người bị tình nghi thực hiện phạm tội và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn? A. Trường hợp khẩn cấp. B. Trường hợp quả tang. C. Trường hợp truy nã. D. Trường hợp Tòa án ra quyết định. Câu 106: Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa, giáo dục. D. xã hội. Câu 107: Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hóa thông qua A. giá trị hàng hóa. B. giá cả trên thị trường. C. giá trị xã hội cần thiết của hàng hóa. D. quan hệ cung cầu. Câu 108: Theo qui định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? A. Đội ngũ phóng viên báo chí. B. Lực lượng bưu chính viễn thông. C. Viện kiểm sát, Tòa án. D. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Câu 109: Theo pháp lệnh dân chủ ở cơ sở, việc làm nào sau đây được nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra? A. Xây dựng các hương ước, quy ước dòng họ. B. Mức đóng góp xây đường liên thôn. C. Đề án xây dựng nhà máy thủy điện. 3
  4. D. Việc giải quyết khiếu nại của công dân tại địa phương. Câu 110: Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. thay đổi, chọn nơi cư trú. B. Tuyên truyền công tác kế hoạch hóa gia đình. C. Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. D. đăng ảnh người khác lên mạng xã hội, chưa xin phép. Câu 111: Phát hiện chị H là hàng xóm chứng kiến mình có thuê một số lao động đến từ vùng có dịch bệnh mà không khai báo y tế, anh T đã thuê anh K bắt cóc con gái chị H để uy hiếp dọa chị phải giữ im lặng. Sau đó phát hiện con gái bị hoảng loạn tinh thần phải vào viện điều trị nên chồng chị H là anh B đã xông vào nhà anh T đập phá tài sản. Những ai sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Anh K và anh B. B. Anh T và chị H. C. Anh T và anh K. D. Anh B và anh T. Câu 112: Vì nhận của ông T năm mươi triệu đồng nên ông G là giám đốc công ty S đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc. Biết chuyện, chồng chị M là anh K đã đến để chửi bới và đập phá đồ đạc trong phòng làm việc của ông G. Khi đến giải quyết vụ việc, do anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông G nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Ông G, ông T và chị X. B. Ông G và anh K. C. Ông G và anh P. D. Ông G, ông T và anh P. Câu 113: Nguyễn Thị Q đang làm việc ở công ty S với thời hạn 01 năm, trong quá trình làm việc, mẹ chị Q ốm, chị xin nghỉ 02 ngày. Khi quay trở lại làm việc chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng với chị Q vì lý do vì Công ty sắp hết nguyên liệu và không có việc cho người lao động. Quyết định nghỉ việc của Giám đốc có đúng pháp luật không? Tại sao? A. Có, vì công ty hết nguyên liệu để sản xuất. B. Có, vì công ty không có việc làm cho người lao động. C. Không, vì cho nghỉ Giám đốc phải thông báo trước cho người lao đông. D. Không, vì cho nghỉ việc là quyền của Giám đốc. Câu 114: Cho rằng ông T đã cố ý dàn xếp để mình bị giám đốc kỷ luật và cho thôi việc, K đã tố cáo ông T với lý do bịa đặt, rằng ông T có quan hệ bất chính với chị Y. Thấy vậy, con ông T là G đã nhờ P và N đến nói chuyện với K nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên N đã chửi bới vợ anh K, còn P đã đánh anh K bị thương phải nhập viện. Chứng kiến cảnh xô xát đó, chị Q liền quay phim và tung lên mạng với nội dung ông T thuê người đánh chồng mình để xiết nợ nhằm hạ uy tín của ông T. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Ông T, anh P, N và anh K. B. Anh K, anh N và chị Q. C. Anh K, N và anh P. D. Chị Q, ông T, anh K và N. 4
  5. Câu 115: Sau thời gian tìm hiểu, anh Nguyễn Văn T và chị Trần Thị H yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn, nhưng bố chị H không đồng ý, vì anh T và chị H không cùng đạo. Cho biết ý kiến của em về việc này ? A. Trái với quy phạm đạo đức.C. Trái với quy định pháp luật. B. Trái đạo đức và pháp luật.D. Trái với thuần phong mỹ tục. Câu 116: Chị B cho chị N mượn 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn 2 năm sau phải trả. Nợ đến hẹn phải trả nhưng chị N chựa trả nợ được do việc kinh doanh đổ bể. Chi B nhiều lần đến đòi nợ nhưng không lấy được bèn thuê c đến đe dọa giết con gái chị N, thuê D đập phá đò đạc và lẩy xe máy của chị N để xiết nợ. Ông H là hàng xóm sang can ngăn thì bị c lấy gậy đuổi đánh nhưng ông H tránh được. Hành vi của người nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Chị B, chị N, C, D. B. Chị B, D. C. Chi B,C, D.D. Chị B, chị N. Câu 117: Khi đo đất để cấp sổ đỏ cho nhà ông A, cán bộ địa chính xã vì tư lợi nên đã đo lấn chiếm sang nhà ông N 10 m đất. Gia đình ông N đã gửi đơn lên Chủ tịch UBND xã nhưng không được giải quyết thỏa đáng. Gia đình ông N nên chọn cách nào dưới đây để tiếp tục bảo vệ quyền của mình theo quy định của pháp luật? A. Khởi kiện vụ án hình sự tại Tòa án nhân dân. B. Khởi kiện vụ án theo Luật tố tụng hình sự. C. Đề nghị truy cứu trách nhiệm Chủ tịch UBND huyện D. Kiện ra tòa hành chính theo Luật tố tụng hành chính. Câu 118: Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật chờ anh D thỏa thuận với anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế đó. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Anh B, ông Y và anh D.B. Anh B, ông C và anh D C. Anh B, ông Y và ông C D. Anh B, ông Y , anh D và ông C. Câu 119: Khi nói về bản chất của pháp luật, anh K khẳng định pháp luật luôn thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. Nhưng chị H và chị X đều phản đối vì cho rằng điều này chỉ đúng trong các nhà nước trước đây chứ ở nước ta thì không đúng. Chị N đồng ý với anh K nhưng anh Đ nói thêm, pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội nên nó mang bản chất xã hội. Những ai dưới đây đã hiểu đúng về bản chất của pháp luật? A. Anh K, anh Đ và chị N. B. Chị H, chị X và anh Đ. C. Anh K và chị N. D. Chị H và chị X. Câu 120: Các chị B, C, D cùng là người kinh doanh thiết bị y tế. Khi dịch bệnh Covid – 19 bùng phát, chị B bán dung dịch sát khuẩn không đạt chuẩn và còn tránh mặt khách hàng khi họ yêu cầu bồi thường. Chị D phát hiện chị C tích trữ một khối lượng lớn khẩu trang y tế nhằm bán với giá cao để trục lợi nên 5
  6. đã báo với bà M là lãnh đạo cơ quan chức năng. Sau khi bà M vô tình làm lộ thông tin và biết chị D là người tố cáo mình, chị C đã ném chất thải vào nhà chị D. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và dân sự? A. Chị B, chị C và chị D. B. Chị B và chị C. C. Chị C và bà M. D. Chị B, chị C và bà M. 6