Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Yên Phong 1 (Có đáp án)

docx 5 trang Nguyệt Quế 11/12/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Yên Phong 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_22_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_hoa_hoc_truong_thpt.docx
  • docMẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐỀ THAM KHẢO MÔN HOÁ LẦN 2.doc
  • docxYP1.Đáp án đề thi thử YP1- (đã thẩm định).docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Yên Phong 1 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 22 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hoá Học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Yên Phong 1 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Đặng Thành Trung - đơn vị công tác: Trường THPT Tiên Du 1. 2) Nguyễn Chí Đức - đơn vị công tác: Trường THPT Lý Thái Tổ Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; C1 = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag =108; Ba = 137. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 1[NB]: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Na. B. Hg. C. Cu. D. W. Câu 2[NB]: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm? A. Al. B. K. C. Ag. D. Fe. Câu 3[NB]: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. A13+.B. Mg 2+. C. Ag +. D. Na +. Câu 4[NB]: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí oxi là A. AlCl3. B. Al 2O3. C. Al(OH) 3. D. Al(NO 3)3. Câu 5[NB]: Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là A. CaO. B. H 2. C. CO. D. CO 2. Câu 6[NB]: Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là A. Al2O3.2H2O. B. Al(OH) 3.2H2O. C. Al(OH) 3.H2O. D. Al 2(SO4)3.H2O. Câu 7[NB]: Công thức của sắt(II) sunfat là A. FeS. B. FeSO 4. C. Fe2(SO4)3. D. FeS2. Câu 8[NB]: Bằng phương pháp thủy luyện có thể điều chế được kim loại nào sau đây? A. Ca. B. Cu. C. K. D. Mg. Câu 9[H]: Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1 và 2, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H 2SO4 loãng (dư) và cho vào mỗi ống một mẩu kẽm có khối lượng bằng nhau. Quan sát bọt khí thoát ra Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO 4 vào ống 2. Cho các phát biểu sau: (1) Bọt khí thoát ra ở ống 2 nhanh hơn so với ống 1 (2) Ống 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ống 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá học (3) Khối lượng khí thoát ra ở hai ống là bằng nhau (4) Ở cả hai ống nghiệm, Zn đều bị oxi hoá thành Zn 2+ (5) Ở ống 2, có thể thay dung dịch CuSO 4 bằng dung dịch MgSO4 thì hiện tượng vẫn như vậy.
  2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10[H] Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y: Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên? A. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O. o H2SO4 ,t B. CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O. o H2SO4 , t C. C2H5OH  C2H4 + H2O. to D. CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O. Câu 11[NB]: Chất khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện là A. NaCl B. Saccarozơ. C. C2H5OH D. C3H5(OH)3 Câu 12[NB]: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở? A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NH4NO2. Câu 13[H] Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO 2 vào dd chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là A. a>b B. a<b C. b<a<2b D. a = b Câu 14[H]: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí? A. HCl. B. H2SO4. C. Ca(OH) 2. D. NaOH. Câu 15[H]: Al(OH)3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. NaOH. C. H2SO4. D. CaCl2. Câu 16[VD]: Thực hiện 5 thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2. (c) Đun nóng nước cứng tạm thời. (d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư. (đ) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 17 (NB): Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào đúng trong các kết luận sau : A. X chứa C, H, N và có thể có oxi. B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N. C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N. D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O Câu 18:[H] Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp được axit axetic là: A. C2H5OH, CH3CHO, CH3OH B. C2H5OH, CH3CHO, C2H6 C. C3H5OH, CH3CHO, C2H5OH D. C2H5OH, CH3CHO, CH3OCH3 Câu 19[NB]: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là
  3. A. C2H5COOCH3. B. CH 3COOC2H5. C. C 2H5COOH. D. CH3COOH. Câu 20[H]: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 21[H]: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 22[NB]: Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 23[H]: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và saccarozơ. Câu 24[H]: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước. (b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat. (c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol. (đ) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25[NB]: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. H2NCH2COOH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH3NH2. Câu 26[H]: Pentapeptit X (MX = 513) mạch hở, được tạo nên từ một loại amino axit Y (trong Y chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Phân tử khối của Y là A. 75. B. 103. C. 89. D. 117. Câu 27[NB]: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ ? A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin. Câu 28[H]: Tiến hành thí nghiệm tính chất của một vài vật liệu polime theo các bước sau đây: Bước 1: Dùng 4 kẹp sắt kẹp 4 vật liệu riêng rẽ: Mẩu màng mỏng PE, mẩu ống nhựa dẫn nước làm bằng PVC, sợi len và vải sợi xenlulozơ (hoặc bông) Bước 2: Hơ các vật liệu này (từng thứ một) ở gần ngọn lửa vài phút Bước 3: Đốt các vật liệu trên Phát biểu nào sau đây sai ? A. PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu. B. Sợi len cháy mạnh, khí thoát ra có mùi khét. C. PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen. D. Sợi vải cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi. Câu 29[VD]: Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm axit panmitic, axit oleic và axit Y. Cho 49,56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được glixerol và 54,88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với Br2 trong dung dịch, thu được
  4. 63,40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của a là A. 0,105.B. 0,125.C. 0,070.D. 0,075. Câu 30 [H]: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2? A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH. Câu 31[VD]: Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,16 mol. B. 0,18 mol. C. 0,21 mol. D. 0,19 mol. Câu 32[VD]: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 0,54. B. 0,27. C. 5,40. D. 2,70. Câu 33[VD]: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 11,6. B. 17,7. C. 18,1. D. 18,5. Câu 34[VDC]: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là A. 46,98%. B. 41,76%. C. 52,20%. D. 38,83%. Câu 35[VD]: Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là A. 9,5. B. 12,6. C. 9,3. D. 7,9. Câu 36[VD]: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là A. 60,32. B. 60,84. C. 68,20. D. 68,36. Câu 37[VDC]: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là A. 12,45%. B. 25,32%. C. 49,79%. D. 62,24%. Câu 38 (VDC): X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 8,88%.B. 26,4%.C. 13,90%.D. 50,82%. Câu 39[VD]: Hỗn hợp X gồm (0,3 mol Zn và 0,2 mol Al) phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm (Cl2, O2) thu được x gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của oxi trong Y và giá trị của x tương ứng là A. 24,32% và 64. B. 18,39% và 51. C. 13,26% và 46. D. 21,11% và 56. Câu 40[VDC]: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam
  5. CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng A. 8 B. 12. C. 10. D. 6.