Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_22_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 22 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT TIÊN DU 1. * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nhâm Thị Tươi, đơn vị công tác: THPT Lương Tài. 2) Hoàng Thị Chuyên, đơn vị công tác: Trung tâm GDTX-GDNN Tiên Du. Câu 1. Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ là A. sự ra đời của khối quân sự SEATO. B. sự ra đời của khối quân sự NATO C. sự ra đời của học thuyết Truman D. sự ra đời của kế hoạch Mácsan Câu 2. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì A. muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang màu sắc của các nước Tây Âu. B. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu. C. bị cạnh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mĩ và Nhật Bản. D. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ. Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh nhằm chống lại A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. C. thực dân phương Tây. D. chính quyền độc tài thân Mĩ. Câu 4. Trong chiến lược "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ đoạn mới so với chiến lược Chiến tranh đặc biệt là A. sử dụng chiến thuật trực thăng vận. B. mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định. C. tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược. D. sử dụng chiến thuật thiết xa vận. Câu 5. Điểm chung của phong trào Cần vương (1885-1896) qua hai giai đoạn phát triển là A. xuất hiện nhiều cuộc khởi nghĩa có quy mô rộng lớn và diễn ra trong thời gian dài. B. nổ ra trên phạm vi rộng lớn đặc biệt là Bắc Kì và Trung Kì. C. đều có sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước. D. đều đặt dưới sự chỉ huy của triều đình. Câu 6. Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” để bình định miền Nam trong những năm 1961-1965 là A. Lập các “vành đai trắng”. B. Lập các khu “trù mật”. C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. Phong tỏa biên giới, vùng biển. Câu 7. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới là A. bản chất của xu thế toàn cầu hóa. B. bản chất của xu thế quốc tế hóa . C. hệ quả tất yếu của chiến tranh lạnh kết thúc. D. bản chất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. Câu 8. Bản đồ chính trị của thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc sau chiến tranh thế giới thứ hai là do A. sự hình thành và lớn mạnh của hệ thống CNXH trên thế giới. B. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi và Mĩ Latinh. C. sự hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới. D. sự hình thành trật tự thế giới hai cực Ianta. Câu 9. Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939? A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp ban hành mộ số chính sách tiến bộ cho các thuộc địa. 1
- B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây chiến tranh thế giới thứ hai. C. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới. D. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII. Câu 10. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947? A. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường trong cả nước. B. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở. C. Là chiến dịch phản công quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta. D. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta. Câu 11. Hiệp ước Bali (2/1976) của tổ chức ASEAN có nội dung cơ bản là A. xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN. B. tuyên bố thành lập khu vực mâu dịch tự do NAFTA. C. thông qua Hiến chương ASEAN. D. tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN Câu 12. Những thắng lợi của lực lượng Đồng minh trước phát xít Nhật cuối năm 1944 đầu năm 1945 tác động như thế nào đến chủ trương đấu tranh của trung ương Đảng? A. Ra lời kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”. B. Thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và phát lệnh Tổng khởi nghĩa. C. Triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng, thông qua kế hoạch Tổng khởi nghĩa. D. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa. Câu 13. Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập A. Hũ gạo cứu đói. B. Quỹ độc lập. C. Nha bình dân học vụ. D. Quân đội quốc gia. Câu 14. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. B. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm. C. làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ. D. buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược. Câu 15. Tổ chức yêu nước và cách mạng theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam những năm 20 thế kỉ XX là A. Tâm Tâm xã. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. D. Đảng Lập Hiến Câu 16. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), những nước nào sau đây trở thành những nước trung lập? A. Áo, Phần Lan. B. Đức, Thụy Sĩ. C. Anh, Pháp. D. Ba lan, Nam Tư. Câu 17. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã dẫn đến sự ra đời và lớn mạnh của các giai cấp nào trong xã hội Việt Nam? A. Tư sản, công nhân, nông dân. B. Tư sản, nông dân, tiểu tư sản. C. Tư sản, địa chủ phong kiến, nông dân. D. Tư sản, công nhân, tiểu tư sản. Câu 18. Tổ chức chính trị yêu nước, cách mạng tiêu biểu theo khunh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX là A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam cách mạng đảng. C. Việt Nam Quang phục hội. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 19. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. C. Các nước thắng trận họp tại Vécsai và Oasinhtơn. D. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh. 2
- Câu 20. Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam (1945 – 1954), thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Nava nhằm A. giữ vững thế chủ động trên chiến trường. B. kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. cứu nguy cho quân Pháp ở Nam Trung Bộ. D. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến. Câu 21. Chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 18-8-1965 của quân dân Miền Nam đều A. thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô đã giúp đỡ cho cách mạng Viêt nam. B. chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. C. chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam. D. là những chiến thắng chống một loại hình chiến tranh của Mĩ. Câu 22. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2- 1951) đã thông qua A. chủ trương khởi nghĩa từng phần.B. quyết định đổi tên Đảng. C. đường lối đổi mới đất nước.D. chủ trương “vô sản hóa”. Câu 23. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Liên bang Nga giai đoạn 1990 – 1995 là A. khủng hoảng và phát triển. B. phục hồi và phát triển. C. phát triển nhanh chóng. D. suy thoái, tăng trưởng âm. Câu 24. Phan Châu Trinh xác định điều kiện tiên quyết để giành độc lập là A. đánh đổ Pháp và bọn phong kiến hủ bại. B. liên minh với Nhật Bản đánh đuổi Pháp. C. liên minh với Trung Quốc, Nhật Bản đánh đổ ngôi vua. D. dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại. Câu 25. “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3-29/3/1975). B. Chiến dịch Đường 14- Phước Long (12/12/1974-6/1/1975). C. Chiến dịch Tây Nguyên (4/3-24/3/1975). D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4-30/4/1975). Câu 26. Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là A. phong trào chống đế quốc và phong kiến. B. cao trào kháng Pháp và Nhật. C. cao trào kháng Nhật cứu nước. D. phong trào chống Pháp cứu nước. Câu 27. Trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới ? A. Anh.B. Mĩ.C. Nhật.D. Liên Xô. Câu 28. Trong phong trào cách mạng (1930-1931), địa phương nào có phong trào phát triển mạnh nhất? A. Quảng Nam- Quảng Ngãi. B. Nghệ An - Hà Tĩnh. C. Bắc Ninh- Bắc Giang. D. Hải Dương – Hưng Yên. Câu 29. Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành: A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. B. khối kinh tế tư bản đứng thứ hai thế giới. C. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới. D. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh. Câu 30. Một trong những nhiệm vụ mà nhân dân ta thực hiện trong thời gian từ 1975 đến 1979 là A. đấu tranh bảo vệ biên giới Tây – Nam và phía Bắc. B. đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai. C. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. D. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà. Câu 31. Đâu là một trong những điều kiện để phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản tiếp tục phát triển mạnh ở Việt Nam trong những năm 20 thế kỉ XX? A. Cách mạng dân chủ tư sản là khuynh hướng tiên tiến nhất của thời đại. B. Sự xuất hiện của các giai cấp xã hội mới là tư sản, tiểu tư sản. C. Khuynh hướng cách mạng vô sản chưa được truyền bá vào trong nước. D. Mâu thuẫn của toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và tay sai gay gắt. 3
- Câu 32. Những sự kiện lịch sử nào đồng thời thể hiện thế yếu và bế tắc trong âm mưu, kế hoạch tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 -1954) của thực dân Pháp? A. Thực hiện kế hoạch Đờ lát đờ tát xi nhi 1950 và kế hoạch Nava (1953-1954). B. Xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và đàm phán kí Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954. C. Kế hoạch đánh úp quân ta ở các đô thị năm 1946 và tấn công Việt Bắc lần 1 năm 1947. D. Thực hiện kế hoạch Rơ ve năm 1949 và kí với Mĩ Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương 1950. Câu 33. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc. B. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính giai cấp hơn tính dân tộc. C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao. D. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt. Câu 34. So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã có bước phát triển mới thể hiện ở việc A. đánh giá đúng đắn khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột. B. thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. xác định được nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Câu 35. Các thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945, Kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) có điểm chung nào sau đây? A. Giành độc lập dân tộc và thống nhất đất nước. B. Xóa bỏ ách thống trị của thực dân – đế quốc. C. Làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. D. Mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc. Câu 36. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã A. tạo ra cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp. B. góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới. C. tạo ra cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận nước VNDCH. D. đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ dân chủ của cách mạng. Câu 37. Hai cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam trước và sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) A. đã xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến. B. đều chỉ đầu tư vào các ngành kinh tế không có khả năng cạnh tranh với kinh tế Pháp. C. đã du nhập và hoàn thiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. D. đều đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào tất cả các ngành kinh tế. Câu 38. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ,cứu nước (1954- 1975) của nhân dân Việt Nam khác nhau ở điểm nào? A. Lực lượng tham gia kháng chiến. B. Giải pháp kết thúc chiến tranh. C. Lãnh đạo cuộc kháng chiến. D. Chịu tác động của bối cảnh Chiến tranh lạnh Câu 39. Một trong những nét tương đồng của cách mạng Việt Nam các giai đoạn: 1936 -1939, 1939-1945 và 1976-1986 là A. thưc hiện đồng thời nhiều chiến lược cách mạng khác nhau. B. chỉ thực hiện một chiến lược cách mạng. C. chịu tác động của bối cảnh chiến tranh lạnh, đối đầu hai cực hai phe. D. do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo theo chỉ đạo của Quốc tế cộng sản. Câu 40. Cuộc đấu tranh vì độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. chứng tỏ chỉ có con đường cách mạng vô sản mới thực sự đem lại độc lập và tự do cho các dân tộc. B. đã đóng góp tích cực và chủ động vào tiến trình giải trừ chủ nghĩa thực dân của nhân loại. C. đã chọc thủng khâu đầu tiên và yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. D. chứng tỏ sức mạnh áp đảo của phe XHCN trong quan hệ quốc tế. 4
- HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA MÔN SỬ 2022- THPT TIÊN DU SỐ 1 Câu 31: đáp án B. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Việt Nam, tầng lớp tư sản và tiểu tư sản ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1(1897-1914) lớn mạnh trở thành giai cấp. Đây là điều kiện xã hội bên trong quyết định cho khuynh hướng dân chủ tư sản tiếp tục phát triển trong những năm 20, thế kỉ XX. Câu 32: đáp án B. Để tìm một lối thoát danh dự, Pháp xin viện trợ nhiều hơn nữa của Mĩ và cử Nava sang Đông Dương làm tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp 7/5/1953. Nava đề ra kế hoạch quân sự hy vọng trong 18 tháng sẽ giành 1 thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của ta đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava, để cứu vãn tình thế Nava quyết định xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh nhất Đông Dương nhằm thục hiện một cuộc quyết chiến chiến lược với ta tại đây. ĐBP từ chôc k có trong kế hoạch trở thành trung tâm điểm của kế hoạch Nava. Thất bại nặng nề tại ĐBP, buộc pháp phải chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơ ne vơ và kí Hiệp định kết thúc chiến tranh. => Xây dựng tập đoàn ĐBP và đàm phán kí Hiệp định Giơ ne vơ cho thấy thế yếu, bị động và bế tắc về chiến lược của Pháp. Câu 33: Đáp án B. Phong trào cách mạng 30-31 là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, tấn công trực diện vào 2 kẻ thù của dân tộc là thực dân Pháp và phong kiến. Phong trào thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, do đó đây là phong trào mang đậm tính dân tộc. Câu 34: đáp án B Cưỡng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ đế quôc, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, thành lập chính phủ công –nông- binh. Hội nghị TW 8(5/1941) chủ trương sau khi giành độc sẽ thành lập nên Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 35: đáp án B. Cách mạng tháng Tám 1945 đã lật đổ ách thống trị gần 100 năm của rhucj dân Pháp, hơn 4 năm của phát xít Nhật, lật nhào ngai vàng phong kiến ngót 1000, lập nên nước Việt Nam DCCH. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) thắng lợi chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp, đồng thời chấm dứt ách thống trị của thục dân Pháp gần 1 thế kỉ trên đất nước ta. Cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) thắng lợi đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân –đế quôc trên đất nước ta. Câu 36: đáp án B. Sau cách mạng tháng Tám 1945, cách mạng nước ta gặp muôn vàn khó khăn thử thách: giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính (ngân sách trống rỗng) Vận mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tóc. Do đó việc giải quyết thành công những khó khăn này là cơ sở để ổn định tình hình đất nước, củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, tạo nên sức mạnh bảo vệ chế độ mới trước họa ngoại xâm đang đe dọa. Câu 37: đáp án B Hai cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam: lần 1(1897-1914) và lần 2(1919-1929), với mục đích thực dân cướp bóc làm giàu cho giới tư bản Pháp. Do vậy, để vơ vét, bóc lột tối đa và cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp, thực dân Pháp chỉ tập trung đầu tư vào những ngành bỏ vốn ít, thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận cao và không có khả năng cạnh tranh với kinh tế Pháp như: khai thác mỏ than, nông nghiệp trồng cao su Câu 38: đáp án B Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) kết thúc với giải pháp ngoại giao: sau thất bại quyết định ở ĐBP, Pháp buộc phải kí Hiệp định Giơ – nơ – Vơ (21/7/1954) chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương. Cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) kết thúc bằng giải pháp quân sự: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 giải phóng hoàn toàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. 5
- Câu 39: đáp án B - Hội nghị TW 7/1936, xác định: nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền là chống đế quốc và phong kiến. - Hội nghị TW 6 (11/1939) mở đầu sự chuyển hướng chiến lược cách mạng và Hội nghị TW 8(5/1941) hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng thời kì 1939- 1945 xác định nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ số 1. - Từ 1976-1986, cả nước thực hiện chiến lược cách mạng XHCN. => Cả 3 thời kì chit thục hiện 1 chiến lược cách mạng. Câu 40: đáp án B Cách mạng tháng Tám 1945 thành công đã chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) thắng lợi đã giáng đồn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng. Cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đã xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thục dân mới của Mĩ ở miền Nam, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 6

