Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 10 trang Nguyệt Quế 08/11/2025 210
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_22_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 22 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 22 MÔN SINH HỌC 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu VD VDC 11. Chuyển hóa vật chất và 02 câu: 88, 2 câu năng lượng ở thực vật 109 0,5 đ 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 95, 01: 107 2 câu năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ I. Cơ chế di truyền và biến dị 03 câu: 81, 04 câu: 93, 1 câu: 118 8 câu 89, 103 97, 100, 106, 0,25đ 2đ 0,75đ 1đ II. Các quy luật di truyền 03 câu: 03 câu: 101, 03 câu: 113, 117, 9 câu 83,92 99, 104, 110. 120 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ III. Di truyền học quần thể 01 câu: 85 1 câu: 114 02 câu 0,25 đ 0,25đ 0,5đ IV. Ứng dụng Di truyền học 02 câu: 82, 02 câu 91 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 116 01 câu 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng và 01 câu: 102 02 câu: 105. 01 câu: 115 04 câu cơ chế tiến hóa 0,25 đ 111 0,25đ 1đ 0,5 đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh và 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu phát triển sự sống trên TĐ 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ ST - I. Cá thể và quần thể SV 03 câu: 84, 03 câu 90, 98 0,75đ 0,75đ ST - II. Quần xã sinh vật 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 03 câu 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ ST - III. HST, sinh quyển và 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 22 BẮC NINH KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút * Đơn vị đề xuất: THPT Yên Phong 2 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Đỗ Đăng Khiết , đơn vị công tác: THPT Quế Võ số 2 2) Dương Thị Thanh Thuý, đơn vị công tác: THPT Lý Thường Kiệt Câu 81: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? A. Riboxom.B. Nhân tế bào.C. Lizôxôm.D. Bộ máy Gôngi. Câu 82: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Tạo giống dâu tằm tam bội.B. Tạo giống cừu sản xuất protein người. C. Tạo cừu Đôli.D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. Câu 83: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là A. 1 : 2 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1. Câu 84: Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây? A. Kí sinh cùng loài. B. Quan hệ cạnh tranh C. Quan hệ hỗ trợ D. Quan hệ cộng sinh. Câu 85: Quần thể nào sau đây không cân bằng di truyền? A. 0,48Aa : 0,16AA : 0,36aa.B. 0,2AA : 0,8Aa. C. 100% aa.D. 100% AA. Câu 86: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng Câu 87: Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng. B. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật. C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn. D. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 88: Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá). B. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá. C. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo. D. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấu vào rễ. Câu 89: . Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AUA3'.B. 5'AUG3'.C. 5'UAA3'.D. 5'AAG3'. Câu 90: Khi nói về kích thước của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. B. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa. D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Câu 91: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn.B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh.D. Lai hữu tính.
  3. Câu 92: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Tính trạng di truyền theo quy luật A. tương tác cộng gộp.B. trội hoàn toànC. tương tác bổ sung.D. gen đa hiệu. Câu 93: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là A. nguyên tắc nhân đôi. B. chiều tổng hợp. C. nguyên liệu dùng để tổng hợp. D. số điểm đơn vị nhân đôi. Câu 94: Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về quan hệ A. Cạnh tranh. B. Hợp tác. C. ức chế - cảm nhiễm D. hội sinh Câu 95: Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Tĩnh mạch chủ.B. Động mạch chủ.C. Van tim.D. Nút nhĩ thất. Câu 96: Trong bộ Linh trưởng, loài nào dưới đây có quan hệ họ hàng gần loài người nhất? A. Gôrila. B. Tinh tinh. C. Vượn Gibbon. D. Đười ươi. Câu 97: Hội chứng Đao là biểu hiện ở người mà trong tế bào dinh dưỡng A. thiếu 1 NST số 23. B. thừa 1 NST số 23. C. thiếu 1 NST số 21. D. thừa 1 NST số 21. Câu 98: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Độ ẩm. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Cạnh tranh khác loài D. Vật kí sinh Câu 99: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có hai loại kiểu hình? A. aaBB × aaBb.B. aaBb × Aabb.C. AaBB × aaBb.D. AaBb × AaBb. Câu 100: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1.B. 2.C. 4.D. 8. Câu 101: Đặc điểm nào sau đây là của thường biến? A. Có lợi, có hại hoặc trung tính. B. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. C. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. D. Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa. Câu 102: Các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây? A. Làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp. C. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen. D. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể. Câu 103: Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới? A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đột biến đa bội. Câu 104: Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm nào sau đây? A. Vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái. B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX đóng vai trò quyết định. C. Vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục đực. D. Vai trò của tế bào sinh dục đực và cái là như nhau. Câu 105: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên.B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Cách li địa lý.D. Đột biến. Câu 106: Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể nào có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể ba? A. AAABBBDDD. B. AaBbd.C. AAaaBbdd. D. AaBBbDd. Câu 107: Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học. B. Trong ống tiêu hóa của người vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào. C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào. D. Trâu, bò, dê, cừu là các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi.
  4. Câu 108: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: I. Xuất hiện ở môi trường đã có quần xã từng sống. II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. IV. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (II) và (III) B. (III) và (IV) C. (I) và (II) D. (I) và (IV) Câu 109: Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ. II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp. IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucôzơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 110: Trong số các phép lai được cho dưới đây, phép lai nào có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 1. Biết rằng alen A là trội hoàn toàn so với alen a, alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Ab Ab Ab aB Ab aB AB Ab A. . B. . C. . D. . ab ab ab ab aB ab Ab ab Câu 111: Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa tạo ra loài mới có đặc điểm giống với thể đột biến nào sau đây ? A. Thể lệch bội 2n – 1 B. Thể lệch bội 2n +1 C. Thể dị đa bội D. Thể tự đa bội Câu 112: Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 11 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi ngắn nhất có 4 mắt xích. II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài. III. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn. IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích. A. 4.B. 3.C. 1.D. 2. Câu 113: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng (P), thu được F 1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 1 có sừng : 1 không sừng. B. 3 có sừng : 1 không sừng. C. 100% có sừng. D. 5 có sừng : 1 không sừng. AB AB Câu 114: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,3 Dd : 0,4 Dd : Ab ab AB 0,3 dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không ab xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là 25,75%. II. F4 tần số các alen B, b bằng nhau. 7 III. Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là . 99
  5. IV. Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là 15,21%. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 115: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. (2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật. (5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. (6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản. A. (1),(5). B. (2),(4) C. (3), (4). D. (3), (5). Câu 116: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với I O nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen I AIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây: Theo lí thuyết, cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu B với xác suất là A. 5/24.B. 1/8.C. 5/6.D. 1/4. Câu 117: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây Sai? A. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai phân tích. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai. B. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. Sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai. C. Cho cá thể trội về một tính trạng giao phấn với cá thể trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. D. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 14 loại kiểu gen. Câu 118: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
  6. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 119. Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B: Trong các ví dụ sau: I. (1): tảo nở hoa và cá, (2): chim sáo và trâu sừng, (3): vi khuẩn và tảo thành địa y, (4): bò ăn cỏ. II. (1): lúa và cây dại, (2): hải quỳ và cua, (3): cây phong lan và cây gỗ, (4): hổ ăn thỏ. III. (1): dây tơ hồng bám lên cây khác, (2): rêu bám lên thân cây (3): vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ Đậu (4): loài kiến sống trên cây kiến. IV. (1): thỏ và chuột (2): nhạn bể và chim cò làm tổ tập đoàn, (3): cá ép sống bám trên cá lớn (4): tảo nở hoa và cá. Có bao nhiêu ví dụ đúng về sự sắp xếp các mối quan hệ trên? A.2 B.1 C.3 D.4 Câu 120: Một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên cùng 1 NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, khi nói về F1, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi tính trạng đều có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. B. Kiểu hình trội 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. C. Kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng có 7 loại kiểu gen. D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. .HẾT
  7. ĐÁP ÁN 81.A 82.B 83.B 84.D 85.B 86.A 87.A 88.B 89.C 90.B 91.B 92.C 93.D 94.C 95.D 96.B 97.D 98.A 99.C 100.B 101.C 102.D 103.C 104.A 105.C 106.D 107.B 108.A 109.B 110.D 111.C 112.B 113.B 114.C 115.A 116.A 117.D 118.B 119.B 120.C Câu 99: Đáp án C Phép lai A: AaBB × aaBb = (aa × aa)(BB × Bb) → Kiểu hình: 100% Lặn – Trội Phép lai B: aaBb × Aabb = (aa × Aa)(Bb × bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn). (1 Trội : 1 Lặn) → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội : 1 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn. Phép lai C: AaBB × aaBb = (Aa × aa)(BB × Bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn). 100% Trội → → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội Phép lai D: AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb x Bb) → Kiểu hình: (3 Trội : 1 Lặn). (3 Trội : 1 Lặn) → 9 Trội – Trội : 3 Lặn – Trội : 3 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn. → Đáp án C Câu 100: Đáp án B Một tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. 2 loại giao tử đó là ABD và abd hoặc Abd và aBD hoặc Abd và abD hoặc AbD và aBd. Câu 101: Đáp án C. Thường biến: + Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. + Không di truyền Câu 103: Đáp án C Trong các dạng đột biến nêu trên chỉ có đột biến lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. Câu 104: Đáp án A Đặc điểm của di truyền ngoài nhiễm sắc thể: - Kết quả lai thuận khác lai nghịch, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ (di truyền theo dòng mẹ). Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái được tạo ra từ mẹ. - Các tính trạng di truyền không tuân theo quy luật di truyền của nhiễm sắc thể. Vì tế bào chất không được phân phối đồng đều tuyệt đối cho các tế bào con như đối với nhiễm sắc thể. - Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác. B sai vì ở nhiều loài, XX không phải là cơ thể cái. Ví dụ: Ở chim, cặp XX là cơ thể đực Câu 105: Đáp án C Trong các nhân tố nói trên thì Cách li địa lý là nhân tố góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. Vì cách li địa lý có vai trò ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các quần thể nên có tác dụng cũng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể. → Đáp án C. Câu 107: Đáp án B - A đúng. Vì tiêu hóa cơ học đề cập đến sự phá vỡ vật lý phần lớn thức ăn thành miếng nhỏ mà sau đó có thể được enzyme tiêu hóa phân giải. Trong quá trình tiêu hóa hóa học, enzym phá vỡ thức ăn thành các phân tử nhỏ mà cơ thể có thể hấp thu. Các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học. - B sai. Vì trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được tiêu hoá bên ngoài tế bào, thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học trong lòng ống tiêu hoá. Các chất sau khi được tiêu hoá ngoại bào trong túi tiêu hoá sẽ được tiếp tục đưa vào trong tế bào để tiêu hoá nội bào. - C đúng. Vì các loài thuộc lớp cá, lớp bò sát, lớp ếch nhái, lớp chim, lớp thú đều có ống tiêu hóa và tiêu hóa ngoại bào. - D đúng. Vì các loài trâu, bò, dê, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày 4 túi. Câu 108: Đáp án A. Các ý đúng là :II, III Câu 109: Đáp án B
  8. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. I đúng. Vì hạt đang nảy mầm thì hô hấp mạnh còn hạt khô thì có cường độ hô hấp yếu. II đúng. Vì hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian như axit pyruvic; NADH, FADH 2, để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất. III sai. Vì phân giải kị khí không trải qua giai đoạn chu trình Crep, không trải qua giai đoạn chuỗi truyền electron. IV sai. Vì phân giải kị khí chỉ diễn ra ở tế bào chất, không diễn ra ở ti thể. Câu 110: Đáp án D. A sai. Tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1. B sai. Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. C sai. Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1. D đúng. Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1. Câu 111: Đáp án C Kết quả của lai xa và đa bội hóa là cơ thể thuần chủng mang kiểu gen của 2 loài sinh vật có dạng AABB (song nhị bội thể) tương tự thể dị đa bội Câu 112: Đáp án B (II), (III) và (IV) đúng. → Đáp án B. I sai. Vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và chuỗi ngắn nhất có 3 mắc xích. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: A → I → K → H → C → D → E. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích, đó là: A → H → E. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài M cũng bị tuyệt diệt. Do đó chỉ còn lại 7 loài. → IV đúng. Câu 113: Đáp án B Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. P: ♂aa x ♀AA F1: Aa F1 x ♀có sừng: Aa x AA F2: 1AA: 1Aa Trong đó ở giới cái: 1 có sừng: 1 không sừng Giới đực: 100% có sừng →F2: 3 có sừng: 1 không sừng Câu 114: Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV. → Đáp án C. AB AB - Xét 2 cặp gen Aa, Bb ta có tỷ lệ các kiểu gen đời P là: 0,3 : 0,7 Ab ab → G: 0,5AB : 0,15Ab : 0,35ab → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen là: 0,5.0,5 + 0,15.0,15 + 0,35.0,35 = 0,395. → tần số các alen B, b lần lượt là 0,5; 0,5 (tần số này duy trì không đổi đến đời F4) (II đúng) - Xét cặp Dd: P: 0,7Dd : 0,3dd → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen là: 0,35.0,35 + 0,65.0,65 = 0,545 → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là: 0,395.0,545 = 0,215275 (I sai) . - Tỷ lệ kiểu gen mang 3 tính trạng trội là: A-B-D- = (1 – (0,15+0,35). (0,15+0,35)).(1 – 0,65.0,65)=0,433125 Kiểu gen đồng hợp trội về cả 3 cặp gen chiếm tỷ lệ là: 0,5.0,5.0,35.0,35 = 0,030625 → Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là: 0,030625 7 (III đúng) 0,433125 99 - Tỷ lệ các loại giao tử ở đời F1 là: G: 0,5AB : 0,15Ab : 0,35ab → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: 2.0,5.0,35 = 0,35 G: 0,35D : 0,65d → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen dị hợp là: 2.0,3.0,65 = 0,39 → Ở F1, tỷ lệ kiểu gen dị hợp 3 cặp gen là: 0,35.0,39 = 0,1521. (IV đúng) Câu 115: Chọn A. Các phát biểu đúng là: (1),(5)
  9. Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. → (2),(3)(6) sai Ý (4) sai vì hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật Câu 116: Đáp án A. Giải thích: Tất cả những người máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB. Người số 3 có máu A chứng tỏ người số 1 có kiểu gen IBIO. Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB). → Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 6 có kiểu gen IAIO. - Người số 8 và 9 đều có thể mang kiểu gen dị hợp, trong đó có alen IO. → Cặp vợ chồng này có thể sinh con có máu O. - Người số 4 có kiểu gen 2/3IBIO; người số 5 có kiểu gen IAIB. → Người số 8 có xác suất kiểu gen 1/3IBIO : 2/3IBIB. → Cho giao tử IB với tỉ lệ 5/6. - Người số 5 có kiểu gen IAIA hoặc IAIO, trong đó kiểu gen IAIO với tỉ lệ 1/2. → Cho giao tử IO = 1/4. → Xác suất để cặp vợ chồng 8, 9 sinh con có máu B = 5/6 × 1/4 = 5/24. Câu 117: Đáp án D Có 3 phát biểu đúng, đó là A, B và C → Đáp án D. A đúng. Vì kiểu hình trội về 1 tính trạng có 6 kiểu gen quy định (Trội ở A có 2 kiểu gen; trội ở B có 2 kiểu gen; trội ở D có 2 kiểu gen). Nên số sơ đồ lai = 6×1 = 6. B đúng. Vì kiểu hình trội về 2 tính trạng có 15 kiểu gen (Cứ 2 tính trạng trội thì có 5 kiểu gen; Có 3 trường hợp là trội A và B; trội A và D; trội B và D) nên số sơ đồ lai = 15×6 = 90. Abd aBd C đúng. Vì nếu cá thể trội về 1 tính trạng có kiểu gen là và thì đời con có 4 kiểu gen và 4 abd abd kiểu hình với tỉ lệ mỗi loại là 25%. ABd aBD D sai. Vì cá thể trội về 2 tính trạng có sơ đồ lai là: × thì đời con có 16 tổ hợp giao tử, abd abd trong đó có 2 tổ hợp giao tử tạo ra kiểu gen trùng nhau (đó là giao tử aBd của đực với giao tử abd của cái và giao tử aBd của cái với giao tử abd của đực). → Có số KG = 16 – 1 = 15 kiểu gen. Câu 118: Đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV). Gen ban đầu: Mạch gốc: 3' TAX TTX AAA XXG XXX 5'. mARN: 5’ .AUG AAG UUU GGX GGG 3’. Polypeptit: Met - Lys - Phe - Gly - Gly Alen A1: Mạch gốc: 3' TAX TTX AAA XXA XXX 5'. mARN: 5’ AUG AAG UUU GGU GGG 3’ polypeptit: Met - Lys - Phe – Gly - Gly (tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin ) Alen A2: Mạch gốc: 3' TAX ATX AAA XXG XXX 5'. mARN: 5’ AUG UAG UUU GGX GGG 3’ polypeptit: Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc) I đúng. Vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin. II sai. Vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến. III đúng. Vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành codon kết thúc IV đúng. Vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A). Câu 119: Đáp án B. Hướng dẫn: - Mối quan hệ (1) hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng bị hại, còn nếu không sống chung thì có lợi đây là quan hệ cạnh tranh: lúa và cây dại. - Mối quan hệ (2) cả hai loài cùng có lợi khi sống chung, nếu không sống chung thì cả hai đều bị hại : đây là mối quan hệ cộng sinh.
  10. - Mối quan hệ (3): đây là hội sinh, loài A không thể thiếu loài B. Còn loài B có thể không cần loài A - Mối quan hê (4) : loài A là thức ăn của loài B, hay là mối quan hệ : vật ăn thịt – con mồi. Đáp án : B Câu 120: Đáp án C P dị hợp 2 cặp gen, hoán vị ở cả 2 giới A đúng, do gen chỉ có 2 alen, gen trội là trội hoàn toàn so với gen lặn, theo quy luật phân li, mỗi tính trạng có tỷ lệ kiểu hình 3: 1. B đúng , do hoán vị xảy ra ở cả 2 giới → Kiểu hình trội 2 tính trạng A-B- = 0,5 + aabb sẽ luôn lớn nhất. C sai, do kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng chỉ có 4 kiểu gen: Ab/ab, Ab/Ab, aB/ab, aB/aB. D đúng, do có 2 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là dị hợp đều AB/ab; và dị hợp chéo Ab/aB.