Đề ôn tập số 23 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 23 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_23_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_hoa_hoc_truong_thpt.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 23 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Yên Phong số 2 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 23 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hoá Học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Yên Phong số 2 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Khoa Oánh, đơn vị công tác: Trường THPT Lý Thường Kiệt 2) Đặng Thành Trung, đơn vị công tác: Trường THPT Tiên Du số 1 • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khi sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Trường hợp nào sau đây không dẫn được điện? A. NaCl rắn, khan. B. CaCl2 nóng chảy. C. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 42: Thủy phân este etyl fomat thu được ancol có công thức là A. HCOOH. B. CH3OH. C. C3H7OH. D. C2H5OH. Câu 43: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl? A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 44: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Ba. B. K. C. Mg. D. Al. Câu 45: Khí X là một sản phẩm thường gặp do sự cháy không hoàn toàn của các chất có chứa cacbon và thường rất độc. Khí X là A. CO. B. CO2. C. O2. D. H2O. Câu 46: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào dưới đây? A. Fe(OH)3. B. Fe(NO3)2. C. Fe2(SO4)3. D. Fe2O3. Câu 47: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp? A. Buta-1,3-đien. B. Glixerol. C. Glyxin. D. Axit axetic. Câu 48: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng nhiệt luyện? A. CaO + H2O Ca(OH)2 + H2. B. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. t0 C. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2. D. 4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2. Câu 49: Glucozơ thuộc loại A. đisaccarit. B. polisaccarit. C. lipit. D. monosaccarit. Câu 50: Ở nhiệt độ thường, hiđroxit nào sau đây tan hết trong nước dư? A. Ba(OH)2. B. Al(OH)3. C. Fe(OH)3. D. Cu(OH)2. Câu 51: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu? A. HCl. B. Ca(OH)2. C. Na2CO3. D. KNO3. Câu 52: Trong các kim loại: Al, Ca, Fe và Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Cu. B. Ca. C. Fe.D. Al. Câu 53: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glucozơ. B. Lysin. C. Ancol etylic . D. Axit axetic. Câu 54: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Chất X là tinh bột. B. Phân tử khối của Y là 162. C. Chất Y là frutozơ. D. Chất X là xenlulozơ. Câu 55: Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra C2H5ONa? A. C2H5OCH3. B. C2H5COOCH3. C. C2H5OH. D. C2H5CHO.
- Câu 56: Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng A. làm vật liệu chế tạo máy bay.B. làm dây dẫn điện thay cho đồng. C. làm dụng cụ nhà bếp.D. hàn đường ray. Câu 57: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Na. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 58: Axit stearic là một axit béo có trong mỡ động vật và bơ cacao. Công thức của axit stearic là A. C3H5(OH)3. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. C17H35COOH. Câu 59: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 26,7. B. 19,6. C. 12,5. D. 25,0. Câu 60: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng không có khí thoát ra? A. Fe(OH)3. B. Fe(OH) 2. C. Fe 3O4. D. FeO. Câu 61: Este X có công thức phân tử C3H6O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri fomat và ancol Y. Công thức của Y là A. C3H5(OH)3. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. CH3OH. Câu 62: Hợp chất nào sau đây chứa nguyên tử nitơ? A. Axit axetic. B. Anilin. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 63: Cho m gam Na tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2. Giá trị của m là A. 4,6. B. 4,5. C. 5,6. D. 3,5. Câu 64: Cho các tơ sau: tằm, visco, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 65: Cho dung dịch chứa 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 20,5. B. 18,6. C. 21,6. D. 10,8. Câu 66: Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N. Câu 67: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 11,2 gam. B. 5,6 gam. C. 16,8 gam. D. 8,4 gam. Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam alanin trong O2 thu được N2, H2O và V lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là A. 3,36. B. 2,24. C. 6,72. D. 8,96. Câu 69: Chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử C6H10O5. Cho E tác dụng với NaOH, thu được ancol X và hai chất hữu cơ Y và Z (M X < MY < MZ và X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Cho chất Z tác dụng với HCl, thu được NaCl và chất hữu cơ T (C2H4O3). Cho các phát biểu sau: (a) Cho a mol chất T tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2. (b) Dung dịch chất X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (c) Nung chất Y với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí metan. (d) Chất E tác dụng với Na, giải phóng khí H2. (e) Từ chất X có thể điều chế trực tiếp được axit axetic. Số phát biểu đúng là A. 3B. 4C. 5D. 2. Câu 70: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H 2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 9,8. B. 9,4. C. 13,0. D. 10,3. Câu 71: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 150. B. 300. C. 100. D. 200.
- Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Phân đạm ure cung cấp cho cây trồng nguyên tố nitơ. (b) Điện phân dung dịch AgNO3 thu được kim loại Ag ở catot. (c) Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 xuất hiện kết tủa. (d) Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4 không xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 73: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 4,6 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 4,425 mol O2, thu được 3,21 mol CO2 và 2,77 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là A. 8,4 gam. B. 5,6 gam. C. 5,64 gam. D. 11,2 gam. Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo. (d) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ. (e) Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh. (f) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 75: Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là A. 13,6%. B. 25,7%. C. 15,5%. D. 22,7%. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 11,0. B. 11,2. C. 10,0. D. 9,6. Câu 77: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thời gian điện phân Khối lượng catot tăng Khí thoát ra ở Khối lượng dung dịch sau (giây) (gam) anot điện phân giảm (gam) t1 = 1544 m Một khí (Cl2) 5,4 t2 = 4632 3m Hỗn hợp khí 15,1 t 4,5m Hỗn hợp khí 20,71 Giá trị của t là A. 8685.B. 7720.C. 8106.D. 11580. Câu 78: Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H 2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,10.C. 0,15.D. 0,20. Câu 79: Dẫn 4,48 lít CO đi qua m gam hỗn hợp oxit nung nóng gồm MgO, Al2O3, Fe2O3 và CuO. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,4. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa (2m – 4,36) gam muối và thoát ra 1,792 lít khí H 2.
- Cho Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được (5m + 9,08) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34. B. 35. C. 36. D. 37. Câu 80: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu sai là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Hết
- MA TRẬN ĐỀ Mức độ Chủ đề Tổng NB TH VD VDC 11.Vô cơ 11 1 1 11.Hữu cơ 11 1 1 2 12.1. Este – lipit 3 1 2 1 7 12.2. Cacbohiđrat 1 1 1 3 12.3. Amin – amino axit – peptit – protein 2 1 3 12.4. Polime 1 1 2 12.5. Đại cương kim loại 4 1 1 6 12.6. Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm 3 2 1 6 12.7. Sắt và hợp chất 2 1 3 12.8. Hóa học môi trường 1 1 THHC (Tổng hợp hữu cơ) 1 1 2 THVC (Tổng hợp vô cơ) 1 2 3 Thực hành thí nghiệm 1 1 Tổng số câu 16 12 8 4 40
- ĐÁP ÁN Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Đáp án A D A B A B A D D A Câu 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Đáp án C B B D C D A D A A Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Đáp án B B A B C C A C B A Câu 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Đáp án B D B A A A A B C B HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 69: Chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử C6H10O5. Cho E tác dụng với NaOH, thu được ancol X và hai chất hữu cơ Y và Z (M X < MY < MZ và X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Cho chất Z tác dụng với HCl, thu được NaCl và chất hữu cơ T (C2H4O3). Cho các phát biểu sau: (a) Cho a mol chất T tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2. (b) Dung dịch chất X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (c) Nung chất Y với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí metan. (d) Chất E tác dụng với Na, giải phóng khí H2. (e) Từ chất X có thể điều chế trực tiếp được axit axetic. Số phát biểu đúng là A. 3B. 4 C. 5D. 2. Hướng dẫn giải Bao gồm: a, b, c, d. CH3COOCH2COOCH2 CH2OH k 2 2 T : HO CH COOH Z : HO CH COONa E CH COO E COO; 2 2 3 C H 2 4 HOCH2COO ⇒ X: C2H4(OH)2; Y: CH3COONa. (a) Đúng vì T có 2OH. (b) Đúng. CaO, to (c) Đúng. CH3COONa NaOH CH4 Na2CO3 (d) Đúng. (e) Sai vì chất X không thể điều chế trực tiếp ra CH3COOH Câu 70: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H 2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 9,8. B. 9,4. C. 13,0. D. 10,3. Hướng dẫn giải O HCl 1M :2x mol X 2 Y Muoi H O | H SO 0,5M :x mol E55F E525F 16,2 gam 2 4 43,2 gam 2x (BTH ) BTKL ⇒ 16,2 + 36,5.2x + 98x = 43,2+18.2x ⇒ x = 0,2 mol ⇒ n n 2x 0,4 mol BTKL m 16,2 0,4.16 9,8gam. O(Y) H2O X Câu 71: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 150. B. 300. C. 100. D. 200. Hướng dẫn giải
- Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Phân đạm ure cung cấp cho cây trồng nguyên tố nito. (b) Điện phân dung dịch AgNO3 thu được kim loại Ag ở catot. (c) Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 xuất hiện kết tủa. (d) Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4 không xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 73: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 4,6 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 4,425 mol O2, thu được 3,21 mol CO2 và 2,77 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là A. 8,4 gam. B. 5,6 gam. C. 5,64 gam. D. 11,2 gam. Hướng dẫn giải nY = nC3H5(OH)3 = 0,05 nO = 6nY + 2nZ = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 → nZ = 0,02 Z là CxHyCOOH (0,02) và Y là (CxHyCOO)3C3H5 (0,05) nC = 0,02(x + 1) + 0,05(3x + 6) = 3,21 → x = 17 nH = 0,02(y + 1) + 0,05(3y + 5) = 2,77.2 → y = 31 → mZ = 5,60 gam Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo. (d) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ. (e) Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh. (f) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 75: Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là A. 13,6%. B. 25,7%. C. 15,5%. D. 22,7%. Hướng dẫn giải Ta có: CX=0,93/0,24=3,875 ⟹ Trong X có 1 chất là HCOOC2H5 (A), este đơn chức còn lại là RCOOC2H5 (B), este 2 chức (C) được tạo từ etylenglicol C2H4(OH)2 và hai axit cacboxylic HCOOH; RCOOH (trong gốc –R có 1 liên kết đôi C=C)
- Gọi este đa chức (có n nhóm chức) là x mol và hai este đơn chức lần lượt là y, z mol BT O: 4x+2y+2z=0,58, x+y+z=0,24 ⇨ x=0,05; y+z=0,19 (1) mà nCO2−nH2O=2x+z=0,13(2) Từ (1), (2) suy ra: y = 0,16 ; z = 0,03 BT C: 0,05.(CR+4)+0,16.3+0,03.(CR+3)=0,93⇒CR=2 ⇒%mCH2=CHCOOC2H5=13,6% Câu 76: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 11,0. B. 11,2. C. 10,0. D. 9,6. Hướng dẫn giải Fe : 6x(mol) X Fe3O4 : x(mol) m 800x(gam) (1) FeCO3 : 2x(mol) 0,2m 2,128 m Bảo toàn e: 6x.2 2x 2. 2.( 2x) 10x 2(0,095 2x) (2) 64 22,4 160 m 8 CaCO : 0,02 (1),(2) n 0,095 2.0,01 0,075(mol) 3 a 11 SO2 x 0,01 CaSO3 : 0,075 Câu 77: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thời gian điện phân Khối lượng catot tăng Khí thoát ra ở Khối lượng dung dịch sau (giây) (gam) anot điện phân giảm (gam) t1 = 1544 m Một khí (Cl2) 5,4 t2 = 4632 3m Hỗn hợp khí 15,1 t 4,5m Hỗn hợp khí 20,71 Giá trị của t là A. 8685.B. 7720. C. 8106.D. 11580. Hướng dẫn giải Catot :Cu :x mol - Tại t1: m dd gi ¶ m 64x 71x 5,4 x 0,04 mol n e 0,08 mol I 5A Anot :Cl2 :x mol Catot :Cu :3x 0,12 mol Cl2 :a mol BTe :2a 4b 0,24 a 0,1mol - Tại t2: Anot : m 64.0,12 71a 32b 15,1 O2 :b mol ddgi¶ m b 0,01mol ne 3.0,08 0,24 mol Cu :4,5x 0,18mol Catot : H2 :c mol BTe :2.0,18 2c 2.0,1 4d c 0,045mol -Tạit m 64.0,18 2c 71.0,1 32d 20,71 d 0,0625mol Cl2 :0,1mol ddgi¶ m Anot : O2 :d mol 5t n 0,18.2 0,045.2 t 8685(s). e 96500
- Câu 78: Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H 2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15.D. 0,20. Hướng dẫn giải C H (k x 1) :0,2 mol o Qui®æi x 4 Ni,t Br2 hhX hhY(CxHy ) max:0,1mol Hîp chÊt no H2 :a mol E5555555F nY 0,2mol;MY 29 Vì Y chỉ chứa các hiđrocacbon ⇒ H2 phản ứng hết ⇒ n n 0,2 mol. CxH4 Y BTpi 0,2(x 1) a 0,1 x 2 Ta có: BTKL 0,2(12x 4) 2a 0,2.29 E55555555555F E555F a 0,1mol m mX Y Câu 79: Dẫn 4,48 lít CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp oxit nung nóng gồm MgO, Al 2O3, Fe2O3 và CuO. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 là 20,4. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa (2m – 4,36) gam muối và thoát ra 1,792 lít (đktc) khí H2. Cho Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được (5m + 9,08) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 34. B. 35. C. 36.D. 37. Hướng dẫn giải Xét phản ứng CO + O → CO2, cứ bao nhiêu mol CO mất đi thì có bấy nhiêu mol CO2 tạo thành, như vậy số mol khí không đổi. nCO/Y = x x y 0,2 x=0,04 Gọi mY m 2,56 n = y 28x 44y 20,4.2.0,2 y 0,16 CO2 Sau khi phản ứng cới AgNO3 dư, Fe có mức oxi hóa +3, không thay đổi so với hỗn hợp ban đầu, nên tổng số mol electron trao đổi của các chất oxi hóa phải bằng số mol electron trao đổi của các chất thử, cụ thể 2n n 2n , trong đó CO là lượng đã phản ứng CO Ag H2 5m 9,08 0,16.108 0,16.2 n 0,08.2 n 0,16 n Ag Ag AgCl 143,5 Gọi n = a n = 2n + 2n = 2a + 0,16 O/X HCl O/X H2 5m 9,08 0,16.108 2a + 0,16 (1) 143,5 n n a BTKL m + m = m + m + m H2O O/X k HCl Z H2 H2O m 2,56 36,5(2a 0,16) 2m 4,36 0,16 18a (2) m 36,08 →Từ (1) và (2) → a 0,52 Câu 80: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
- Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu sai là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

