Đề ôn tập số 23 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 23 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_23_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 23 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 23 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài:50 phút;(không kể thời gian phát đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: TTGDTX Thuận Thành * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1)Nguyễn Thị Huệ, đơn vị công tác: THPT Lý Thái Tổ 2)Phạm Thu Phương, đơn vị công tác: THPT Thuận Thành 1 Câu 1: Từ năm 1950 - đến nửa đầu những năm 1970 của thế kỉ XX cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới là A. Anh. B. Liên Xô. C. Thụy Điển. D. Pháp. Câu 2: Lực lượng vũ trang của Việt Nam được thành lập trong những năm 1939 - 1945 là A. Quân giải phóng miền Nam. B. Quân đội quốc gia Việt Nam. C. Vệ quốc đoàn. D. Quân giải phóng Việt Nam. Câu 3: Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), chiến dịch nào giúp quân dân Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch Biên giới. C. Chiến dịch Thượng Lào. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào có được sự phát triển “thần kì”? A. Hàn Quốc. B. Ấn Độ. C. Thái Lan. D. Nhật Bản. Câu 6: Ngày 6 - 3 - 1946, đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kí bản Hiệp định Sơ bộ với đại diện chính phủ A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp. Câu 7: Cứ điểm ta tấn công mở màn trên đường số 4 trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là A. Cao Bằng. B. Đông Khê. C. Thất Khê. D. Đình Lập. Câu 8: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì? A. Thúc đẩy dân chủ. B. Chống khủng bố. C. Đẩy lùi cộng sản. D. Thúc đẩy tự do. Câu 9: Một trong những sự kiện lịch sử diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh là A. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập. B. Campuchia gia nhập ASEAN. C. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp hội nghị Ianta. D. Nhật Bản đầu hàng đồng minh. Câu 10: Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) là A. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. B. giành lại thế chủ động trên chiến trường. C. dùng người Việt đánh người Việt. D. tạo ra ưu thế về binh lực, hỏa lực. Câu 11: Phong trào Cần Vương (1885 - 1896) và cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) ở Việt Nam không có điểm tương đồng về A. lực lượng tham gia chủ yếu. B. có chung kẻ thù là thực dân Pháp. C. căn cứ xây dựng ở vùng hiểm trở. D. lãnh đạo là giai cấp nông dân. Câu 12: Năm 1947, thực dân Anh thực hiện phương án Maobáttơn nhằm chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sở A. lãnh thổ. B. kinh tế. C. chính trị. D. tôn giáo. 1
- Câu 13: Thắng lợi nào sau đây bước đầu chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng trong việc chuyển từ đấu tranh chính trị, hòa bình sang sử dụng bạo lực cách mạng (1954 - 1960)? A. Đồng khởi. B. Ấp Bắc. C. Bình Giã. D. Vạn Tường. Câu 14: Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc diễn ra trong thời gian Người ở Pháp A. Mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng. B. Làm chủ nhiệm báo Người cùng khổ. C. Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân. D. Tham dự đại hội V Quốc tế cộng sản. Câu 15: Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. chống đế quốc, phong kiến giành độc lập. B. chống phong kiến tay sai, giành ruộng đất cho dân cày. C. đòi quyền dân tộc cơ bản cho nhân dân Đông Dương. D. chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, đòi dân sinh, dân chủ, hòa bình. Câu 16: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nào? A. Xuất cảng. B. Hóa chất. C. Nông nghiệp. D. Xay xát. Câu 17: Chiến thắng quân sự nào buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Đồng Xoài. D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. Câu 18: Quốc gia nào sau đây ở châu Phi giành độc lập từ tay thực dân Anh? A. Ai Cập. B. Mêhicô. C. Braxin. D. Brunây. Câu 19: Quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (2 - 1945)? A. Trung Quốc. B. Hà Lan. C. Mĩ. D. Lào. Câu 20: Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Việt Nam phải nhanh chóng hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước vì A. sự tác động của cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô. B. đất nước đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội nên cần thống nhất. C. đất nước mới chỉ thống nhất về lãnh thổ, chưa thống nhất về hệ thống chính quyền. D. có nhiều nhiệm vụ cấp bách đặt ra khi tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. Câu 21: Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân (1904) chủ trương thiết lập nhà nước A. Cộng hòa Dân quốc. B. quân chủ lập hiến. C. quân chủ chuyên chế. D. độc tài quân sự. Câu 22: Trong cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, yếu tố đi đầu, mở đường cho những tiến bộ kĩ thuật là A. công nghệ. B. tư bản. C. khoa học. D. sản xuất. Câu 23: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương để giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945 – 1946 là gì? A. Tổ chức việc bầu cử Quốc hội và kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại. B. Kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, tập trung giải quyết tàn dư chế độ cũ. C. Quyết tâm kháng chiến chống đế quốc Pháp xâm lược và trừng trị nội phản. D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và tập trung xây dựng chế độ mới. Câu 24: Từ nửa sau thế kỉ XX, sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vào đời sống chính trị thế giới đã góp phần A. xác lập trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm. B. làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. C. cách mạng khoa học công nghệ phát triển nhanh. D. giải quyết các xung đột, tranh chấp quốc tế. Câu 25: Kế hoạch giải phóng miền Nam của Bộ Chính trị trung ương Đảng Lao động Việt Nam năm 1975 được đưa ra dựa trên cơ sở nào? A. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. B. Chính quyền, quân đội Sài Gòn và Mĩ bắt đầu hoang mang. C. Các cường quốc phương Tây muốn thay chân Mĩ ở miền Nam. D. Mĩ ngừng viện viện trợ về kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn. 2
- Câu 26: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam? A. Trung - tiểu địa chủ và tư sản dân tộc. B. Tư sản mại bản và tiểu địa chủ. C. Tư sản mại bản và đại địa chủ. D. Tiểu tư sản và tư sản mại bản. Câu 27: Sự kiện nào sau đây của lịch sử thế giới tác động đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 - 1939? A. Đại hội VII của Quốc tế cộng sản. B. Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp. C. Khủng hoảng năng lượng thế giới. D. Angiêri kháng chiến chống Pháp thắng lợi. Câu 28: Sự kiện nào sau đây của lịch sử thế giới có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam những năm 1919 - 1930? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và mở rộng. C. Nhiều đảng cộng sản được thành lập. D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu. Câu 29: Nội dung nào là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? A. Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản. B. Làm cho kẻ thù nhanh chóng suy yếu, thúc đẩy yếu tố thời cơ đến gần. C. Giúp quần chúng nhân dân ở tư thế sẵn sàng tiến lên khởi nghĩa. D. Là cuộc tập dượt trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám. Câu 30: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là A. xâm lược thuộc địa cũ. B. trao trả độc lập cho thuộc địa. C. trở về với châu Á. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 31: Trong những năm 1919 - 1930, phong trào đấu tranh của nông dân Việt Nam có vai trò như thế nào? A. Là điều kiện thúc đẩy cho Đảng ra đời. B. Là chỗ dựa cho phong trào yêu nước. C. Giúp chủ nghĩa Mác-Lênin được truyến bá. D. Là một trong ba nhân tố thành lập đảng. Câu 32: Thắng lợi Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã A. có giá trị pháp lí quốc tế để nhà nước cách mạng mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước. B. tạo cơ sở cho các quốc gia trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. C. góp phần nâng cao vị thế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế. D. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc và tay sai. Câu 33: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng bạo lực vì A. có hành động tiến công quân sự của lực lượng vũ trang. B. có sự kết hợp nhiều hình thức đấu tranh phong phú. C. đã đập tan bộ máy chính quyền của phát xít Nhật và tay sai. D. hình thái phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên Tổng khởi nghĩa. Câu 34: Yếu tố nào thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? A. Xác định đúng kẻ thù trước mắt là bọn phản động tay sai. B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, thành lập chính quyền Xô viết. C. Khối liên minh công - nông được củng cố vững chắc. D. Sử dụng hình thức đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang. Câu 35: Một đóng góp to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho cách mạng Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) là gì? A. Phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội. B. Góp phần vào chuẩn bị, hoàn thiện về đường lối chiến tranh nhân dân. C. Đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. Câu 36: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) của nhân dân Việt Nam được phản ánh trên mặt trận A. quân sự. B. kinh tế. C. chính trị . D. ngoại giao. 3
- Câu 37: Vì sao có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo? A. Phù hợp với thực tế lịch sử và nguyện vọng của nông dân Việt Nam. B. Phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin và thực tế Việt Nam. C. Vân dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam. D. Giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin. Câu 38: Đâu là điểm khác biệt của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới. B. Lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi. C. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của các nước. D. Lực lượng chính trị có vai trò quyết định thắng lợi. Câu 39: Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 có điểm chung là đều A. góp phần vào thắng lợi chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình. B. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. chống lại kẻ thù của dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc. D. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Quốc tế cộng sản. Câu 40: Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Phong trào thiếu một đường lối chính trị đúng đắn. B. Tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không được tin theo. C. Tổ chức lỏng lẻo, không có cơ sở trong quần chúng. D. Việc kết nạp đảng viên chỉ bao gồm binh lính. 4
- GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN CÁC CÂU VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO Câu 24: Từ nửa sau thế kỉ XX, sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vào đời sống chính trị thế giới đã góp phần giúp cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hơn 100 quốc gia ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh giành được độc lập đã tham gia sâu rộng vào đời sống chính trị thế giới, giúp cho các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. Vì vậy, đáp án đúng là B. Câu 31: Trong những năm 1919 - 1930, phong trào đấu tranh của nông dân Việt Nam là một bộ phận của phong trào yêu nước, đồng thời cũng tạo điều kiện cho phong trào công nhân phát triển. Phong trào đấu tranh của nông dân cũng là một bộ phận của phong trào yêu nước vì vậy nó đã tạo điều kiện cho Đảng ra đời. Vì vậy, đáp án đúng là A. Câu 33: Cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 - 1 - 1946 diễn ra trong bối cảnh trên đất nước ta chưa bao giờ có nhiều kẻ thù đến như vậy. Mỗi kẻ thù có một âm mưu riêng nhưng đều thống nhất trong một mục đích là lật đổ chính quyền cách mạng non trẻ. Vì vậy, một trong những biện pháp hàng đầu là tiến hành Tổng tuyển cử bầu quốc hội để hợp pháp hóa tổ chức nhà nước. Cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện vô cùng khó khăn do sự chống phá của kẻ thù. Vì vậy, thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử đã giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc và tay sai. Đáp án đúng là D. Câu 34: So với phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1930 ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 là phong trào triệt để. Tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 thể hiện ở nhiều yếu tố trong đó có: Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, thành lập chính quyền Xô viết vì dưới sự lãnh đạo của Đảng, phong trào đã chống lại hai kẻ thù của dân tộc là đế quốc và phong kiến tay sai, hình thành khối liên minh công nông, sử dụng kết hợp các hình thức đấu tranh để đạt mục tiêu cao nhất là thành lập chính quyền Xô viết. Vì vậy, đáp án đúng là B. Câu 35: Từ 1945 - 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cùng Đảng lãnh đạo nhân dân ta tiến hành hai cuộc kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mĩ với đường lối chung là kháng chiến toàn dân, toàn diện, phát huy truyền thống đánh giặc giữ nước của nhân dân ta trong thời đại mới là đường lối chiến tranh nhân dân. Vì vậy, công lao to lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh với hai cuộc kháng chiến là góp phần chuẩn bị và hoàn thiện đường lối chiến tranh nhân dân. Đáp án đúng là C. Câu 37: Tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 thể hiện ở sự phù hợp với thực tế, phản ánh đúng yêu cầu khách quan của lịch sử khi hoạch định cho Việt Nam con đường độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong khi các con đường cứu nước khác đã thất bại và đề ra những biện pháp thích hợp để đi tới con đường đó. - Tính sáng tạo trong Cương lĩnh thể hiện ở chỗ không giáo điều, dập khuôn máy móc lý luận đấu tranh giai cấp như ở các nước phương Tây, mà có sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào hoàn cảnh thực tế Việt Nam. => Có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo vì: giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin. Câu 38: Cách mạng tháng Tám (1945) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều có những điểm chung là Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới và cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của các nước. Trong Cách mạng tháng Tám (1945) lực lượng chính trị có vai trò quyết định thắng lợi. Còn trong chiến dịch Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi. Do đó, đáp án đúng là B. Câu 39: Các phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào Dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 đều đưa ra những mục tiêu, nhiệm vụ khác nhau nhưng đều hướng tới mục tiêu chung là chống lại kẻ thù dân tộc (phong trào cách mạng 1930 - 1931 chống lại đế quốc và phong kiến; phong trào Dân chủ 1936 - 1939 chống lại 1 bộ phận đế quốc phản động trong chính quyền thực dân Pháp; phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 chống lại đế quốc Pháp, phát xít Nhật), đòi các quyền lợi cho dân tộc (phong trào cách mạng 1930 - 1931 đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày; phong trào Dân chủ 1936 - 1939 đòi các quyền dân sinh, dân chủ cũng là các quyền lợi của dân tộc; phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 đấu tranh đòi độc lập dân tộc) vì vậy đáp án đúng là C. Câu 40: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là do phong trào thiếu một đường lối chính trị đúng đắn 5
- và một phương pháp cách mạng khoa học. Sự sai lầm về đường lối dẫn đến những sai lầm về phương pháp cách mạng, tổ chức lực lượng vì vậy, nó là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam. 6

