Đề ôn tập số 23 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 10 trang Nguyệt Quế 08/11/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 23 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_23_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 23 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 23 MÔN SINH HỌC 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật chất và 02 câu: 88, 2 câu năng lượng ở thực vật 109 0,5 đ 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 95, 01: 107 2 câu năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ I. Cơ chế di truyền và biến 03 câu: 81, 05 câu: 93, 1 câu: 118 9 câu dị 89, 103 97, 100, 0,25đ 2,25đ 0,75đ 106,1111,25đ II. Các quy luật di truyền 03 câu: 03 câu: 101, 03 câu: 113, 117, 9 câu 83,92 99, 104, 110. 120 2,25đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ III. Di truyền học quần thể 01 câu: 85 1 câu: 114 02 câu 0,25 đ 0,25đ 0,5đ IV. Ứng dụng Di truyền 02 câu: 82, 02 câu học 91 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 116 01 câu 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng 01 câu: 102 01 câu: 105. 01 câu: 115 03 câu và cơ chế tiến hóa 0,25 đ 0,25 đ 0,25đ 0,75đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu và phát triển sự sống trên 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ TĐ ST - I. Cá thể và quần thể 03 câu: 84, 03 câu SV 90, 98 0,75đ 0,75đ ST - II. Quần xã sinh vật 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 03 câu 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ ST - III. HST, sinh quyển 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu và bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4đ 3,5đ 1,5 đ 1đ 10đ 1
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 23 BẮC NINH KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút * Đơn vị đề xuất: THPT Hàm Long * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Mẫn Hoàng Huy , đơn vị công tác: THPT Yên Phong số 2 2) Nguyễn Thị Tần , đơn vị công tác: THPT Từ Sơn Câu 81: Phân tử nào sau đây có uraxin? A. ADNB. PrôtêinC. LipitD. ARN. Câu 82:Từ nguyên nhân chính nào mà các giống cây như lúa lai, ngô lai các nhà khoa học lại khuyến khích nông dân nên mua giống mới để sản xuất hàng năm mà không nên tự để giống? A. Trong quần thể ở các thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn quy định các đặc tính xấu, bệnh di truyền ở giống tăng làm giảm năng suất chất lượng của giống B. Do giống để giống bằng phương pháp thông thường nên sức nảy mầm giảm C. Do giống có thể bị nhiễm sâu bệnh trên đồng ruộng vào giống từ các vụ trước D. Do giống căng quá nhiều thế hệ gen bị rối loạn hoạt động. Câu 83:Cho biết alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × aa. D. Aa × AA. Câu 84: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Quan hệ cộng sinh B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác D. Nhiệt độ môi trường. Câu 85:Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa.Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là A. 0,5 và 0,5. B. 0,7 và 0,3. C. 0,65 và 0,35. D. 0,4 và 0,6. Câu 86:Phát biểu nào sau đây sai? A. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li. C. Cơ quan thoái hoá là một trường hợp của cơ quan tương đồng. D. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy. Câu 87. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các loài động vật đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ. B. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. C. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. D. Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. Câu 88: Thoát hơi nước có những vai trò nào sau đây? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là: A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4). Câu 89. Quá trình nào sau đây sử dụng nguyên liệu là axitamin? A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã tạo mARN. C. Tổng hợp tạo ARN. D. Tổng hợp protein. 2
  3. Câu 90. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì: A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. B.sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng,quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường. C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. Câu 91. Trong quy trình tạo giống ưu thế lai, người ta thường nghiên cứu nhiều tổ hợp lai từ các dòng thuần khác nhau đặc biệt là có tính đến các kết quảcủa phép lai thuận nghịch, phép lai thuận nghịch cần phải được quan tâm nhằm: A. Xác định vai trò của các gen liên kết giới tính trong việc hình thành ưu thế lai. B.Đánh giá vai trò của tế bào chẩt lên sự biểu hiện cùa tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. C. Phát hiện các gen biểu hiện chịu ảnh hưởng hay phụ thuộc giới tính. D.Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. Câu 92:Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giớitính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền A.qua tế bào chất.B. tương tác gen, phân ly độc lập. C. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập. D. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn. Câu 93:Tế bào sinh dưỡng khoai tây bình thường có 12 cặp NST. Dạng đột biến làm cho khoai tây có 48 NST là A. thểtứ bộiB. thể bốnC. thể tựđa bộiD. thể dịđabội. Câu 94.Hiện tượng một số loài cua biển mang trên thân những con hải quỳ thể hiện mối quan hệ nào giữa các loài sinh vật? A.Quan hệ sinh vật kí sinh – sinh vật chủ B.Quan hệ cộng sinh C.Quan hệ hội sinh D.Quan hệ hợp tác Câu 95. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu O2 và CO2 từ môi trường sống để giải phóng năng lượng. B. Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O 2 từ môi trường ngoài để ôxy hoá các chất trong tế bào và giảiphóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường. C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống. D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxy và CO2cung cấp cho các quá trình ôxy hoá các chất trong tế bào. Câu 96.Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới? A. Bằng chứng địa lý sinh học. B. Bằng chứng giải phẫu học so sánh. C. Bằng chứng phôi sinh học.D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. Câu 97: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 23nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là A. 2n +1B. 2n – 1 – 1 C. 2n – 2D.2n-1 Câu 98. Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai, chi, đuôi, mỏ ). Ví dụ: tai thỏ Châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ Châu Phi. Hiện tượng trên phản ánhảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật? A. Kẻ thù. B. Ánh sáng. C. Nhiệt độ D. Thức ăn. 3
  4. Câu 99. Giả sử A, B và D là các alen trội hoàn toàn và alen a, b, d là các alen đột biến thì kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình đột biến về 2 tính tính trạng? A. AaBbDD. B. aaBBDd C. Aabbdd. D. AaBBDD Câu 100. Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, loại tinh trùng aB chiếm tỉ lệ: A. 25%. B. 10%. C. 30%. D. 20%. Câu 101. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường, kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự biểu hiện của kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường. B. Hiện tượng kiểu hình của cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sựmềm dẻo kiểu hình (thường biến). C. Ở loài sinh sản vô tính, các cá thể thường có mức phản ứng giống nhau. D. Mức phản ứng di truyền được cho đời sau nhưng thường biến không di truyền được cho đời sau. Câu 102. Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến. Câu 103. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ADN polymeraza có chức năng A. lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. B. xúc tác tổng hợp mạch ARN theo nguyên tắc bổ sung và tháo xoắn phân tử ADN. C. xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch ADN hoàn chỉnh. D. tháo xoắn phân tử ADN và bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN. Câu 104:Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên(Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ A. bố.B. bà nội. C. ông nội. D.mẹ. Câu 105. Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. D.Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. Câu 106. Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen. A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb. Câu 107. Khi nói về hệ tuần hoàn của cá và của ếch nhái, phát biểu sau đây đúng? A. Đều có tuần hoàn kép. B. Đều có tim 2 ngăn. C. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha. D. Hệ tuần hoàn đều có đủ 3 thành phần là tim, hệ mạch và dịch tuần hoàn. Câu 108. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. 4
  5. II. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. III. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. IV. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 109. Khi nói về ảnh hưởng của nồng độ CO 2 đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nồng độ CO2 càng cao thì cường độ quang hợp càng tăng. II. Cùng một nồng độ CO2 như nhau thì tất cả các loài cây đều có cường độ quang hợp như nhau. III. Khi nồng độ CO2 vượt trên 0,3% thì cường độ quang hợp của cây thường bị ức chế. IV. Các loài thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn so với các loài thực vật C3. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2 Câu 110. Tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd tương tác cộng gộp. Phép lai nào sau đây cho đời con có 6 loại kiểu hình? A. AaBbDd × aabbdd. B. AaBbDD × aaBbdd. C. AabbDd × AaBbDD. D. AaBbDD × AaBbDd. Câu 111. Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai? A. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. B. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. C. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới. D. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. Câu 112. Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên: I. Sâu ăn lá và xén tóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng. II. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng. III. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột có thể tăng. IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3B. 4C. 1D. 2 Câu 113.Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau: I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. II. F1 có 3 loại kiểu gen. III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại. 5
  6. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3B. 1C. 2D. 4 Câu 114. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thếhệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen 0,4AABb : 0,2AaBb : 0,2Aabb : 0,2aabb. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2, xác suất thu được cá thể thân thấp, hoa trắng là 97 33 73 11 A.320 B. 320. C. 320. D. 40. Câu 115. Đột biến có bao nhiêu vai trò sau đây? I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. II.Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể V. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. A. 1.B. 2. C. 3. D. 4 Câu 116.Phả hệ ở hình sau mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng alen H quy định bị bệnh trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này: I. Bệnh M do alen lặn quy định. II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen. IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là 7/150. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1B. 3C. 2D. 4 Câu 117. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết hai cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A.Nếu tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp ở F 1 chiếm 26% thì P xảy ra hoán vị gen với tần số40%. B.Nếu tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen ở F 1chiếm 26% thì F1mang 4 alen trội chiếm tỷ lệ 9%. 6
  7. C.Nếu tổng tỉ lệ kiểu gen có 1 alen trội ở F 1 chiếm 21% thì P xảy ra hoán vị gen với tần số 30% và F1 có 2,25% kiểu gen có 4 alentrội. D.Nếu tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen lặn ở F 1chiếm 10,24% thì có 72% số tế bào đời P giảm phân xảy ra hoán vị gen và F1có 21,04% kiểu gen có 3 alentrội. Câu 118. Gen A có 1200 cặp nuclêôtit và 3200 liên kết hiđô. Gen A bị đột biến mất một cặp G-X trở thành alen a. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số nuclêôtit loại A của gen A là 400. II. Số nuclêôtit loại G của alen a là 799. III. Gen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hidro. IV. Số nuclêôtit loại A của hai gen A và a là bằng nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng? A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. B.Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. Câu 120. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phận, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%. II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%. III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%. IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%. A. 1.B. 2.C. 3.D.4 7
  8. ĐÁP ÁN Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 Đáp án D A D D B A C B D A Câu 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Đáp án B A A B B D D C C C Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 Đáp án A C A D B C D D D D Câu 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 Đáp án B A C A B B A D A D Câu 113.Đáp án C P: A-B- x A-B- F1: AAbb + aaBB = 50% kiểu gen của P: AaBb x AaBb (có liên kết gen) AAbb + aaBB = 50%  2x2 = 0,5 => x = 0,5 kiểu gen P: Ab/aB x Ab/aB (liên kết hoàn toàn) I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. (đúng) II. F1 có 3 loại kiểu gen. (đúng) III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. sai, số KG đồng hợp = 2; số KG dị hợp 2 cặp gen = 1. IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại. sai, số cây có KH trội 2 tính trạng = 50%. Câu 114. Đáp án A. Các kiểu gen 0,2AaBb : 0,2Aabb : 0,2aabb mới tạo ra cây thân thấp hoa, hoa trắng (aabb)ở F2 P: 0,2AaBb→ F2: 0,2(3/8AA: 1/4Aa: 3/8aa)(3/8BB:1/4Bb:3/8bb) Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,2 ×3/8x3/8 P: 0,2Aabb → F2: 0,2 (3/8AA: 1/4Aa: 3/8aa)(1bb) Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,2 ×3/8x1 P: 0,2aabb→ F2: 0,2(1aa)(1bb). Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,2 × 1×1. →Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng ở F2 = 0,2 ×3/8x3/8 + 0,2x3/8x1 +0,2x1x1=97/320 Câu 116.Đáp án B H quy định bị bệnh > h quy định không bị bệnh N kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường quy định: M bình thường; m bị bệnh 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường 8
  9. Mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này: I. Bệnh M do alen lặn quy định. đúng II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. đúng, 7 người chưa xác định kiểu gen là 4, 5, 6, 7, 10, 11, 13 Xét bệnh M có các KG: 1 Mm; 2 Mm; 3 mm; 4 M-; 5 mm; 6 1/3 MM + 2/3 Mm; 7 Mm; 10 2/5 MM + 3/5Mm; 8 Mm; 9Mm; 11 và 13 1/3 MM + 2/3 Mm; 12 mm Xác định được KG về bệnh N: 2 hh; 5 1/2Hh + 1/2hh; 6 Hh; 1 Hh; 3 Hh; 4 hh; 7 1/2 Hh+ 1/2 hh; 10 1/5 HH + 4/5 Hh; 9 hh; 8 HH; 11 và 12 và 13 đều là Hh III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen. sai, có tối đa 6 người có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 1, 6, 7, 10, 11, 13 IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là 7/150. đúng Sinh con không bị bệnh M có KG đồng hợp của cặp 10-11 = 7/10 x 2/3 = 14/30 Sinh con gái không bị bệnh N có KG đồng hợp của cặp 10-11 = 2/5 x 1/2 x 1/2 = 1/10 Vậy đáp án = 7/150. Câu 117. Chọn đáp án A A. + = 0,26 2 2 1 2+ 2 = 0,26 → f=0,4 vậy A đúng 2 2 B. + + + = 26% 2 2 1 2 + 2 = 0,26 → f=0,4 2 2 2 Nếu P dị hợp tử đều thì F1 mang 4 alen trội = 1 =0,09= 9% 2 2 Nếu P dị hợp tử chéo thì F1 mang 4 alen trội = = 0,04 nên B sai 2 C. + = 0,21 1 x x2 x2 = 0,21 f=0,3 2 2 → Kg có 4 alen trội 9
  10. 2 Nếu P dị hợp tử đều thì = 1 =0,1225 2 2 Nếu P dị hợp tử chéo thì = = 0,0225 nên C sai 2 D. = 10,24% 2 Nếu P dị hợp tử đều thì = 1 = 10,24% → = 0,36→ có 0,72 số TB giảm phân xảy ra hoán vị gen và 2 1 KG có 3 alen trội là + = x x2 x2= 0,2304 2 2 2 Nếu P dị hợp tử chéo thì = = 10,24% → = 0,64 푣ô 푙ý nên D sai 2 Câu 118. Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án D. - Số nuclêôtit mỗi loại của gen A - Tổng số nuclêôtit của gen: 1200 x 2 = 2400 - Theo bài ra ta có : 2G + 2G = 2400 và 2A + 3G = 3200. Giải ra ta được A = T = 400; G = X = 800 - Số nuclêôtit mỗi loại của gen a: - Gen A bị đột biến mất một cặp G-X nên số nuclêôtit mỗi loại của gen a là: G = X = 800 - 1 = 799; A = T = 400 Câu 120. Chọn đáp án D Có 4 phát biểu đúng. ab Ở bài toán này, tỉ lệ x 3,24% 0,0324 0,18 0,18 đây là giao tử hoán vị. suy ra P: x ab AB ab I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen 3,24%. AB ab II đúng. Kiểu hình thân tháp, chín sớm thuần chủng là aB 0,5 0,18 0,5 0,18 0,1024 10,24%. aB III đúng. Ở F1 loai kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ là: + + + = 2x 3,24% + 2x 0,32x0,32= 26,96% Hoặc có thể sử dụng công thức sau: 4x 2 x 0,5 4 0,0324 2 0,0324 0,5 0,2696 26,96% IV đúng. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp 26,29%. →Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1-2x26,29%= 46,08% 10