Đề ôn tập số 23 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 6 trang Nguyệt Quế 25/06/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 23 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_23_ky_thi_tot_nghiep_thpt_2023_mon_lich_su_so_g.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 23 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯ ¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề: Trần Thị Thanh Hoa Đơn vị công tác: THPT Trần Nhân Tông *Giáo viên thẩm định: Nhâm Thị Tươi Đơn vị công tác: THPT Lương Tài. Câu 1. “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là A. hệ thống “cố vấn” Mĩ. B. “ấp chiến lược”. C. quân đội Sài Gòn. D. quân viễn chinh Mĩ. Câu 2. Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì đã thực hiện khẩu hiệu nào sau đây? A. ‘‘Ruộng đất về tay dân cày’’. B. ‘‘Phá kho thóc, giải quyết nạn đói’’. C. ‘‘Không một tấc đất bỏ hoang’’. D. ‘‘Kháng chiến kiến quốc’’. Câu 3. Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986) trong bối cảnh đất nước đang A. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. B. tồn tại cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp. C. đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. tồn tại nền kinh tế với cơ cấu nhiều ngành, nghề. Câu 4. Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước khó khăn nào sau đây? A. Nạn đói chưa được đẩy lùi. B. Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ. C. Nhật xâm lược trở lại Đông Dương. D. Dịch Covid-19 bùng phát. Câu 5. Trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2, nền kinh tế của quốc gia nào sau đây chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới? A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Mĩ. D. Phần Lan. Câu 6. Nội dung nào sau đây là tác động tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX? A. Sự phát triển nhanh của khoa học-công nghệ. B. Sự bất công xã hội thêm trầm trọng. C. Sự phát triển nhanh của lực lượng sản xuất. D. Sự tăng trưởng nhanh của kinh tế. Câu 7. Trong phong trào cách mạng 1930-1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh đã A. mở các lớp học xóa mù chữ cho toàn dân. B. tích cực truyền bá văn hóa phương Tây. C. xây dựng hệ thống trường học ở các cấp. D. thành lập đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân. Câu 8. Tháng 12-1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời từ kết quả của phong trào nào sau đây? A. Tuần lễ vàng. B. Xây dựng Quỹ độc lập. Trang 1/6 - Mã đề 01
  2. C. Đồng khởi. C. Lập Hũ gạo cứu đói. Câu 9. Đầu năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam giành được thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây? A. Thượng Lào. B. Bắc Lào. C. Trung Lào. D. Phước Long. Câu 10. Năm 1965, ngay khi quân Mĩ và quân các nước đồng minh của Mĩ vào miền Nam Việt Nam đã mở cuộc hành quân tìm diệt vào A. Đông Nam Bộ. B. Liên khu V. C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).D. Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 11. Một trong những phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. Cần vương.B. cải cách trang phục. C. học chữ Quốc ngữ.C. cải cách lối sống. Câu 12. Trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ 2, quốc gia nào ở Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa của phát xít Nhật? A. Thái Lan. B. Việt Nam. C. Lào. D. Cam-pu-chia. Câu 13. Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo nào sau đây? A. Người cùng khổ. B. Văn học-Nghệ thuật.C. Văn hóa.D. Văn nghệ. Câu 14. Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông – Tây xuất hiện từ đầu những năm 70, thế kỉ XX là A. Mĩ và Liên Xô đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan tâm. B. các nước thực dân trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á - Phi - Mĩ Latinh. C. các cuộc chiến tranh cục bộ do tác động của Chiến tranh lạnh đã lắng xuống. D. Xô - Mĩ tiến hành gặp gỡ để bàn về việc chấm dứt Chiến tranh lạnh. Câu 15. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu? A. Tây Bắc. B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Tây Nguyên. D. Nam Đông Dương. Câu 16. Đầu thế kỉ XX, lực lượng xã hội nào sau đây cùng với Phan Châu Trinh mở cuộc vận động cải cách ở Việt Nam? A. Thương nhân Ấn Độ. B. Binh lính. C. Sĩ phu tiến bộ. D. Tư sản Anh. Câu 17. Nguyên nhân khách quan giúp các nước Tây Âu (1945-1950) nhanh chóng khôi phục nền kinh tế, đạt mức trước Chiến tranh thế giới thứ 2 là A. nhờ vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế hiệu quả. B. nhờ nỗ lực, cố gắng vươn lên của từng nước Tây Âu. C. nhờ nguồn viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ "Kế hoạch Mác-san". D. nhờ sự hợp tác tương trợ giữa các nước Tây Âu trong khối EC. Câu 18. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành A. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. C. cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới. D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới. Câu 19. Tổ chức cách mạng nào lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930)? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Tân Việt Cách mạng đảng. Trang 2/6 - Mã đề 01
  3. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Mĩ Latinh đã lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là A. Cuba.B. Braxin. C. Pêru.D. Áchentina. Câu 21. Trong thu – đông năm 1950, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây? A. Tổng khởi nghĩa. B. Mở chiến dịch Tây Nguyên. C. Phá ấp chiến lược. D. Mở chiến dịch Biên giới. Câu 22. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô? A. Đông Nam Á. B. Đông Đức. C. Đông Béclin D. Đông Âu. Câu 23. Trong những năm 1919-1930, lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam câu kết chặt chẽ với đế quốc Pháp? A. Thợ thủ công.B. Tư sản mại bản. C. Công nhân. D. Nông dân Câu 24. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai đã A. dẫn đến sự ra đời của nhiều quốc gia độc lập.B. góp phần làm sụp đổ trật tự thế giới đơn cực. C. dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng kĩ thuật. D. trực tiếp làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. Câu 25. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 của quân dân Việt Nam đã A. Buộc Mĩ đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. B. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. Câu 26. Chiến thắng quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”? A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Chiến dịch Tây Bắc đầu tháng 12-1953. Câu 27. Từ năm 1960 đến năm 1973, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào? A. Cơ bản được phục hồi. B. Khủng hoảng, suy thoái. C. Phát triển ”Thần kì”. D. Phát triển xen lẫn suy thoái Câu 28. Năm 1921, Chính sách kinh tế mới (NEP) đã tạo ra chuyển biến tích cực trong nền kinh tế của nước nào sau đây? A. Panama.B. Côlômbia.C. Nga Xô viết.D. Pêru. Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. Liên Xô đánh bại đạo quân Đức ở Xtalingrat. B. Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện. C. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. D. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh. Câu 30. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936 là A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. chống phát xít và chống chiến tranh. C. chống đế quốc và chống phong kiến. Trang 3/6 - Mã đề 01
  4. D. giải phóng các dân tộc Đông Dương. Câu 31. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Xây dựng lí luận cách mạng đáp ứng yêu cầu của lịch sử dân tộc. B. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương. C. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng. D. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp. Câu 32. Trong thời kì 1954 - 1975, cách mạng miền Nam Việt Nam đã đóng vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, vì cuộc cách mạng này A. góp phần bảo vệ miền Bắc để hoàn thành tốt nghĩa vụ hậu phương. B. từng bước làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ. C. từng bước làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ trên thế giới. D. hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa. Câu 33. Nhận định nào sau đây là đúng về vai trò của mặt trận Việt Minh trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Tập hợp, phát huy sức mạnh của các tầng lớp nhân dân. B. Đề ra các kế hoạch lãnh đạo công cuộc giải phóng dân tộc. C. Quản lí và phát huy tối đa các nguồn lực của đất nước. D. Bảo đảm các quyền tự do, dân chủ cho các tầng lớp xã hội. Câu 34. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương? A. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại. B. Hạn chế tối đa nguồn vốn đầu tư của tư bản tư nhân Pháp. C. Kinh tế thuộc địa phải phục vụ đối đa cho kinh tế chính quốc. D. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới. Câu 35. Luận điểm nào sau đây chứng tỏ phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển nhảy vọt về chất trong phong trào cách mạng Việt Nam? A. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất với nòng cốt là liên minh công nông. B. Cán bộ cách mạng và quần chúng yêu nước đã rèn luyện trong thực tiễn đấu tranh. C. Các hình thức sơ khai của khởi nghĩa từng phần, giành quyền bộ phận xuất hiện. D. Quần chúng nhân dân cả nước đã tin tưởng hoàn toàn vào sự lãnh đạo của Đảng. Câu 36. Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức Việt Nam có vai trò nào sau đây? A. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để xây dựng nền cộng hoà. B. Vận động quần chúng tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất. C. Đi tiên phong trong quá trình tiếp thu những luồng tư tưởng mới. D. Châm ngòi cho các cuộc cách mạng dân chủ tư sản nổ ra mạnh. Câu 37. Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều A. được tổ chức chặt chẽ theo mô hình của căn cứ du kích. B. là nơi đứng chân tuyệt đối an toàn của bộ đội chủ lực. C. là nơi chiến sự giữa hai bên diễn ra ác liệt, gay go nhất. D. được xây dựng ở cả vùng tự do và vùng địch tạm chiếm. Câu 38. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5- 1941) kế thừa nội dung nào trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936? A. Hướng tới mục tiêu thành lập chính phủ công nông binh. Trang 4/6 - Mã đề 01
  5. B. Đoàn kết mọi lực lượng yêu nước, phân hóa cao độ kẻ thù. C. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền. D. Khẳng định ruộng đất là vấn đề nền tảng của cách mạng. Câu 39. Thực tế cuộc đấu tranh chống ngoại xâm sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày 19- 12-1946 ở Việt Nam cho thấy vai trò của đấu tranh ngoại giao giai đoạn này A. mang tính quyết định. B. hỗ trợ thắng lợi quân sự. C. phụ thuộc vào thắng lợi quân sự. D. quyết định thắng lợi quân sự. Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam? A. Có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy. B. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. C. Tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. D. Là những trận quyết chiến chiến lược. GỢI Ý TRẢ LỜI: Câu 31. Quy luật thành lập ĐCS trên thế giới là sự kết hợp của hai yếu tố là CN Mác- Lênin và phong trào công nhân. Ở Việt Nam có phong trào công nhân, thiếu lí luận cách mạng tiên tiến nhất của thời đại. Nguyễn Ái Quốc sớm tiếp thu CN Mác xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc kết hợp vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước để thành lập ĐCS Việt Nam đầu năm 1930 đó là nét độc đáo, giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo ở VN. Câu 32. Trong thời kì 1954-1975 cách mạng hai miền thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau dưới sự lãnh đạo của Đảng Lao Động Việt Nam. ĐH III (9/1960) đã nêu rõ vai trò của cách mạng miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp thắng lợi sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước, thực tế chứng minh nhân dân miền nam trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ. Câu 33. Tại Hội nghị Trung ương 8 theo đề nghị của NAQ thành lập mặt trận Việt Minh nhằm đoàn kết các giai cấp, tầng lớp, dân tộc VN đấu tranh giải phóng dân tộc, phát huy sức mạnh toàn dân tộc quyết định thắng lợi cách mạng tháng Tám. Câu 34. Một trong những mục đích Pháp xâm lược là vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công, làm giàu cho chính quốc. Các chính sách của Pháp khi khai thác thuộc địa ở Đông Dương đều phục vụ cho lợi ích của chính quốc nên làm cho kinh tế thuộc địa phải phục vụ tối đa cho kinh tế chính quốc. Câu 35. Phong trào cách mạng 1930-1931 là bước phát triển nhảy vọt về chất vì khác với phong trào cách mạng trước đó vì phong trào này đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của ĐCS, đỉnh cao thành lập được chính quyền tự quản của nhân dân ở nông thôn hai tỉnh Nghệ- Tĩnh, thực hiện các chính sách đem lại quyền lợi cho nhân dân là hình thức sơ khai của khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận. Câu 36. Trong phong trào yêu nước những năm 20 của TK XX, lực lượng TTS trí thức VN đi tiên phong trong quá trình tiếp thu những luồng tư tưởng mới. Đây là lực lượng có trình độ học vấn, thiết tha canh tân đất nước, hăng hái đấu tranh vì độc lập tự do của dân tộc, bắt gặp ánh sáng của thời đại CN Mác qua hoạt động của NAQ. Câu 37. Cách mạng tháng Tám có hậu phương ở vùng khu giải phóng Việt Bắc và các vùng còn lại. Trong kháng chiến chống Pháp hậu phương ở vùng tự do, vùng địch tạm chiếm, hậu phương trong lòng dân. Câu 38. Nghị quyết Hội nghị 7/1936 thành lập mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương 1936 đến 1938 đổi thành mặt trận Dân chủ Đông Dương. HN trung ương 8 (5/1941) thành lập mặt trận Việt Minh đoàn kết mọi lực lượng, phân hóa cô lập kẻ thù Trang 5/6 - Mã đề 01
  6. Câu 39. Sau cách mạng tháng Tám đến 19/12/1946 đấu tranh ngoại giao mang tính quyết định giải quyết khó khăn lớn nhất chống thù trong giặc ngoài. Đối sách của Đảng với quân Trung Hoa dân quốc và Pháp trước và sau 6/3/1946 mềm dẻo về sách lược cứng rắn về nguyên tắc quyết định thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng. Câu 40. Chiến dịch ĐBP thắng lợi buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp. Chiến dịch HCM kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ. Hai chiến thắng quân sự đều huy động sức mạnh tổng lực của toàn dân tộc có vai trò là những trận quyết chiến chiến lược phân định thắng bại của cuộc chiến. Trang 6/6 - Mã đề 01