Đề ôn tập số 24 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 9 trang Nguyệt Quế 20/11/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 24 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_24_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 24 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 24 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút;(không kể thời gian phát đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Hàn Thuyên * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Đoàn Thị Tuyền , đơn vị công tác:THPT Gia Bình số 1 2) Nguyễn Thị Hương, đơn vị công tác:THPT Lương Tài 2 Câu 1. Thành tựu khoa học – kĩ thuật nào của Liên Xô đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ? A. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất (1961). B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957). C. Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949). D. Kí với Mĩ Hiệp ước ABM (1972). Câu 2. Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự phát triển của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là A. thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế chỉ huy. B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. C. sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới. D. Đảng Cộng sản ra đời và lãnh đạo cách mạng. Câu 3. Nội dung nào không phải là âm mưu của Mĩ đối với Việt Nam thời kì sau năm 1954? A. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương. B. Chia cắt Việt Nam. C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự của Mĩ. Câu 4. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, trên lãnh thổ nước ta từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam có các thế lực ngoại bang nào đe dọa nền độc lập dân tộc? A. Quân Trung Hoa dân quốc và phát xít Nhật. B. Quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp. C. Quân Anh, thực dân Pháp và phát xít Nhật. D. Quân Anh và thực dân Pháp. Câu 5. Tham vọng của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. giữ vị trí số một về kinh tế. B. làm bá chủ thế giới. C. đối trọng với Liên Xô. D. làm bá chủ về quân sự. Câu 6. Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam trong những năm 1945-1946 là A. mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại. B. cho lưu hành tiền Việt Nam. C. đẩy mạnh hội nhập kinh tế khu vực. D. cải cách và mở cửa nền kinh tế. Câu 7. Trên chiến trường Việt Nam, thực dân Pháp ở tình thế như thế nào khi đề ra và triển khai kế hoạch Nava? A. Giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính. B. Ngày càng lâm vào tình thế bị sa lầy và thất bại. C. Ở thế giằng co bất phân thắng bại với Việt Minh. D. Mĩ đã hoàn toàn thay thế Pháp trên các chiến trường. Câu 8. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới trên cơ sở A. tiềm lực kinh tế - tài chính ngày càng lớn mạnh. B. tiềm lực quân sự - quốc phòng phát triển mạnh. C. sự ủng hộ của Mĩ. D. xu thế toàn cầu hóa phát triển.
  2. Câu 9. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu A. sự xác lập khuôn khổ của trật tự thế giới hai cực Ianta. B. sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh. C. sự xác lập của cục diện hai cực – hai phe. D. sự hòa hoãn Đông – Tây. Câu 10. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), những quốc gia nào trở thành những nước trung lập? A. Phần Lan, Ba Lan. B. Áo , Ban Lan. C. Tiệp Khắc, Rumani. D. Áo, Phần Lan Câu 11. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ phong trào Cần vương (1885-1896)? A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. B. Nhân dân Bắc Kì phản đối lệnh bãi binh của triều đình Nguyễn. C. Phe chủ hòa trong triều Nguyễn muốn đưa Hàm Nghi lên ngôi vua. D. Triều Nguyễn muốn duy trì hai bản Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt. Câu 12. Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ thời kì sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đảng cộng sản. B. Liên minh đảng. C. Đảng quốc quân. D. Đảng Quốc đại. Câu 13. Phong trào “ Đồng Khởi” của nhân dân miền Nam Việt Nam (1959 – 1960) đã A. làm thất bại hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. B. làm lung lay tận gốc ý chí xâm lược của quân Mĩ. C. buộc Mĩ phải thay thế chính quyền Sài Gòn Ngô Đình Diệm. D. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), thực dân Pháp có thái độ như thế nào đối với giai cấp tư sản mới ra đời ở Việt Nam? A. Nâng đỡ, khuyến khích. B. Đàn áp triệt để. C. Chèn ép, kìm hãm. D. Không để ý, để tự do phát triển. Câu 15.Phương pháp đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. B. kết hợp các hình thức đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị. C. đấu tranh bằng bạo lực cách mạng hợp pháp, công khai. D. kết hợp các hình thức đấu tranh vũ trang và đấu tranh nghị trường. Câu 16. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập tổ chức cộng sản nào trong năm 1929? A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng, Chi bộ Cộng sản đầu tiên. Câu 17. Lực lượng quân Mĩ và quân một số nước đồng minh của Mĩ tham chiến ở chiến trường miền Nam Việt Nam khi A. Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C. Mĩ thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Mĩ thực hiện chiến lược tổng lực. Câu 18. Từ đầu thế kỉ XIX, nhiều nước ở Mĩ Latinh sớm giành được độc lập từ A. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. B. thực dân Mĩ và Bồ Đào Nha. C. thực dân Anh và Pháp. D. thực dân Tây Ban Nha và Pháp.
  3. Câu 19. Hội nghị Ianta (2-1945) đã thông qua quyết định thành lập tổ chức nào sau đây? A. Hội đồng tương trợ kinh tế B. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương C. Liên hợp quốc C. Liên minh châu Âu Câu 20. Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc của nhân dân Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1979 là hai cuộc đấu tranh A. mang tính chính nghĩa. B. diễn ra trường kì. C. thể hiện sự đối đấu Đông - Tây. D. giành chính quyền. Câu 21. Hội Duy tân do Phan Bội Châu sáng lập (1904) đã tổ chức phong trào nào dưới đây? A. Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu B. Phong trào Đông Du. C. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn D. Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh. Câu 22. Xu thế toàn cầu hóa (đầu những năm 80- TK XX) có biểu hiện nào dưới đây? A. Sự ra đời của các tổ chức độc quyền. B. Các quốc gia lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. D. Thế giới cùng tồn tại hòa bình, vừa hợp tác, vừa đấu tranh. Câu 23. Đảng và Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa quyết định mở chiến dịch Biên giới 1950 vì A. kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi làm cho cuộc kháng chiến của ta khó khăn. B. kế hoạch Rơ-ve làm cho vùng tự do bị thu hẹp, căn cứ Việt Bắc bị bao vây. C. phát huy hơn nữa quyền chủ động trên chiến trường vừa giành được. D. Pháp tập trung quân ở Bắc Bộ nên biên giới Việt - Trung phòng thủ sơ hở. Câu 24. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã A. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. C. trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện xu thế toàn câu hóa. D. trực tiếp khiến các nước đế quốc thay đổi chính sách đối ngoại. Câu 25. Trong những năm 1961-1965, Mĩ và quân đội Sài Gòn tiến hành dồn dân lập Ấp chiến lược nhằm A. phát triển kinh tế miền Nam. B. thực hiện cải cách ruộng đất. C. cô lập nhân dân với lực lượng cách mạng miền Nam. D. cô lập cuộc kháng chiến của Việt Nam với quốc tế. Câu 26. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Đông Dương, xã hội Việt Nam có chuyển biến nào dưới đây? A. Giai cấp công nhân xuất hiện. B. Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. C.Tầng lớp tư sản số lượng ít. D.Nông dân phân hóa thành bần nông và trung nông Câu 27. Sự kiện nào dưới đây của lịch sử thế giới ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1939-1945? A. Nhật đánh chiếm thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ ở châu Á- Thái Bình Dương. B. Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. B. 17 nước thuộc địa của Pháp ở châu Phi được trao trả độc lập. C. Cách mạng Cu-ba chống độc tài thân Mĩ thành công. Câu 28. Sự kiện nào dưới đây của lịch sử thế giới ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam 1919-1930? A. Sự ra đời và hoạt động tích cực của Quốc tế cộng sản. B. Chiến tranh thế giới II bùng nổ và lan rộng.
  4. C. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện. D. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và cầm quyền ở một số nước. Câu 29. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 không có hoạt động nào sau đây? A. Thành lập các Ủy ban tự quản. B. Thành lập các Ủy ban hành động. C. Tổ chức đón rước phái viên Chính phủ Pháp. D. Đấu tranh chống bọn phản động thuộc địa. Câu 30. Yếu tố khách quan giúp kinh tế Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới II là do A. thực hiện những cải cách tiến bộ. B. Tây Âu tiến hành xâm lược thuộc địa. C. nhận được nguồn viện trợ của Mĩ. D. tham gia vào tổ chức hợp tác khu vực . Câu 31. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929? A. Có tính thống nhất cao và có đường lối chính trị đúng đắn, sáng tạo. B. Phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. C. Phong trào công nhân Việt Nam đã trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. D. Giai cấp công nhân đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập, đủ sức lãnh đạo cách mạng. Câu 32. Một điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì? A. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng. B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. Được sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. Câu 33. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới được thể hiện trong nội dung nào của phong trào dân chủ 1936-1939? A. Mục tiêu chống phát xít, chống chiến tranh. B. Nhiệm vụ chống đế quốc, chống phong kiến. C. Lãnh đạo phong trào là Đảng Cộng sản. D. Phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 34. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu vì A. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với Pháp – Nhật trở nên gay gắt. B. thực hiện theo đường lối đề ra từ Luận cương chính trị 1930. C. thực hiện sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản với Đông Dương. D. hội nghị Ianta đã tạo thời cơ để Đông Nam Á tự giải phóng. Câu 35. Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam có điểm nào chung nào sau đây? A. Đập tan ách thống trị của phong kiến, đế quốc. B. Diễn ra trong thời gian dài với tổn thất to lớn. C. Nhận được sự ủng hộ giúp đỡ của cộng đồng quốc tế. D. Kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. Câu 36. Những biện pháp giải quyết khó khăn của Đảng, Chính phủ Việt Nam trong những năm 1945-1946 mang lại kết quả gì cho đất nước? A. Phá vỡ âm mưu đánh úp cơ quan đầu não kháng chiến của Pháp. B. Bảo vệ vững chắc thành quả của cách mạng tháng Tám. C. Xác định đúng kẻ thù, cô lập và phân hóa chúng. D. Đập tan âm mưu nô dịch, tham vọng xâm lược của đế quốc. Câu 37. Trong khoảng 30 năm đầu TK XX, ở Việt Nam có một trong những chuyển biến nào sau đây?
  5. A. Giai cấp cũ phân hóa, giai cấp mới xuất hiện. B. Phong trào yêu nước Việt Nam bế tắc và thất bại. C. Pháp hoàn thành xâm lược và khai thác Việt Nam. D. Kĩ thuật, nhân lực được đầu tư mạnh mẽ. Câu 38. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) ở Việt Nam có sự khác biệt về A. hoàn cảnh quốc tế. B. cách thức kết thúc. C. lực lượng. D. tính chất. Câu 39. Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 đều khẳng định A. vai trò nòng cốt của khối liên minh công – nông. B. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng vũ trang. C. hai nhiệm vụ phản đế, phản phong phải giải quyết đồng thời. D. lực lượng chính trị là nhân tố đảm bảo thắng lợi. Câu 40. Nhận định nào không đúng về vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với cách mạng Việt Nam? A. Góp phần giải quyết vấn đề đường lối cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX. B. Tích cực chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Góp phần vào thắng lợi của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam. D. Đóng vai trò quyết định trong sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản.
  6. Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 11 A 21 B 31 B 2 D 12 D 22 C 32 A 3 A 13 D 23 B 33 A 4 C 14 C 24 B 34 A 5 B 15 A 25 C 35 D 6 B 16 A 26 B 36 B 7 B 17 B 27 A 37 A 8 A 18 A 28 A 38 B 9 C 19 C 29 A 39 A 10 D 20 A 30 C 40 D Lời giải hướng dẫn các câu vận dụng và vận dụng cao: Câu 24. (Vận dụng). Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã Lời giải Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ, Latinh sau CTTG thứ hai đã góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. Các nước từ thân phận thuộc địa và phụ thuộc đã giành được độc lập. Bản đồ chính trị TG thay đổi sâu sắc. Đáp án cần chọn là: B. góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc Câu 31(vận dụng cao). Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929? Lời giải Từ năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã tổ chức phong trào “vô sản hóa” làm cho ý thức chính trị của giai cấp công nhân có sự biến chuyển rõ rệt => Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. Các cuộc bãi công của công nhân không chỉ bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một địa phương mà đã có sự liên kết thành phong trong cả nước. Đáp án cần chọn là: B Câu 32 (vận dụng cao). Một điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì? Lời giải - Một điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng, kết hợp linh hoạt giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. + Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc nổi dậy của toàn dân, trong đó lực lượng chính trị giữ vai trò quyết đinh, lực lượng vũ trang giữ vai trò quan trọng. + Trong kháng chiến chống Pháp, lực lượng vũ trang ba thứ quân là lực lượng giữ vai trò quyết định đối với thành công của cuộc chiến tranh. + Trong kháng chiến chống Mĩ, có sự kết hợp linh hoạt giữa tiến công của lực lượng vũ trang và khởi nghĩa của quần chúng (lực lượng chính trị). Biểu hiện: cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 và xuân 1975. - Đáp án B loại vì trong cách mạng tháng 8/1945, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi.
  7. - Đáp án C loại vì trong cách mạng tháng 8/1945, ta không nhận được sự giúp đỡ của các nước XHCN, phải từ năm 1950 trở đi thì ta mới lần lượt được các nước XHCN công nhận và giúp đỡ. - Đáp án D loại vì trong kháng chiến chống Mĩ, lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. Ví dụ: chiến dịch Hồ Chí Minh. Đáp án cần chọn là: A. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng. Câu 33(vận dụng). Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới được thể hiện trong nội dung nào của phong trào dân chủ 1936-1939? Lời giải + Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở Đức, Ý, Nhật Bản chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới. + Tháng 7-1935, Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII, xác định nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi. + Tháng 7 năm 1936, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương do Lê Hồng Phong chủ trì ở Thượng Hải (Trung Quốc) dựa trên Nghị quyết Đại hội 7 của Quốc tế Cộng sản, đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh: - Nhiệm vụ chiến lược là chống kẻ thù chung là đế quốc và phong kiến. - Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống chủ nghĩa phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình Đáp án cần chọn là: A. Mục tiêu chống phát xít, chống chiến tranh. Câu 34. (vận dụng). Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 5/1941 quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu vì Lời giải - Sau khi về nước một thời gian, Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng, từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941. - Hội nghị phân tích nguồn gốc, đặc điểm, tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, từ đó nhận định phát xít Đức sẽ tấn công Liên Xô và chiến tranh Thái Bình Dương sẽ bùng nổ. Loài người sẽ bị tàn sát ghê gớm trong cuộc chiến tranh phát xít. Phe Đồng minh chống phát xít nhất định sẽ thắng lợi, phe phát xít nhất định sẽ thất bại, phong trào cách mạng thế giới sẽ phát triển mạnh mẽ. Hội nghị dự đoán: nếu cuộc chiến tranh đế quốc lần trước đã đẻ ra Liên Xô, một nước xã hội chủ nghĩa, thì cuộc đế quốc chiến tranh lần này sẽ đẻ ra nhiều nước xã hội chủ nghĩa, sẽ do đó mà cách mạng nhiều nước thành công. Hội nghị nhận định cuộc cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới, của phong trào dân chủ chống phát xít. - Hội nghị chỉ rõ: Nhân dân Đông Dương phải chịu những hậu quả nặng nề của cuộc chiến tranh thế giới, vì vậy thái độ chính trị của các giai cấp có thay đổi khá lớn. Mâu thuẫn chủ yếu phải được giải quyết cấp bách lúc này là mâu thuẫn giữa các dân tộc Việt Nam với bọn đế quốc phát xít Pháp - Nhật. Hội nghị đề ra nhiều chủ trương, chính sách cụ thể, nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề dân tộc, nhấn mạnh Đảng của giai cấp công nhân, nếu muốn tập hợp lực lượng toàn dân thì phải giương cao ngọn cờ dân tộc, phải đoàn kết hết sức rộng rãi “Trong lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp, phải đặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc. Trong lúc này, nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”. Đáp án cần chọn là: A. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với Pháp – Nhật trở nên gay gắt Câu 35(vận dụng cao). . Cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam có điểm nào chung? Lời giải - Đáp án A loại vì không có kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đập tan ách thống trị của phong kiến. - Đáp án B loại vì Cách mạng tháng Tám 1945 diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu. - Đáp án C loại vì Cách mạng tháng Tám 1945 chưa có sự ủng hộ giúp đỡ của cộng đồng quốc tế
  8. - Đáp án D lựa chọn vì trong cách mạng tháng Tám và chống Mĩ đều có lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang. Câu 37. (vận dụng). Trong khoảng 30 năm đầu TK XX, ở Việt Nam có một trong những chuyển biến nào sau đây? Lời giải Những chuyển biến của xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: Bên cạnh việc phân hóa những giai cấp cũ trong xã hội còn xuất hiện thêm những giai cấp mới. * Giai cấp cũ: - Giai cấp địa chủ phong kiến: bị phân hóa. + Một bộ phận nhỏ trở nên rất giàu có, họ ra sức chiếm đoạt ruộng đất của làng xã, của nông dân. + Một số địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần chống Pháp. - Giai cấp nông dân: + Chiếm đa số trong xã hội, bị chèn ép, áp bức nặng nề. + Một số nông dân bị mất đất, phải ra các thành phố, các công trường, hầm mỏ và đồn điền, nhưng chỉ có một số ít kiếm được việc làm. - Giai cấp công nhân: + Xuất thân từ nông dân, họ làm việc trong các hầm mỏ, đồn điền, các xí nghiệp công nghiệp, công trường, các ngành giao thông, * Giai cấp mới: - Tư sản: xuất thân từ những sĩ phu yêu nước, chịu ảnh hưởng của tư tưởng tư sản. - Tiểu tư sản: gồm những tiểu thương, tiểu chủ sản xuất và buôn bán hàng thủ công. => Như vậy, những giai cấp cũ phân hóa , những giai cấp mới xuất hiện => chọn A Câu 38. (vận dụng). Kháng chiến chống Pháp 1945-1954 và kháng chiến chống Mĩ 1954-1975 ở Việt Nam có sự khác biệt về . Lời giải – Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc bằng việc huy động mọi nguồn lực, tổ chức một trận quyết chiến lược để giành thắng lợi quyết định. Cụ thể Đảng Lao động Việt Nam đã chủ động mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 để lật đổ chính quyền Việt Nam Cộng hòa, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước – Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) kết thúc thông qua quá trình kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. Cụ thể chiến thắng Điện Biên Phủ đã buộc thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán, kí hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương. => Đáp án cần chọn là B. Câu 39. (vận dụng cao). Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939, phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 đều khẳng định Lời giải Các phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam có điểm chung là khẳng định vai trò nòng cốt của khối liên minh công – nông, đều dựa vào sức mạnh của quần chúng mà nòng cốt là liên minh công nông. => Đáp án cần chọn là A. Câu 40. (vận dụng). Nhận định nào không đúng về vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với cách mạng Việt Nam? Lời giải Vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đối với cách mạng Việt Nam: – Tích cực truyền bá lý luận giải phóng dân tộc theo con đường vô sản vào Việt Nam, xác lập một con đường cứu nước mới, góp phần giải quyết vấn đề đường lối cho cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX – Tích cực chuẩn bị điều kiện về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
  9. – Góp phần vào sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, Đáp án cần chọn là: D. Đóng vai trò quyết định trong sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản.