Đề ôn tập số 24 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 24 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_24_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 24 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 24 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao 1. Chuyển hóa vật chất và 02 câu: 88, 109 2 câu năng lượng ở thực vật 0,5đ 0,5 đ 11. Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 95 01 câu: 107 2 câu năng lượng động vật 0,5 0,25đ 0,25đ đ I. Cơ chế di truyền và biến dị 03 câu: 04 câu: 1 câu: 118 8 câu 81, 89, 103 93, 97, 100, 106. 2đ 0,25đ 0,75đ 1đ II. Các quy luật di truyền 03 câu: 03 câu: 03 câu: 9 câu 83,92 99. 101, 104, 110. 113, 117, 120 2,25 0,75đ 0,75đ đ 0,75đ III. Di truyền học quần thể 01 câu: 85 1 câu: 114 02 câu 0,25 0,25đ đ 0,5đ IV. Ứng dụng Di truyền học 02 câu: 02 câu 82, 91 0,5 0,5 đ đ V. Di truyền người 01 câu: 116 01 câu 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng và 01 câu: 102 02 câu: 105. 111 01 câu: 115 04 câu cơ chế tiến hóa 0,25 0,5 0,25đ 1đ đ đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh và 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu phát triển sự sống trên Trái 0,25 0,25 đất đ đ 0,5đ Sinh thái - I. Cá thể và quần 03 câu: 03 câu thể Sinh vật 84, 90, 98 0,75đ 0,75đ Sinh thái - II. Quần xã sinh 01 câu: 94 01 câu: 108 01 câu: 119 03 câu vật 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ Sinh thái - III. HST, sinh 01 câu: 87 1 câu: 112 02 câu quyển và bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 06 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 24 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút * Đơn vị đề xuất: THPT Nguyễn Văn Cừ * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1. Nguyễn Thị Nhụy, đơn vị công tác: THPT Thuận Thành 2. 2. Nguyễn Thị Ngọc Dung, đơn vị công tác: THPT Nguyễn Du. Câu 81: Thể một nhiễm, tế bào có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là: A. 2n + 1 B. 2n - 1 C. n + 1 D. n-1 Câu 82: Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp A. Nuôi cấy hạt phấnB. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ C. Chọn dòng tế bào xoma có biến dịD. Dung hợp tế bào trần Câu 83:Ở bí ngô, gen A quy định tính trạng quả dài là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả ngắn. Đem lai cây quả dài với cây quả ngắn, F1 thu được toàn quả dài. Kiểu gen của P là A. Aa Aa. B. aa aa. C. Aa aa. D. AA aa. Câu 84:Một quần thể cây thông gồm 5000 cây mọc trên một quả đồi rộng 5 ha. Kích thước của quần thể này là A. 1000 cây/quần thể B.1000 cây/ha C. 5000 cây/quần thể D. 5 ha Câu 85: Nhận định nào dưới đây về quần thể tự phối là không đúng? A. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử. C. Tự phối giữa các kiểu gen đồng hợp giống nhau cho ra các thế hệ con cháu giống thế hệ ban đầu. D. Thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử. Câu 86: Sự kiện nào sau đây không thuộc tiến hóa tiền sinh học? A.Hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp protein và axit nucleic B.Sự hình thành màng C. Sự tạo thành các giọt coaxecva D.Sự xuất hiện các tế bào nguyên thủy Câu 87:Trong một hệ sinh thái kết luận đúng là: A. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng B. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng C. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng D. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng Câu 88:Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) ở thực vật C3 thấp hơn nhiều so với hiệu suất quang hợp của thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai? A.Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao hơn cây C3. B.Thực vật C3 có hô hấp sáng, còn thực vật C4 thì không.
- C.Thực vật C4 có 2 loại lục lạp thực hiện 2 chức năng: cố định CO2 sơ cấp và tổng hợp chất hữu cơ. D.Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng thấp hơn thực vật C3. Câu 89: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là A. Nuclêôxôm. B. Polixôm. C. Nuclêôtit. D. Sợi cơ bản. Câu 90:Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là A. Phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên B. Phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên C. Phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều D. Phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm Câu 91:Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự là: A. Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp B. Tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận C. Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận Câu 92:Cho mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen khác tỷ lệ kiểu hình? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. AA × AA Câu 93: Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là 1. ABCDEFGH. 2. AGCEFBDH 3. ABCGFEDH. 4. AGCBFEDH Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên là: A. 1 → 3 → 4 → 2 B. 1 → 4 → 3 → 2C. 1 ← 3 ← 4 → 2D. 1 → 2 → 3 → 4 Câu 94: Sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu là ứng dụng của: A. Quan hệ đối kháng.B. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm. C. Khống chế sinh học.D. Quan hệ cạnh tranh. Câu 95: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột. C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò cừu, dê. Câu 96: Khi nói về sự xuất hiện loài người,các phát biểu nào sau đây đúng? I. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ thứ Tư của đại Tân sinh II.Có hai giai đoạn là tiến hóa sinh học và tiến hóa xã hội III. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. IV. Tiến hóa sinh học đóng vai trò quan trọng ở giai đoạn đầu. A. I,II,IIIB. I,II,IV. C.II,III,IV . D. I, III,IV. Câu 97: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 3. C. 2, 4, 5D. 1, 2, 4 Câu 98: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Ánh sáng. B. Độ ẩm.C. Cạnh tranh.D. Nhiệt độ. Câu 99: Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp XY gặp ở các đối tượng nào sau đây?
- A. Chim, bướm và một số loài cá. B. Động vật có vú. C. Châu chấu. D. Ong, mối, kiến. Câu 100:A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng; 1. AAaa x Aa 2. Aa x AAAa 3. AAAa x Aaaa 4.Aaa x AAaa A. 1 và 2 B. 3 và 4 C. 1 và 4 D. 2 và 3 AB Câu 101:Với tần số hoán vị gen là 20%; cá thể có kiểu gen cho tỉ lệ các loại giao tử là ab A. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%. C. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40%. D. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30% Câu 102: Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì có đặc điểm về ADN và protein như thế nào? A. Trình tự các nuclêôtit trong ADN và trình tự các axit amin trong protein càng giống nhau. B. Trình tự các nuclêôtit trong ADN càng giống nhau nhưng trình tự các axit amin trong prôtêin càng khác nhau. C. Trình tự các nuclêôtit trong ADN và trình tự các axit amin trong prôtêin càng khác nhau. D. Trình tự các nuclêôtit trong ADN càng khác nhau nhưng trình tự các axit amin trong prôtêin càng giống nhau. Câu 103:Câu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN A. Sau quá trình nhân đôi, tạo thành hai phân tử ADN mới, mỗi phân tử ADN gồm một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp. B. Trong nhân đôi, một mạch mới được tổng hợp liên tục, còn mạch mới thứ hai được tổng hợp đứt đoạn. C. Trong mỗi phân tử ADN mới được tạo thành, có lượng A=T và G=X. D. Sau quá trình nhân đôi, tạo thành hai phân tử ADN, một phân tử ADN là cũ và một phân tử ADN là hoàn toàn mới. Câu 104: Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng :3 thân thấp, hoa đỏ :1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 1 cây thân cao, hoa trắng ở F 1 cho tự thụ phấn, thu được F 2. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Ở F 2, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đúng? A. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. B. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. C. 3 thân cao, hoa trắng :1 thân thấp, hoa trắng. D. 100% thân thấp, hoa đỏ. Câu 105: Khi nói về đột biến, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá và chọn giống. B. Trong tự nhiên, đột biến xuất hiện với tần số thấp và hầu hết là lặn. C. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật. D. Hầu hết các đột biến đều là trội và di truyền được cho thế hệ sau. Câu 106: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n= 14; Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến, số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến là: A. 2186 B. 2059C. 2000 D. 128 Câu 107:Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
- C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạc Câu 108:Giả sử 4 quần thể của 1 loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 200 240 160 185 Mật độ (cá thể/ha) 15 21 18 17 Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C. III. Quần thể D có kích thước lớn nhất. IV. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B. A. 4B. 2C. 1D. 3 Câu 109:Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ chủ động vào cây diễn ra theo phương thức là: A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng. B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ. C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không cần tiêu hao năng lượng. D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng. Câu 110:Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau thu được F 1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng về kiểu hình ở Fa? A. Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 9: 6: 1. B. Tỷ lệ phân ly kiểu hình của F a là 9: 3: 3: 1. C. Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 3: 3: 2: 2. D. Tỷ lệ phân ly kiểu hình của F a là 3: 1. Câu 111:Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra với các loài động vật ít di chuyển xa. B. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. C. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi. D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. Câu 112:Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
- III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A. A. 1. B.3. C.4.D.2. Câu 113:Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ. (2) Tần số hoán vị gen 20%. (3) Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%. (4) Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 114:Ở một quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa). (1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. (2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là:0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. (3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối. (4) Tần số alen A = 0,6; a = 0,4 duy trì không đổi từ F1. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 115:Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Câu 116:Phả hệ sau mô tả sự di truyền của hai bệnh M và N ở người. Bệnh trên lần lượt do các alen lặn m và n quy định. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cM. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến mới ở tất cả các người con trong gia đình trên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
- (1). Người phụ nữ (1) bình thường có mang alen quy định bệnh N. (2). Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên. (3). Cặp vợ chồng (5), (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị cả hai bệnh trên. (4). Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con thứ hai là con gái không bị cả hai bệnh trên là 12,5%. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 117: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím :1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng. - Phép lại 2: Cây hoa vàng lại với cây hoa hồng (P), thu được F 1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng :1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lại với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn? A. 45. B. 65. C. 60. D. 50. Câu 118:Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb × ♀AaBb, hợp tử đột biến dạng thể một kép chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,18%.B.26%.C.0,72%.D.0,3%. Câu 119:Trong 1 khu bảo tồn có diện tích là 10000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể sinh vật, vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,2 cá thể/ha. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 2200 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 1%/năm và coi như không có hiện tượngdi nhập gen 1. Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là2000 cá thể 2. Tốc độ tăng trưởng của quần thể là10% 3. Tỉ lệ sinh sản là10%. 4. Mật độ cá thể vào năm thứ hai là 0,22 cá thể/ha. Các kết luận đúng là A. 1,2,3B. 1.2,4C. 1,3,4D. 2,3,4 Câu 120: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%. (2). Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ F2 thu được là 25%.
- (3). Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 22,78%. (4). Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4 HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA SỐ 24 Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 ĐA B A D C B A B D A D Câu 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 ĐA A A A C D B A C A C Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 ĐA B A A C D B B C D D Câu 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 ĐA D B B C D A D D B A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 106. Chọn B Có 2n=14 n = 7 (có 7 cặp NST), mỗi cặp NST có 1 gen có 2 alen có 3 kiểu gen→ Có n cặp gen thì thể lưỡng bội có tổng số kiểu gen là 3n kiểu gen = 37 Gen lặn là gen đột biến Số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường là 27 Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 37 – 27=2059 Câu 108. Đáp án: C Kích thước của quần thể lần lượt là: - Kích thước quần thể A: 200. 15 = 3000. - Kích thước quần thể B: 240. 21 = 5040. - Kích thước quần thể C: 160. 18 = 2880. - Kích thước quần thể D: 185. 17 = 3145. Xét các phát biểu: I Sai. Quần thể B có kích thước lớn nhất. II Đúng. III Sai. IV Sai. Vậy chỉ có ý II đúng. Câu 110. Chọn D P thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen F1 dị hợp tử 2 cặp gen. F1 lai phân tích: vì không có hoán vị gen nên - Nếu 2 cặp gen phân li độc lập tỉ lệ kiểu hình ở Fa là 1:1:1:1 - Nếu 2 cặp gen liên kết hoàn toàn cho tỉ lệ kiểu hình ở Fa là 1:1 - Nếu tương tác gen thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa là: 1:2:1 hoặc 1:3 hoặc 1:1:1:1 Câu 112. Chọn B
- Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV. → Đáp án B. I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng là các chuỗi: A → G → E →H → C → D. II sai. Vì từ A đến B có 5 chuỗi. Từ A đến E có 4 chuỗi; Từ A đến G có 6 chuỗi. → Có 15 chuỗi. III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn. Do đó, nếu loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng cao. Câu 113. Chọn B. Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab ab = ? + Tính f khi biết ab Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: A- thân cao; a – thân thấp B- hoa đỏ, b- hoa trắng. F2 có thân thấp hoa đỏ: 180 ab 1 f aaB 0,09 0,25 aaB 0,16 ab 0,4 f 20% 2000 ab 2 Vậy tần số HVG là 20%. A-B- = 0,5 + aabb = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 0,09. Xét các phát biểu: (1) đúng, thân cao hoa đỏ (A-B-) = 0,66 2000 = 1320 cây. (2) đúng. AB ab AB 1 f (3) sai, nếu cho P lai phân tích: ; f 20% AB 1ab 0,4 ab ab ab 2 (4) sai, nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp: AB/ab x aB/ab, f = 20% -> A- B- = 0,25 + ab/ab = 0,25 + 0,4 x 0,5 = 0,45 Câu 114. Chọn C. Phương pháp: Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa: zaa y Tần số alen p x q 1 p A 2 a A Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: ♂: 0,8A:0,2a ♀:0,4A:0,6a
- Sau 1 thế hệ ngẫu phối: (0,8A:0,2a)(0,4A:0,6a) 0,32AA:0,56Aa: 0,12aa tần số alen chung của quần thể: 0,6A:0,4a Khi quần thể cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,36AA:0,48Aa: 0,16aa Xét các phát biểu (1) sai, sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể mới đạt cân bằng di truyền. (2) đúng, (3) sai, tỷ lệ đồng hợp là 32% + 12% = 44% (4) đúng Câu 115. Chọn D Ta thấy tỷ lệ AA; Aa đều giảm; tỷ lệ aa tăng → Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Câu 116. Chọn A. (1) đúng. Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N: vì người (9) mang bệnh N mà người bố (6) không mang gen gây bệnh N mẹ (5) mang gen gây bệnh N, mà ông ngoại (2) không mang gen gây bệnh N bà ngoại (1) mang gen gây bệnh N. (2) đúng. Xác định được tối đa kiểu gen của những người số: m M M m M M m (2) X N Y; 3 X N Y; 9 X n Y; 6 X N Y; 8 X N Y; 5 X n X N : 6 người. m Người 5 có thể xác định kiểu gen là do người bố (2) cho giao tử X N mà người 9 lại bị bệnh N M M m người (5) cho giao tử X n và có kiểu gen là: X n X N (3) đúng. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M: vì 2 cặp M m gen gây bệnh cũng nằm trên NST X và có hoán vị gen nên người mẹ (5) X n X N có thể tạo ra giao tử M X N kết hợp với giao tử Y của bố nên có thể sinh con trai không bị bệnh N và M. (4) sai. Cặp vợ chồng 5 – 6: M m m M m M m M m M m (5) X n X N 6 X N Y X N X N X n X N 0,1X N 0,5X N 0,4X n 0,5X N 25% Câu 117. Chọn D Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) n n 1 Nếu gen nằm trên NST thường kiểu gen hay C2 n 2 n Cách giải: Từ phép lại 1 ta suy ra được : tím > đỏ> vàng Từ phép lai 2 ta suy ra được : vàng>hồng> trắng => tím (a1)> đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4)> trắng(a5) : 2 Số kiểu gen tối đa là C5 5 15 ; Số kiểu gen của từng loại kiểu hình là : tím : 5 , đỏ 4 ; vàng : 3 ; hồng :2 , trắng :1 ; số kiểu gen không 2 có a3: C 4 + 4 = 10 2 Số phép lại tối đa là : C15 15 120
- Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là : 2 C10 10 55 Còn trường hợp phép lại giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng : - Tím x tím: a1a1/a1a2 x a1a3 -> 2 phép lai - Đỏ x đỏ : a2a2 x a2a3 -> 1 phép lai - Tím x đỏ: a1a1/a1a2 x a2a3 -> 2 phép lai a1a3 x a2a2 -> 1 phép lai - Tím x vàng: a1a1/a1a2 x a3a3/ a3a4/ a3a5 -> 6 phép lai - Đỏ x vàng : a2a2 x a3a3/ a3a4/ a3a5 – 3 phép lai => có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50 Câu 118. Chọn D - Cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,06. Trong đó có 0,03 giao tử có số NST (n+1) và 0,03 giao tử có số NST là (n-1). - Cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,2. Trong đó có 0,1 giao tử dạng (n+1) và 0,1 giao tử dạng (n-1). - Hợp tử đột biến thể một kép (2n - 1 - 1) được hình thành do kết hợp giữa giao tử đực (n – 1) với giao tử cái (n - )1 → Hợp tử đột biến thể một kép có tỉ lệ = 0,03 × 0,1 = 0,003 = 0,3%. Câu 119. Chọn B Gọi a(%) là tỉ lệ sinh sản của quần thể Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là : 10000 x 0,2 = 2000 cá thể - > (1) đúng Ta có số cá thể của năm thứ 2 được tính là : 2000 + 2000 x( a% - 1%) = 2200 => a = 11 % -> (3) sai Tốc độ tăng trưởng = tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử vong = 11% - 1% = 10% -> (2) đúng Mật độ cá thể vào năm thứ hai là 2200/1000= 0,22 cá thể/ha (4) đúng Câu 120. Chọn A P: AaBb AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Xét các phát biểu 1 1 3 (1) sai, tỷ lệ dị hợp là 1 2 2 4 (2) đúng, (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) (2A:la) (2B:1b) (2A:la) (2B:1b) tỷ 1 1 64 4 4 16 lệ hoa đỏ là 1 aa 1 bb ; tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: AA BB tỷ lệ cần tính 9 9 81 9 9 81 là 16/81:64/81 = 0,25 (3) sai, (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) tự thụ phấn: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb 2 1 4 6 Tỷ lệ hoa hồng là: 2 AaBB / AABb AaBb 0,2778 9 4 9 16 (4) đúng, cho cây hoa hồng giao phấn ngẫu nhiên: aa(1BB:2Bb): (1AA:2Aa)bb 1 2 1 2 Tỷ lệ giao tử: (1Ab:1aB: lab) (1Ab:laB:lab) tần số alen: A: a B : b 3 3 3 3 1 4 4 1 4 4 Khi quần thể cân bằng sẽ có tỷ lệ AA: Aa : aa BB : Bb : bb 9 9 9 9 9 9 25 40 16 Tỷ lệ kiểu hình: A B : A bb / aaB : aabb 81 81 81

