Đề ôn tập số 24 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 5 trang Nguyệt Quế 25/06/2025 350
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 24 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_24_ky_thi_tot_nghiep_thpt_2023_mon_lich_su_so_g.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 24 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 30. BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề:Ngô Thị Hồng Đơn vị công tác:Trường THPT Trần Hưng Đạo . * Giáo viên thẩm định: Đoàn Thị Tuyền Đơn vị công tác: Trường THPT Gia Bình số 1 Câu 1. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, quân Mĩ thất bại khi tiến hành cuộc hành quân “tìm diệt” vào địa bàn nào sau đây? A. Vạn Tường. B. Hà Nam. C. Thanh Hóa. D. Ninh Bình. Câu 2. Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, Nhân dân Việt Nam đã A. xây dựng kinh tế nhà nước. B. xây dựng nông thôn mới. C. xây dựng kinh tế tập thể. D. xây dựng Mặt trận Việt Minh. Câu 3. Ở Việt Nam, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 đã thể hiện tinh A. đoàn kết quốc tế vô sản. B. đại đoàn kết dân tộc. C. yêu nước chống ngoại xâm. D. kiên cường vượt qua khó khăn. Câu 4. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày cách mạng tháng Tám 1945 thành công là gì? A. Quân Trung Hoa Dân Quốc vào miền Bắc giải giáp quân đội Nhật. B. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân đội Nhật. C. Chính phủ Việt Nam nắm giữ ngân hàng Đông Dương. D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước. Câu 5. Trong những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành một trong những trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới? A. Hi Lạp. B. Tây Âu. C. Triều Tiên. D. Ai Cập. Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh A. trí tuệ. B. công nghiệp. C. dịch vụ. D. thương mại. Câu 7. Nơi diễn ra những cuộc đấu tranh quyết liệt nhất trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là A. các thành phố, đô thị lớn. B. Nghệ An và Hà Tĩnh. C. các khu công nghiệp và đồn điền. D. Hà Nội và Sài Gòn. Câu 8. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. Câu 9. Sau khi Hiệp định Pari được kí kết (1973), địa phương đầu tiên ở miền Nam được hoàn toàn giải phóng là A. Phước Long. B. Bắc Giang. C. Thái Nguyên. D. Hải Dương. Câu 10. Chiến thắng nào sau đây đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt “của quân dân miền Nam Việt Nam? A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình Giã. D. Đồng Xoài. Câu 11. Cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam đã tham gia A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Yên Bái. C. Chiến dịch Việt Bắc. D. Chiến dịch Biên giới. Câu 12. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2-1945), các nước Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Italia. D. phương Tây. Mã đề 000 Trang 1/5
  2. Câu 13. Trong thời gian hoạt động tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút của tờ báo nào sau đây? A. Chuông rè. B. An Nam trẻ. C. Người nhà quê. D. Người cùng khổ. Câu 14. Sự ra đời của khối NATO (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã đánh dấu sự xác lập của cục diện A. hai cực, hai phe. B. chiến tranh lạnh bắt đầu. C. đa cực xuất hiện. D. Liên Xô và chiến tranh lạnh Câu 15. Theo kế hoạch Nava, từ thu đông 1954, thực dân Pháp thực hiện tiến công chiến lược ở Bắc Bộ (Việt Nam) nhằm giành thắng lợi quyết định về A. ngoại giao. B. quân sự. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 16. Đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào nào sau đây? A. Duy tân. B. Đông du. C. Bạo động chống Pháp. D. Chấn hung nội hóa. Câu 17.Trong Chiến lược Cam kết và mở rộng, chiêu bài Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước là. A. tự do tín ngưỡng. B. ủng hộ độc lập dân tộc. C. thúc đẩy dân chủ. D. chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 18. Đến những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới? A. Thái Lan. B. Lào. C. Liên Xô. D. Cuba. Câu 19. Ở Việt Nam, nhà xuất bản Nam đồng thư xã là cơ sở đầu tiên của A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C. Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 20. Quốc gia vào sau đây ở Mĩ Latinh tuyên bố độc lập năm 1959? A. Braxin. B. Cuba. C. Lào. D. Nam Phi. Câu 21. Chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm 1947 đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh sang A. phòng ngự chiến lược. B. chiến tranh tổng lực. C. vừa đánh vừa đàm. D. đánh lâu dài với ta. Câu 22. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây? A. Đông Đức. B. Đông Âu. C. Bắc Triều Tiên.D. Nam Á. Câu 23. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 - 1925, lập trường của tầng lớp tư sản dân tộc là A. hợp tác với Pháp trên một số lĩnh vực kinh tế. B. hợp tác với Pháp trên một số lĩnh vực chính trị. C. kiên quyết chống Pháp trên tất cả các lĩnh vực. D. không kiên định, dễ thỏa hiệp khi đế quốc mạnh. Câu 24. Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa. B. đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn. C. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây. Câu 25. Trong thời kì 1954-1975, chiến lược chiến tranh nào sau đây đánh dấu quân viễn chinh Mĩ trực tiếp tham chiến tại chiến trường miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 26. Một trong những ý nghĩa quan trọng của cuộc chiến đấu ở các đô thị (cuối năm 1946 đầu năm 1947) ở Việt Nam là A. đánh dấu sự trưởng thành của quân đội ta. B. đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta. Mã đề 000 Trang 2/5
  3. C. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. D. đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn mới. Câu 27. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên trở thành A. nước có nền kinh tế đứng thứ ba thế giới. B. nước công nghiệp phát triển nhất thế giới. C. siêu cường tài chính số một thế giới. D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. Câu 28. Tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga trong bối cảnh A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị. C. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. D. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. Câu 29. Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) vì A. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít. B. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập. C. không tham gia khối Đồng minh chống phát xít. D. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít. Câu 30. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây? A. Hình thức đấu tranh phong phú. B. Lực lượng tham gia đông đảo. C. Mục tiêu đấu tranh triệt để. D. Đấu tranh công khai, hợp pháp. Câu 31. Nhận xét nào sau đây là đúng về ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945) ở Việt Nam? A. Mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc. B. Bước đầu xây dựng được lực lượng cách mạng. C. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước. D. Làm cho trận địa cách mạng được mở rộng. Câu 32. Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1936- 1945 có điểm chung là đều A. có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam. B. có sự vận dụng linh hoạt chủ trương của Quốc tế Cộng sản. C. chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. D. xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu. Câu 33. Liên minh công-nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1945 vì những giai cấp này A. bị bần cùng hóa nên không tham gia cách mạng trong mọi điều kiện. B. chịu ba tầng áp bức, có quan hệ với đế quốc và phong kiến. C. bị bần cùng hóa, nhạy bén với cái mới và có tinh thần yêu nước sâu sắc. D. bị bóc lột nặng nề, số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt để. Câu 34. Trong những năm 1945-1946, những khó khăn được Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa giải quyết đã A. hoàn thành nhiệm vụ dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. B. trực tiếp củng cố và phát triển thành quả của cách mạng tháng Tám. C. buộc các thế lực ngoại xâm phải rút khỏi lãnh thổ Việt Nam. D. tạo thế cân bằng quyền lực với Pháp-Mĩ khi bước vào kháng chiến. Câu 35. Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi A. an toàn tuyệt đối để tiến hành xây dựng lực lượng cách mạng. B. đứng chân an toàn của bộ đội địa phương và dân quân du kích. C. thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của kẻ thù xâm lược. D. kẻ thù thực hiện chính sách bình định, chiếm đất. Mã đề 000 Trang 3/5
  4. Câu 36. Điểm chung của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc (1930-1945) và cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945-1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân. Câu 37. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về hậu phương chiến tranh nhân dân ở Việt Nam thời kì 1945-1954? A. Tồn tại độc lập và không chịu tác động bởi những diễn biến trên chiến trường. B. Là vùng tự do rộng lớn, ổn định về không gian trong suốt cuộc kháng chiến. C. Có vai trò giải quyết vấn đề tiềm lực cho kháng chiến và gây dựng xã hội mới. D. Là nơi thực hiện cải cách ruộng đất để bồi dưỡng sức dân từ đầu kháng chiến. Câu 38. Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau? A. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại. B. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi. C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. D. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh. Câu 39. Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930) được thể hiện qua việc A. thành lập chính phủ công nông binh. B. tập hợp lực lượng toàn dân tộc. C. xác định động lực cách mạng. D. sử dụng bạo lực cách mạng. Câu 40. Điểm khác nhau cơ bản về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) so với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. trận quyết chiến chiến lược, mang tính bước ngoặt. B. bao vây, khoét sâu, đánh lấn và hợp đồng binh chủng. C. tập trung cao nhất các nguồn lực. D. đánh vào cơ quan đầu não của đối phương. HẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 30. BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Mã đề 000 Trang 4/5
  5. * Giáo viên ra đề: Ngô Thị Hồng Đơn vị công tác:Trường THPT Trần Hưng Đạo . * Giáo viên thẩm định: Đoàn Thị Tuyền Đơn vị công tác: Trường THPT Gia Bình số 1 1.ƯU ĐIỂM - Đề đã bám sát cấu trúc đề tham khảo của Bộ và ma trận đề đã thống nhất tại Hội nghị tập huấn ngày 1/4/2023. - Các câu hỏi, đáp án ngắn gọn, tường minh như cách thức ra đề của đề tham khảo năm 2023 và cách ra đề thi tốt nghiệp ănm 2021, 2022. - Đề đảm bảo tính chính xác về kiến thức, đáp án chính xác. 2. HẠN CHẾ Có một số hạn chế về diễn đạt như sau: - Một số câu hỏi diễn đạt chưa khoa học (câu 11, câu 17). - Độ dài các đáp án chưa cân đối (câu 3, câu 14). Những hạn chế trên gv thẩm định đề đã góp ý trực tiếp và có sự thống nhất của hai giáo viên để hoàn chỉnh đề ôn tập. 3. Đánh giá chung về đề : ĐẠT Mã đề 000 Trang 5/5