Đề ôn tập số 25 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Du (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 25 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Du (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_25_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_hoa_hoc_truong_thpt.docx
NGUYỄN DU. HOA.MA TRAN VÀ ĐÁP ÁN- đã thẩm định lan 2.doc.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 25 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Du (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 25 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hoá Học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Nguyễn Du * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Lưu Thị Huệ, đơn vị công tác: THPT Từ Sơn 2) Dương Thùy Linh, đơn vị công tác: THPT Nguyễn Đăng Đạo (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; Ca = 40; K = 39; Fe = 56; Ag = 108; Cl = 35,5. Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li? A. Axit axetic B. Ancol etylic C. Saccarozo D. Glixerol Câu 2: Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl? A. Axit glutamic B. Glyxin C. Lysin D. Metylamin Câu 3: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ? A. Al B. Ca C. Na D. K Câu 4: Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như: Khí thiên nhiên, dầu mỏ, than đá, .làm tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển sẽ gây ra hiện tượng: A. Ô nhiễm nguồn nước B. Hiệu ứng nhà kính. C. Thủng tầng ozon. D. Mưa axit. Câu 5: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm B. Tơ capron. C. Tơ axetat. D. Tơ nilon-6,6. Câu 6: Ở nhiệt độ thường, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được sản phẩm gồm H2 và A. FeSO4. B. Fe(OH)2. C. Fe2(SO4)3. D. Fe2O3. Câu 7: Chất nào sau đây không phải là este? A. HCOOCH3. B. C2H5OC2H5. C. C3H5(COOCH3)3. D. CH3COOC2H5. Câu 8: Dãy chỉ gồm các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là A. Ag, Fe, Cu. B. Ba, Fe, Cu. C. Cu, Na, Ba. D. Ag, Na, Fe. Câu 9: Số oxi hóa của sắt trong Fe(NO3)3 là A. +2. B. -2. C. +3. D. -3. Câu 10: Để phòng chống dịch covid-19, người ta thường rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn khô nhanh chứa thành phần chủ yếu là etanol. Công thức hóa học của etanol là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. C3H5(OH)3. Câu 11: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. K. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 12: Hợp chất FeS có tên gọi là gì? A. Sắt (II) sunfat. B. Sắt (II) sunfua. C. Sắt (III) sunfua. D. Sắt (III) sunfat. Trang 1/4 - Đề số 25
- Câu 13: Thành phần chính của quặng boxit (dùng điều chế nhôm trong công nghiệp) có công thức phân tử là A. Al(OH)3. B. AlCl3. C. NaAlO2. D. Al2O3.2H2O. Câu 14: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 6. B. 22. C. 11. D. 12. Câu 15: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. CH3NHCH3. B. CH3CH2NHCH3. C. CH3NH2. D. (CH3)3N. Câu 16: Chất nào sau đây không bị thủy phân? A. fructozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. Câu 17: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Ba. B. Na. C. Be. D. K. Câu 18: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước? A. Na2SO4, KCl. B. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2. C. KCl, NaCl. D. NaCl, K2SO4. Câu 19: Dung dịch NaOH dư tác dụng với chất nào sau đây không tạo ra kết tủa? A. CuCl2. B. FeCl3. C. Al2(SO4)3. D. CuSO4. Câu 20: Baking soda còn gọi là “thuốc muối” hay “muối nở” có rất nhiều ứng dụng như: giảm mùi hôi trong tủ lạnh; vệ sinh bếp; loại bỏ mùi hôi từ thùng rác; trị chứng trào ngược axit dạ dày, thực quản (chứng ợ nóng) Công thức của baking soda là A. NH4HCO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. (NH4)2CO3. Câu 21: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Etyl axetat. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Etyl fomat. Câu 22: Cho các chất sau: Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 23: Hấp thụ hết 0,504 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,59. B. 1,97. C. 2,25. D. 3,94. Câu 24: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 360 gam. C. 300 gam. D. 270 gam. Câu 25: Cho từ từ 2ml dung dịch FeCl2 vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch NaOH, hiện tượng quan sát được là A. xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh và có khí thoát ra. B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, một lúc sau chuyển sang màu trắng xanh. C. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. D. xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, một lúc sau chuyển sang màu nâu đỏ. Câu 26: Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, glixerol, Gly – Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là : A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 27: Để điều chế được 11,2 gam Fe từ Fe2O3 bằng phương pháp nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí) với hiệu suất của phản ứng là 100 % thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là A. 22,5 gam. B. 5,4 gam. C. 4,5 gam. D. 10,8 gam. Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 15 gam glyxin trong O2 thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là A. 22,4 lít B. 11,2 lít C. 2,24 lít D. 1,12 lít Trang 2/4 - Đề số 25
- Câu 29: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp và 41,6 gam chất rắn Z. Nung toàn bộ chất rắn Z với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Đun nóng hỗn hợp Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được H2O và hỗn hợp A gồm ancol dư, anken và 0,08 mol 3 ete (có khối lượng 6,48 gam). Đốt cháy hết A cần dung vừa đủ 1,35 mol khí O 2. Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp hai este ban đầu bằng A. 63,67%. B. 75,00%. C. 66,47% . D. 33,53%. Câu 30: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe 2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 3,78) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 28% khối lượng. Giá trị của m là A. 19,2. B. 12,0. C. 12,8. D. 8,0. Câu 31: Giải Nobel Hoá học năm 2021 được trao cho 2 nhà khoa học trẻ Benjamin List và David W.C. MacMillan "cho sự phát triển quá trình xúc tác hữu cơ bất đối xứng", mở ra các ứng dụng trong việc xây dựng phân tử. Trong đó Benjamin List đã sử dụng prolin làm xúc tác cho phản ứng cộng andol. Prolin có công thức cấu tạo như sau : Phát biểu nào sau đây đúng? A. Prolin có chứa một nhóm chức ancol. B. Phân tử prolin chứa 17 nguyên tử của các nguyên tố. C. Một phân tử prolin có chứa 8 nguyên tử H. D. Prolin là hợp chất đa chức. Câu 32: Hiđro hóa hoàn toàn m gam triglixerit X (xúc tác Ni, to) thu được (m + 0,8) gam triglixerit no Y . Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung vừa đủ 15,5 mol O 2, thu được CO2 và 10,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là A. 186,8. B. 177,2. C. 178,0. D. 187,6. Câu 33: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 6,72 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Gía trị của m là A. 51,00 B. 45,60 C. 68,40 D. 54,20 Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp NaOH và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư. (b) Poli(hexametylen ađipamit) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, luôn thu được Fe. (e) Hợp kim Cu-Zn để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 35: Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch X, Y, Z, T chứa trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi nhận ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với dung dịch T Có kết tủa xuất hiện X hoặc Z Tác dụng với dung dịch Y Có khí CO2 thoát ra X hoặc T Tác dụng với dung dịch Z Có kết tủa xuất hiện Trang 3/4 - Đề số 25
- Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Na2CO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2, BaCl2. B. Ba(OH)2, Ca(HCO3)2, KHSO4, Na2CO3. C. K2CO3, KHSO4, Ca(HCO3)2, Ca(OH)2. D. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Na2CO3, Mg(HCO3)2. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,3 mol AgNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 41,70. B. 27,80. C. 23,85. D. 44,10. Câu 37: Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. Một 2+ - - loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca , HCO3 và Cl . Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng 2+ vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH a(M) và Na3PO4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca ) và 6,1 gam kết tủa. Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là A. 10,0. B. 12,0. C. 15,0. D. 6,0. Câu 38: Hỗn hợp gồm Fe 3O4, Mg và FeCO3. Hòa tan hết 43,20 gam X trong m gam dung dịch chứa HCl 10% và 0,14 mol HNO3, thu được (m + 35,84) gam dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (gồm CO 2; 4a mol NO và a mol N2) có tỉ khối so với He bằng 9,2. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được dung dịch A, 271,12 gam kết tủa và 0,025 mol khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5). Nồng độ phần trăm của muối Fe(II) trong dung dịch Y là A. 5,74%. B. 4,75%. C. 6,35%. D. 4,88%. Câu 39: Cho các phát biểu sau: (a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện. (b) Glucozơ có phản ứng tráng bạc. (c) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. (d) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. (e) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ và bông nõn. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 40: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm; - Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy trong nồi nước nóng khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 700C; - Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau về các bước thí nghiệm trên: (a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm; (b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để nhận ra sản phẩm este bị tách lớp; (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH; (d) Sau bước 3 thu được chất lỏng đồng nhất trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 HẾT Trang 4/4 - Đề số 25

