Đề ôn tập số 25 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 4 trang Nguyệt Quế 20/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 25 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_25_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 25 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 25 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn:Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Quế Võ 1 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Lê Thị Thu Phương, đơn vị công tác:THPT Hoàng Quốc Việt 2) Nguyễn Thu Trang, đơn vị công tác: THPT Nguyễn Đăng Đạo Câu 1: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Á. B. châu Âu.C. châu Phi.D. châu Mĩ. Câu 2: Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. B. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp. C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động. D. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc. Câu 3: Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. miền Nam trở thành thuộc địa của Mĩ.B. miền Bắc tiến hành khôi phục kinh tế. C. đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền. D. đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 quốc gia. Câu 4:: Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu- đông 1947 nhằm mục đích A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng. C. khóa chặt biên giới Việt- Trung chặn nguồn liên lạc của ta với thế giới. D. giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước. Câu 5: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược A. “Ngăn đe thực tế”. B. “Phản ứng linh hoạt”. C. “Trả đũa ồ ạt”. D. “Cam kết và mở rộng”. Câu 6: Ý nào sau đây phản ánh đúng nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)? A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quôc gia độc lập. B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quôc gia tự do. C. Chính phủ Mĩ công nhận Việt Nam là một quôc gia độc lập. D. Chính phủ Mĩ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. Câu 7: Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, năm 1954 quân dân Việt Nam tập trung lực lượng tấn công vào vị trí nào sau đây? A. Cao Bằng.B. Điện Biên Phủ. C. Thất Khê.D. Đông Khê. Câu 8: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về quân sự? A. Cùng Mĩ trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ. B. Cùng Mĩ chống Liên Xô. C. Tham gia khối quân sự NATO. D. Trở thành căn cứ quân sự của Mĩ. Câu 9: Kế hoạch Mácsan (6/1947) đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu? A. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới. B. Tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu. C. Giúp Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, phục hồi kinh tế. D. Tạo nên sự đối lập về quân sự giữa Tây Âu và Đông Âu. Câu 10: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là A. dùng người Việt đánh người Việt. B. tìm diệt và bình định. C. phá hoại miền Bắc. D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. 1
  2. Câu 11: Điểm giống nhau căn bản giữa trật tự thế giới theo hệ thống Versailles - Washington và trật tự hai cực Ianta là A. do các cường quốc tư bản xác lập. B. có sự tham gia của Liên Xô, Mĩ, Anh. C. do các cường quốc thắng trận xác lập. D. hình thành 2 hệ thống xã hội đối lập. Câu 12: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự giống nhau của cách mạng 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia giai đoạn (1945 – 1954)? A. Đều nằm trên bán đảo Đông Dương. B. Lãnh đạo là Đảng cộng sản Đông Dương. C. Chống kẻ thù chung là thực dân Pháp. D. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước được công nhận năm 1954. Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. Câu 14:Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là A. tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. B. phát động khởi nghĩa Yên Bái. C. ra báo “Búa liềm”. D. phát động phong trào “Vô sản hóa”. Câu 15: Một trong những ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng (1930 – 1931) ở Việt Nam là A. phong trào buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền tự do dân chủ. B. phong trào buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ. C. khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. D. quần chúng được giác ngộ về chính trị và tập hợp trong Mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 16: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam, thực dân Pháp không chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp nhẹ. C. Thương nghiệp. D. Công nghiệp nặng. Câu 17: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Phong trào Đồng khởi.B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Vạn Tường.D. Chiến thắng trong hai mùa khô. Câu 18: Mục tiêu của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc là A. thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. B. xây dựng Chủ nghĩa xã hội theo màu sắc Trung Quốc. C. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. D. chấm dứt thời kỷ khủng hoảng về chính trị của đất nước Trung Quốc. Câu 19: Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mở đầu cho cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô. B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh. C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới sau chiến tranh. D. Đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ. Câu 20: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì? A. Nhanh chóng phát triển kinh tế. B. Ổn định tình hình chính trị, xã hội ở miền Nam. C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. Câu 21: Một trong những lí do thực dân Pháp chọn Đà Nẵng là điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược nước ta (1858) là 2
  3. A. Đà Nẵng có nhiều giáo sĩ phương Tây, nhiều người Việt làm tay sai cho Pháp. B. Đà Nẵng không có cảng nước sâu, có nhiều giáo sĩ Pháp sinh sống. C. Đà Nẵng gần Kinh thành Huế, có lực lượng giáo dân đông. D. Đà Nẵng gần thành Gia Định, thuận lợi thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. Câu 22: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là A. sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. B. sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế. C. sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới. D. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. Câu 23: Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lý quốc tế nào? A. Hiệp định Ianta (1945). B. Hiệp định Sơ bộ (1946). C. Hiệp định Giơnevơ (1954). D. Hiệp định Pari năm (1973). Câu 24: Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN (1995)? A. Có nhiều cơ hội áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại của thế giới. B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực. C. Có điều kiện tăng cường ảnh hưởng của mình với các nước trong khu vực. D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển. Câu 25: So với chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm mới nào? A. Quân đội Mĩ đóng vai trò chủ yếu trên chiến trường. B. Quân đội Sài Gòn đóng vai trò chủ yếu trên chiến trường. C. Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở miền Nam được thành lập. D. Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn để xâm lược Camphuchia. Câu 26: Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp. C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với thực dân Pháp và giai cấp tư sản. Câu 27: Sự kiện nào có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Trật tự thế giới mới được thiết lập. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công . C. Tổ chức Hội Quốc liên ra đời. D. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécxai. Câu 28: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9-1939) đã tác động như thế nào đến tình hình Đông Dương? A. Pháp ở Đông Dương ra sức vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh. B. Pháp tiếp tục thực hiện một số chính sách tiến bộở Đông Dương. C. Pháp và Nhật câu kết cai trị, bóc lột nhân dân Đông Dương. D. Toàn quyền mới ở Đông Dương nới lỏng một số quyền tự do, dân chủ. Câu 29: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hành động của thực dân Pháp sau khi phát xít Nhật vào Đông Dương? A. Thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy. B. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật. C. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. D. Hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật. Câu 30: Điểm nổi bật trong chiến lược phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là A. đầu tư phát triển công nghiệp nặng và công nghiệp thực phẩm. B. tập trung phát triển ngành công nghiệp dân dụng chất lượng cao. C. chú trọng phát triển ngành công nghiệp vũ trụ và hạt nhân. 3
  4. D. đầu tư vốn cho việc nghiên cứu và phát minh khoa học - kĩ thuật. Câu 31: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. B. Cần chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. Câu 32: Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại. B. tích cực tăng cường tiềm lực quân sự. C. luôn ưu tiên đấu tranh quân sự hơn chính trị. D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh. Câu 33: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thể rút ra từ phong trào dân chủ 1936-1939? A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. B. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực. C. Xây dựng chính quyền cách mạng. D. Lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa từng phần. Câu 34: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây? A. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị. B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. C. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi. D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân. Câu 35: Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc? A. Linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước. C. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng.D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp. Câu 36: Việc Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam? A. Sự liên lạc giữa các căn cứ kháng chiến bị cắt đứt. B. Việt Nam bị mất đất, mất dân, vùng kiểm soát bị thu hẹp. C. Quân chủ lực của Việt Nam bị phân tán dễ dẫn đến thất bại. D. Cuộc đấu tranh ở vùng sau lưng địch gặp nhiều khó khăn. Câu 37: Vì sao năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam? A. Pháp tăng cường đàn áp cách mạng. B. Lực lượng cách mạng chưa được giác ngộ đầy đủ. C. Chủ nghĩa Mác - Lênin chưa được truyền bá rộng rãi. D. Chưa có chỉ thị của Quốc tế Cộng sản. Câu 38: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Thắng lợi đầu về ngoại giao của Việt Nam trong kháng chiến chống xâm lược. B. Là hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị với ngoại giao. D. Mĩ tạm thất bại trong việc kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. Câu 39: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và phong trào Đồng khởi (1959-1960) đều là thắng lợi của A. phương thức tiến hành khởi nghĩa toàn dân. B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. C. thành lập Ủy ban nhân dân tự quản tại các thôn xã. D. giành chính quyền ở các đô thị giữ vai trò quan trọng. Câu 40: Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3-1929) tại Bắc kì đã chứng tỏ điều gì? A. Sự nhạy bén về chính trị của các hội viên. B. Các tổ chức cộng sản lớn mạnh. C. Khuynh hướng cách mạng tư sản chiếm ưu thế. D. Thống nhất ba tổ chức cộng sản. - HẾT - 4