Đề ôn tập số 26 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường PTQT Kinh Bắc (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 26 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường PTQT Kinh Bắc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_26_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_hoa_hoc_truong_ptqt.docx
26.QTKB.MATRAN_DAPAN.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 26 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Hóa học - Trường PTQT Kinh Bắc (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 26 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Hoá Học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: Trường PTQT Kinh Bắc * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Huệ, đơn vị công tác: THPT Từ Sơn. 2) Hoàng Ngọc Hiền, đơn vị công tác: THPT Yên Phong số 2. • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khi sinh ra không tan trong nước. Câu 1. Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. MgCl2.B. HNO 3.C. HClO. D. NaOH. Câu 2. Số nguyên tử hiđro trong phân tử glyxin là A. 4.B. 3. C. 5.D. 7. Câu 3. Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là A. R2O3. B. RO 2. C. R 2O. D. RO. Câu 4. Mưa axit là một hiện tưởng xảy ra do môi trường bị ô nhiễm. Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là A. N2 và CO2.B. CO và C 2H4.C. CO và SO 2.D. SO 2 và NO2. Câu 5. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli(vinyl clorua) B. Poliacrilonitrin. C. Poli(metyl metacrylat) D. Poli(etylen terephtalat). Câu 6. Oxit kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ? A. Al2O3.B. MgO. C. FeO.D. Na 2O Câu 7. Phản ứng thủy phân chất béo luôn thu được A. axit béo. B. glixerol. C. muối natri của axit béo. D. muối kali của axit béo. Câu 8. Không thể điều chế kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện? A. Cu.B. Mg. C. Fe.D. Ag. Câu 9. Sắt có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây? A. FeSO4.B. Fe 2O3.C. FeCl 3. D. Fe3O4. Câu 10. Kim loại kiềm thổ nào sau đây không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường? A. Be.B. Ca. C. Ba.D. Sr. Câu 11. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Cr. B. Ag. C. W. D. Fe. Câu 12. Kim loại sắt không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 loãng nguội. B. HNO3 đặc nguội. C. HCl đậm đặc. D. FeCl3. Câu 13. Chất không phản ứng được với nhôm ở điều kiện thích hợp là A. Cl2.B. O 2.C. CuO.D. MgO. Câu 14. Chất nào sau đây không phải là este? A. C2H5COCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOCH2=CH2 D. (CH3COO)3C3H5 Câu 15. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. (CH3)3N. B. CH3NHCH2CH3. C. CH3NHCH3. D. CH3CH2NH2 - 1 -
- Câu 16. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột X Y axit axetic. X và Y lần lượt là A. ancol etylic, andehit axetic. B. mantozo, glucozơ. C. glucozơ, etyl axetat. D. glucozo, ancol etylic. Câu 17. Kim loại nào sau đây tan được trong nước tạo dung dịch bazơ? A. Cu.B. Na. C. Mg.D. Al. Câu 18. Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. Na2CO3. C. HCl. D. NaOH. Câu 19. Cho phương trình phản ứng sau: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ion Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Ag+. B. Kim loại Ag khử được ion Cu2+. C. Kim loại Ag có tính khử mạnh hơn kim loại Cu. D. Ion Ag+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+. Câu 20. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là A. phèn chua. B. muối ăn. C. thạch cao. D. vôi tôi. Câu 21. Khi cho X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được CH 3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HCOOC 3H7. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 22. Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng. (b) Trong phân tử saccarozơ, hai gốc monosaccrit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (d) Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 23. Nhiệt phân hoàn toàn 50,0 gam CaCO3 thu được m gam CaO. Giá trị của m là A. 11,2. B. 28,0. C. 22,4. D. 22,0. Câu 24. Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M. Câu 25. Cho dãy các chất: Fe2O3, FeS, Fe, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl loãng là A. 3.B. 2. C. 1.D. 4. Câu 26. Cho các tơ sau: Visco, lapsan, tằm, nitron. Số tơ tổng hợp trong nhóm này là A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. Câu 27. Để khử hoàn toàn 8 gam bột CuO bằng Al ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột Al cần dùng là A. 4,05 gam.B. 2,7 gam. C. 1,8 gam.D. 5,4 gam. Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn m gam anilin thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2. Giá trị của m là A. 4,65B. 9,30 D. 8,90D. 4,45. Câu 29. Hỗn hợp gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 3,65 gam. B. 5,92 gam. C. 4,72 gam. D. 5,84 gam. - 2 -
- Câu 30. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và CuO vào dung dịch chứa 0,48 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối, 0,09 mol H2 và 13,65 gam kim loại. Giá trị của m là A. 17,67B. 21,18. C. 20,37.D. 27,27. Câu 31. Cho E và F là hai chất hữu cơ mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử cacbon bằng với số nguyên tử oxi. Từ E và F thực hiện sơ đồ phản ứng sau: 0 E + NaOH t X + Y + Z 0 F + NaOH t X + Y t0 X + H2SO4 T + Na2SO4 Biết: E no và phân tử chỉ chứa chức este; X, Y, Z, T đều là các chất hữu cơ và MZ < MF < ME < 140. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn chất Z, thu được H2O và CO2 có số mol bằng nhau. (b) 1 mol chất F hoặc T tác dụng với Na dư, thu được tối đa 1 mol khí H2. (c) Phân tử chất E và F đều có cùng số nguyên tử hiđro. (d) Chất Y được pha chế thành dung dịch rửa tay sát khuẩn. (e) Chất T tác dụng với NaHCO3, sinh ra khí CO2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo tự do Y cần vừa đủ 32,592 lít khí O2, thu được 23,184 lít khí CO2 và 17,10 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 24,12 gam E bằng NaOH vừa đủ, thu được 25,08 gam một muối natri của axit béo. Phần trăm khối lượng của X có trong m gam hỗn hợp E là A. 83,02%. B. 82,46%. C. 81,90%. D. 78,93%. Câu 33. Cho 26,56 gam hỗn hợp X gồm CuS, FeCO3, CuO và FeS2 (trong X nguyên tố oxi chiếm 13,253% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,355 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình lúc này bằng 60/71 lần so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết 26,56 gam X bằng dung 3+ 2+ dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp hai muối (Fe , Cu ) và 0,89 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2 (SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 48,0. B. 42,4. C. 46,4. D. 47,2. Câu 34. Cho các phát biểu sau: (a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. (b) Điện phân dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu ở catot. (c) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa. (d) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4. C. 3. D. 1. Câu 35. Cho sơ đồ chuyển hóa: + F + E + E + F Z X Ca(OH)2 Y Z. Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất và Z là chất ít tan (hoặc không tan) trong nước. Các chất E và F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Na2CO3 và NaHSO4. B. NaHCO3 và BaCl2. C. CO2 và H2SO4. D. Ba(HCO3)2 và CO2. - 3 -
- Câu 36. Chia 19,92 gam hỗn hợp X gồm metan, propilen, isopren thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được H2O và 31,68 gam CO2. Phần hai trộn với 0,3 mol H2 rồi dẫn qua bột Ni đốt nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 13,2. Biết Y làm mất màu tối đa m gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 25,6.B. 16,0. C. 41,6.D. 32,0. Câu 37. Nung nóng hỗn hợp X gồm m gam FeCO 3 và 27 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y gồm hai chất khí. Hòa tan hết X vào 1 lít dung dịch dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Giá trị của m là A. 31,9. B. 23,2. C. 21,2. D. 40,6. Câu 38. Điện phân dung dịch X chứa CuSO 4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) cường độ dòng điện không đổi 2,68A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y giảm 20,55 gam so với dung dịch X. Thêm tiếp lượng Al dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 và dung dịch thu được chứa hai muối sunfat trung hòa có số mol bằng nhau. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8. B. 6. C. 7. D. 5. Câu 39. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. (b) Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo và kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. (c) Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói. (d) 1 mol Glu-Ala tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol NaOH. (e) Khi nấu canh cua thì thấy mảng “riêu cua” nổi lên, đó là sự đông tụ của protein. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 40. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa chất béo theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất. Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng vào rồi khuấy nhẹ. Để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. (b) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp thu được sau phản ứng. (c) Nếu thay chất béo bằng etyl axetat, hiện tượng quan sát được giống nhau. (d) Sản phẩm rắn của thí nghiệm thường dùng để sản xuất xà phòng. Số phát biểu đúng là A. 1.B. 4. C. 2.D. 3. Hết - 4 -

