Đề ôn tập số 26 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 26 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_26_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 26 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 26 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề * Đơn vị đề xuất: THPT Lý Nhân Tông * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Hải Yến, đơn vị công tác: THPT Từ Sơn 2) Trịnh Thị Hải Yến, đơn vị công tác: TTGDNN-GDTX Gia Bình Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945), khu vực Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. các nước phương Tây. B. Mĩ. C. các nước phương Đông. D. Liên Xô. Câu 2: Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là A. Liên Xô. B. Mĩ.C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 3: Quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Ai Cập. B. Cuba. C. Philippin. D. Ấn Độ. Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia châu Phi nào sau đây đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai)? A. Nam Phi. B. Trung Quốc. C. Mianma. D. Cuba. Câu 5: Năm 1948, quốc gia nào sau đây chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế của thế giới? A. Mĩ. B. Anh. C. Đức. D. Pháp. Câu 6: Đến khoảng năm 1950, kinh tế các nước tư bản Tây Âu A. đứng đầu thế giới.B. cơ bản được phục hồi. C. phát triển “thần kì”.D. khủng hoảng trầm trọng. Câu 7: Một trong những điều kiện thúc đẩy sự hình thành xu thế liên kết khu vực ở Tây Âu từ những năm 50 của thế kỉ XX là A. tác động của xu thế hòa hoãn Đông-Tây đang lan rộng ở châu Âu. B. nhu cầu hợp tác giữa các nước để thành lập một liên minh quân sự. C. nhu cầu hợp tác giữa các nước để tăng khả năng cạnh tranh về kinh tế. D. tác động của xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. Câu 8: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo M.Goocbachốp và G.Buse (cha) đã cùng tuyên bố vấn đề gì? A. Tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Tuyên bố chấm dứt việc chạy đua vũ trang. C. Hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt. D. Cùng nhau giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại. Câu 9: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là A. sự ra đời của các liên minh quân sự. B. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. C. sự ra đời của Cộng đồng than thép châu Âu. D. sự thành lập của tổ chức Liên hợp quốc. Câu 10: Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. là yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hoá. B. đã thúc đẩy phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. C. đã làm đảo lộn và phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. là yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây. Câu 11: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), tư bản Pháp ở Việt Nam tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây? A. Viễn thông. B. Chế tạo máy. C. Điện tử. D. Khai thác mỏ. Câu 12: Phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925 có đặc điểm nào sau đây? A. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất trên cả nước. B. Là một bộ phận của phong trào yêu nước. C. Trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc. 1
- D. Kết hợp chặt chẽ mục tiêu kinh tế và chính trị. Câu 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1925 - 1930 có điểm mới nào sau đây so với giai đoạn 1919 - 1925? A. Có nhiều tổ chức cách mạng theo các khuynh hướng khác nhau. B. Có sự tham gia của những lực lượng xã hội mới. C. Kết hợp hình thức đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D. Tập trung đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ. Câu 14: Nội dung nào sau đây là điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Chú trọng chuyển hóa lí luận đấu tranh giai cấp vào phong trào công nhân. B. Chú trọng trang bị vũ khí tư tưởng cho lực lượng vũ trang cách mạng. C. Khẳng định cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân lao động. D. Xây dựng và phát triển lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp. Câu 15: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có nội dung nào sau đây? A. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng. B. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. C. Quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Quyết định thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 16: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô viết Nghệ Tĩnh đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Tổ chức phong trào Bình dân học vụ để xóa nạn mù chữ. B. Tổ chức tổng tuyển cử tự do bầu quốc hội trong cả nước. C. Thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. D. Mở lớp dạy chữ quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân. Câu 17: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có đặc điểm nào sau đây? A. Hướng đến mục tiêu giải phóng dân tộc. B. Do Quốc tế Cộng sản trực tiếp lãnh đạo. C. Có tính chất triệt để. D. Hình thức đấu tranh quyết liệt. Câu 18: Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (3-1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. thực dân Pháp. B. phát xít Nhật. C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Anh Câu 19. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) chủ trương thực hiện quyền dân tộc tự quyết không xuất phát từ lí do nào sau đây? A. Tạo điều kiện đoàn kết ba dân tộc trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung. B. Phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh tự giải phóng. C. Mâu thuẫn chủ yếu của mỗi nước Đông Dương có sự khác nhau. D. Đập tan những luận điệu xuyên tạc của kẻ thù về vấn đề dân tộc. Câu 20. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa A. đấu tranh trên 3 mặt trận - quân sự, chính trị và ngoại giao. B. ba mũi giáp công - chính trị, quân sự và binh vận. C. bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. D. ba vùng chiến lược - rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. Câu 21. Một trong những nước Đồng minh có mặt ở Việt Nam trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Đức. B. I-ta-li-a.C. Nhật Bản. D. Trung Hoa Dân quốc. Câu 22: Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp (ngày 6-3-1946)? A. Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp. B. Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết. C. Là điển hình về sự chủ động của Chính phủ Việt Nam trong đấu tranh ngoại giao. D. Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam. 2
- Câu 23: Việc thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông - Tây phản ánh chiến thuật gì của Pháp - Mĩ trong kế hoạch Rơve? A. Tạo hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc B. Dùng người Việt đánh người Việt C. Tập trung để tiến công chiến lược D. “Khóa then cửa” Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam? A. Xây dựng tiềm lực kháng chiến kết hợp với đem lại quyền lợi cho nông dân. B. Xây dựng tiềm lực kháng chiến và hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng”. C. Là quá trình hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến. D. Vừa xóa bỏ các giai cấp bóc lột vừa tạo dựng mầm mống cho chế độ mới. Câu 25: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là A. Đại hội kháng chiến toàn dân. B. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. C. Đại hội kháng chiến thắng lợi. D. Đại hội của thời kì đổi mới. Câu 26: Ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava (1953) trong bối cảnh nào sau đây? A. Quân Trung Hoa Dân quốc tiến vào Việt Nam.B. Thực dân pháp bị thiệt hại nặng nề. C. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.D. Quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương. Câu 27: Trong giai đoạn 1961-1965, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Tăng viện trợ cho quân đội Sài Gòn. B. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến. C. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến. D. Vận động các nước Đông Âu tham chiến. Câu 28. Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) là A. Ấp chiến lược được xem là xương sống và được nâng lên thành quốc sách. B. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam. C. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương. D. Thực hiện âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam. Câu 29. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) là mốc đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam vì lí do nào? A. Quân dân miền Nam từ đấu tranh chính trị hòa bình lên khởi nghĩa từng phần. B. Góp phần giữ vững thế tiến công chiến lược của cách mạng miền Nam. C. Cách mạng miền Nam chuyển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng. D. Mở ra quá trình khủng hoảng triền miên và sụp đổ của chính quyền Sài Gòn. Câu 30: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh tổng lực. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 31: Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó là âm mưu của A. chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.B. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" C. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.D. chiến lược “Chiến tranh đơn phương” Câu 32. Tháng 1 - 1975, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch nào sau đây? A. Đường 14 - Phước Long.B. Huế - Đà Nẵng. C. Đông Nam Bộ.D. Tây Nguyên. Câu 33: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.B. Thống nhất đất nước về lãnh thổ. C. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc.D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 34. Sự kiện nào sau đây tác động đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Pháp. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.D. Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền. 3
- Câu 35: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1939-1945 ở Việt Nam? A. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng. B. Kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển. C. Chính phủ Pháp nới rộng quyền tự do, dân chủ cho thuộc địa. D. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái Câu 36: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn A. khả năng cách mạng to lớn của quần chúng nhân dân khi được tổ chức và giác ngộ. B. sức mạnh của lực lượng chính trị khi được kết hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang. C. vai trò tập hợp và lãnh đạo quần chúng nhân dân của mặt trận dân tộc thống nhất. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày là nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng. Câu 37. Lực lượng xã hội nào sau đây ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897 - 1914)? A. Tầng lớp tiểu tư sản. B. Giai cấp tư sản. C. Giai cấp địa chủ. D. Tầng lớp nông dân. Câu 38. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành (1911-1918) và các sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có điểm gì tương đồng? A. Có quá trình khảo sát thực tiễn ở các nước tư bản phương Tây. B. Chủ trương cầu viện bên ngoài để giành độc lập cho dân tộc. C. Có sự chuyển biến từ chủ nghĩa yêu nước sang lập trường tư bản. D. Xuất phát từ động cơ yêu nước, nhằm mục đích cứu nước, cứu dân. Câu 39: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 – 1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Kêu gọi thanh niên ủng hộ một số tổ chức yêu nước chống thực dân Pháp. B. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội. C. Sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc. D. Vận động quần chúng tham gia các phong trào chống đế quốc. Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)? A. Đấu tranh vũ trang giữ vị trí chi phối và quyết định trong giai đoạn cuối cuộc chiến tranh. B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định ngay từ khi khởi đầu đến lúc kết thúc chiến tranh. C. Có sự kết hợp ở mức độ nhất định giữa công kích quân sự với nổi dậy của quần chúng nhân dân. D. Có sự kết hợp giữa các mặt trận, trong đó mặt trận ngoại giao đóng vai trò quyết định thắng lợi. 4
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 TRƯỜNG THPT LÝ NHÂN TÔNG Môn: LỊCH SỬ 1.A 2.A 3.C 4.A 5.A 6.B 7.C 8.A 9.B 10.B 11.D 12.B 13.A 14.D 15.B 16.D 17.A 18.B 19.C 20.D 21.D 22.C 23.D 24.A 25.C 26.B 27.A 28.D 29.C 30.D 31.A 32.A 33.C 34.B 35.A 36.A 37.A 38.D 39.C 40.A HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU VD, VDC Câu 10: Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. là yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hoá. B. đã thúc đẩy phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. C. đã làm đảo lộn và phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. là yếu tố quyết định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây. Hướng dẫn A. Sai: vì xu thế toàn cầu hoá là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học công nghệ. C. Sai ở chữ phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu D. Sai ở từ yếu tố quyết định -> chọn B Câu 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1925 - 1930 có điểm mới nào sau đây so với giai đoạn 1919 - 1925? A. Có nhiều tổ chức cách mạng theo các khuynh hướng khác nhau. B. Có sự tham gia của những lực lượng xã hội mới. C. Kết hợp hình thức đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D. Tập trung đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ. Hướng dẫn B. Sai: từ 1919 – 1929 xã hội Việt Nam xuất hiện thêm các lực lượng mới là công nhân, tư sản, tiểu tư sản nên đây là điểm giống nhau. C. Sai vì ở cả 2 giai đoạn này chủ yếu là đấu tranh chính trị. D. Sai vì đấu tranh đòi dân sinh dân chủ ở giai đoạn 1936 -1939 -> chọn A Câu 14: Nội dung nào sau đây là điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Chú trọng chuyển hóa lí luận đấu tranh giai cấp vào phong trào công nhân. B. Chú trọng trang bị vũ khí tư tưởng cho lực lượng vũ trang cách mạng. C. Khẳng định cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân lao động. D. Xây dựng và phát triển lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp. Hướng dẫn A. Sai vì Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng linh hoạt CN Mác – Lênin vào Việt Nam B. Sai vì giai đoạn này chưa xây dựng được lực lượng vũ trang. C. Sai vì quan điểm này không phải mới, nên không phải sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc. Chọn D Câu 19. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) chủ trương thực hiện quyền dân tộc tự quyết không xuất phát từ lí do nào sau đây? A. Tạo điều kiện đoàn kết ba dân tộc trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung. B. Phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh tự giải phóng. C. Mâu thuẫn chủ yếu của mỗi nước Đông Dương có sự khác nhau. D. Đập tan những luận điệu xuyên tạc của kẻ thù về vấn đề dân tộc. Hướng dẫn 5
- Mâu thuẫn chủ yếu của 3 nước Đông Dương trong giai đoạn này đều là mâu thuẫn dân tộc: giữa nhân dân 3 nước Đông Dương với đế quốc, phát xít vì vậy mâu thuẫn chủ yếu của 3 nước Đông Dương giai đoạn 1941 – 1945 không có sự khác nhau. Chọn C Câu 20. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa A. đấu tranh trên 3 mặt trận - quân sự, chính trị và ngoại giao. B. ba mũi giáp công - chính trị, quân sự và binh vận. C. bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. D. ba vùng chiến lược - rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. Hướng dẫn Các đáp án A, B, C đều không đúng với Cách mạng tháng Tám năm 1945 Chọn D Câu 22: Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp (ngày 6-3-1946)? A. Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp. B. Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết. C. Là điển hình về sự chủ động của Chính phủ Việt Nam trong đấu tranh ngoại giao. D. Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam. Hướng dẫn A. Sai ở chữ tiếp tục kéo dài vì với Tạm ước 14 – 9 mới là tiếp tục kéo dài thời gian hoà hoãn với Pháp. B. Sai ở chữ có quyền dân tộc tự quyết vì đến Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Pháp mới công nhận các quyền dân tộc tự quyết của Việt Nam. D. Sai vì chuyển quan hệ Pháp – Việt từ đối đầu sang đối thoại -> Chọn C Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam? A. Xây dựng tiềm lực kháng chiến kết hợp với đem lại quyền lợi cho nông dân. B. Xây dựng tiềm lực kháng chiến và hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng”. C. Là quá trình hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến. D. Vừa xóa bỏ các giai cấp bóc lột vừa tạo dựng mầm mống cho chế độ mới. Hướng dẫn B. Sai chữ hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” vì mục tiêu này phải sau 1954 sau khi thực hiện cải cách ruộng đất mới hoàn thành. C. Sai: vì mục tiêu “người cày có ruộng” chưa được hoàn thành trong kháng chiến D. Sai chữ xoá bỏ các giai cấp bóc lột -> chọn A Câu 38. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành (1911-1918) và các sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có điểm gì tương đồng? A. Có quá trình khảo sát thực tiễn ở các nước tư bản phương Tây. B. Chủ trương cầu viện bên ngoài để giành độc lập cho dân tộc. C. Có sự chuyển biến từ chủ nghĩa yêu nước sang lập trường tư bản. D. Xuất phát từ động cơ yêu nước, nhằm mục đích cứu nước, cứu dân. Hướng dẫn A. Sai vì ý này đúng với hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành nên là điểm khác nhau. B. Sai vì đây là hoạt động của Phan Bội Châu -> không phải điểm giống. C. Sai vì không đúng với hoạt động của Nguyễn Tất Thành. -> Chọn D Câu 39: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 – 1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Kêu gọi thanh niên ủng hộ một số tổ chức yêu nước chống thực dân Pháp. B. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội. 6
- C. Sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc. D. Vận động quần chúng tham gia các phong trào chống đế quốc. Hướng dẫn Các đáp án A, B, D đều có phần nào trong hoạt động của các sĩ phu tiến bộ đầu thế kỉ XX như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh -> không phải điểm mới. Chọn C Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)? A. Đấu tranh vũ trang giữ vị trí chi phối và quyết định trong giai đoạn cuối cuộc chiến tranh. B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định ngay từ khi khởi đầu đến lúc kết thúc chiến tranh. C. Có sự kết hợp ở mức độ nhất định giữa công kích quân sự với nổi dậy của quần chúng nhân dân. D. Có sự kết hợp giữa các mặt trận, trong đó mặt trận ngoại giao đóng vai trò quyết định thắng lợi. Hướng dẫn B. sai vì giai đoạn đầu chủ yếu là đấu tranh chính trị, giữ gìn lực lượng. C. sai nổi dậy của quần chúng chủ yếu ở giai đoạn sau. D. sai ở chữ mặt trận ngoại giao giữ vai trò quyết định. -> Chọn A 7

