Đề ôn tập số 27 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 27 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_27_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 27 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 27 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI 2 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Hồng Nhung , đơn vị công tác: THPT Thuận Thành số 2 2) Ngô Thị Liên , đơn vị công tác: THPT Thuận Thành số 3 Câu 1: Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế (1945 - 1950), nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp ở vùng nông thôn. B. phá thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước châu Âu. C. mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á. D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. Câu 2: Một trong những tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Thanh Hóa. B. Quảng Ngãi. C. Hải Dương. D. Hà Nội. Câu 3: Khẩu hiệu“Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong A. cuộc đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ (1954). B. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” (1961-1965). C. phong trào Đồng khởi (1959-1960). D. cuộc đấu tranh đòi Mĩ thi hành Hiệp định Pari (1973). Câu 4: Một trong những nước Đồng minh có mặt ở Việt Nam trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Nhật Bản. B. Đức. C. Trung hoa Dân quốc. D. I-ta-li-a Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào để thúc đẩy kinh tế phát triển? A. Tận dụng lợi thế về tài nguyên thiên nhiên. B. Đầu tư cho giáo dục và khoa học kĩ thuật. C. Bán các bằng phát minh sáng chế. D. Xuất khẩu lao động Nhật ra nước ngoài Câu 6: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch nào sau đây để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương? A. Kế hoạch Rơve. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Bôlae. Câu 7:“ . Bất kì đàn ông, đàn bà, người già người trẻ không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc ”Đoạn trích thuộc văn kiện nào? A. Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh Câu 8: Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới. B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân. C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa. D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới. Câu 9: Việc Mĩ thực hiện “kế hoạch Mác - san” đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu? A. Tạo nên sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Tây Âu- Đông Âu. B. Tạo nên sự đối lập về ý thức hệ giữa Tây Âu và Đông Âu.
- C. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế- chính trị giữa Tây Âu- Đông Âu. D. Dẫn đến sự chia cắt châu Âu. Câu 10: Chiến thuật được sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Dồn dân, lập “ấp chiến lược” B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận” C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng. D.“Bình định” toàn bộ miền Nam. Câu 11: Từ năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu yêu nước tiến bộ ở Quảng Nam (Việt Nam) đã A. thực hiện cuộc vận động Duy tân. B. thành lập tổ chức Duy tân hội. C. phát động phong trào chống thuế. D. lập ra Việt Nam Quang phục hội. Câu 12: Một trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á tử nửa sau thế kỉ XX là A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Thái Lan. Câu 13: Lực lượng nào sau đây giữ vai trò chủ yếu trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Quân đồng minh của Mĩ. B. Cố vấn Mĩ. C. Quân viễn chinh Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 14: Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đảng Lập hiến. Câu 15: Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít và chiến tranh trong phong trào nào sau đây? A. 1936 - 1939. B. 1930 - 1931. C. 1925 - 1930. D. 1919 – 1925. Câu 16: Tháng 3 - 1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội)? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Chi bộ Cộng sản Việt Nam đầu tiên. Câu 17: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định miền Bắc có vai trò, vị trí như thế nào? A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. Câu 18: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào (1946 - 1954) được sự giúp đỡ của quân tình nguyện A. Miến Điện. B. Ma Lai. C. Inđônêxia D. Việt Nam. Câu 19: Mục đích thành lập tổ chức Liên hợp quốc mà các nước Anh - Mĩ - Liên Xô xác định tại hội nghị Ianta (2 - 1945) là gì? A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Tiến hành hợp tác quốc tế. C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế D. Thúc đẩy mối quan hệ giữa các dân tộc. Câu 20: Nội dung nào saư đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975? A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ. B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong. C. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. D. Nền kinh tế bước đầu đã có tích lũy nội bộ. Câu 21: Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là A. phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội. B. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân. C. dùng bạo động vũ trang để đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc. D. thỏa hiệp với Pháp để được trao trả độc lập. Câu 22: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của cuộc cách mạng A. khoa học - kĩ thuật hiện đại. B. văn hóa - thông tin.
- C. công nghiệp dân dụng. D. cách mạng chất xám. Câu 23: Sự kiện nào dưới đây không phải là sự kiện tiêu biểu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp giai đoạn 1946 - 1950? A. Quân ta giành những thắng lợi vang dội ở Khe Lau, Đoan Hùng, Chợ Đồn, Chợ Mới. B. Chiến dịch Biên giới mở đầu bằng trận đánh vào vị trí Đông Khê. C. Trung đoàn Thủ đô sau khi hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, rút về căn cứ an toàn. D. Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 24: Sự kiện cách mạng Trung Quốc thành công (10 - 1949) đã ảnh hưởng to lớn đến cách mạng Việt Nam vì lí do nào sau đây? A. Tạo thuận lợi cho Việt Nam mở chiến dịch chủ động tiến công. B. Thực dân Pháp buộc phải đề ra, thực hiện ngay Kế hoạch Rơve. C. Làm thất bại từng bước âm mưu bao vây Việt Bắc của quân Pháp. D. Mĩ phải can thiệp, dính líu sâu hơn cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Câu 25: Thắng lợi nào sau đây bước đầu chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng trong việc chuyển từ đấu tranh chính trị, hòa bình sang dùng bạo lực cách mạng (1954-1960)? A. Đồng khởi. B. Ấp Bắc. C.Bình Giã. D. VạnTường. Câu 26: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là A. công nhân. B. nông dân. C. địa chủ. D. văn thân, sĩ phu. Câu 27: Nội dung nào sau đây là tác động của Chiến tranh thế giới thứ hai đến cách mạng Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Đông Dương có điều kiện ra hoạt động công khai. B. Mọi tổ chức chính trị đều giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. Nhân dân Việt Nam có điều kiện đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với đế quốc phát xít phát triển gay gắt Câu 28: Sự kiện nào sau đây tác động đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1936- 1939? A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Pháp. B. Quân Nhật vào Đông Dương. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. D. Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền. Câu 29: Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 kết thúc khi A. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp. B. Liên Xô bị phát xít Đức tấn công. C. Đảng Cộng sản Đông Dương rút vào hoạt động bí mật. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 30: Tại sao đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ lại thực hiện chính sách hoà hoãn với Liên Xô và Trung Quốc? A. Chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới. B. Đe doạ các đồng minh truyền thống của Mĩ. C. Ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. D. Mở ra mối quan hệ hợp tác hai bên cùng có lợi với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 31: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị như thế nào đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Tạo cơ sở cho phong trào giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản. B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản. C. Chấm dứt được tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX. D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. Câu 32: Nhận định nào đúng về chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (tháng 12/1946) của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh? A. Quyết định đúng đắn, khẳng định quyết tâm chống Pháp của ba nước Đông Dương. B. Một quyết định lịch sử, khẳng định Việt Nam tiến hành chiến tranh chỉ là bắt buộc.
- C. Quyết định đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất. D. Một lựa chọn đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao của Việt Nam. Câu 33: Một bài học kinh nghiệm quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 là gì? A. Xây dựng mặt trận đồng minh nhằm tăng cường đoàn kết chiến đấu. B. Phải xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và hiện đại. C. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, giải quyết nhiệm vụ cao nhất. D. Phải thành lập một mặt trận thống nhất nhân dân phản đế liên minh. Câu 34: Nhận xét nào sau đây không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam? A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. Diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. C. Chớp đúng thời cơ ngàn năm có một, đó là lúc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 35: Nội dung nào dưới đây không phải điểm tương đồng về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)? A. Mở ra những kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc. B. Đất nước được thống nhất, không còn bị chia cắt. C. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. D. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa thực dân trên thế giới. Câu 36: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam? A. Là quá trình hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến. B. Vừa xóa bỏ các giai cấp bóc lột vừa tạo mầm mống cho chế độ mới. C. Xây dựng tiềm lực kháng chiến kết hợp đem lại quyền lợi cho nông dân. D. Xây dựng tiềm lực kháng chiến và hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng”. Câu 37: Bài học chủ yếu nào được rút ra từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929? A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo. C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. D. Thống nhất về tư tưởng chính trị. Câu 38: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) của quân dân Việt Nam đều A.có sự can thiệp trực tiếp của các thế lực tư bản bên ngoài vào cuộc chiến tranh B. đánh bại các chiến lược chiến tranh của kẻ thù với thủ đoạn quân sự là chủ yếu C. đánh bại các kế hoạch quân sự của kẻ thù có sự tham gia của quân viễn chinh. D. vừa kháng chiến vừa vận động quốc tế nhằm tranh thủ những điều kiện khách quan. Câu 39: Ở Việt Nam, trong thời kì 1939- 1945, các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập có điểm tương đồng nào sau đây? A. Quốc tế Cộng sản chỉ đạo và điều phối. B. Cơ sở của mặt trận đều là các Hội Cứu quốc C. Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù. D. Là mặt trận chung của ba nước Đông Dương. Câu 40: Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam (1920- 1945) là A. lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. C. mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước. D. phác thảo, hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Lời giải các câu VD và VDC Câu 24 Phương pháp: phân tích, suy luận. Cách giải: +CMTQ thành công nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đã tang cường sức mạnh cho phe CNXH bởi CNXH được mở rộng từ Châu Âu sang Chấu Á. + CM Trun g Quốc thành công (1949) ssu đó năm 1950 Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại với Việt Nam và liên tục cùng Liên Xô giúp Việt Nam vì nhiều mặt. + Được sự giúp đỡ của Mĩ , kế hoạch Rơve được ra đời với chiến thuật khóa then cửa gây nhiều bất lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Trong hoàn cảnh trên, ta đã chủ động tiến công mở chiến dịch Biên Giới. Chọn đáp án: A Câu 31 Phương pháp: Phân tích các phương án Cách giải: + A chọn vì lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc đã tạo cơ sở hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. + B, C loại vì nội dung của hai phương án này là ý nghĩa của sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. + D loại vì điều kiện ra đời của Đảng là chủ nghĩa Mác-Lênin được phổ biến rộng khắp và quần chúng được giác ngộ, phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển. Bên cạnh đó chuẩn bị đầy đủ những cho sự ra đời của Đảng cộng sản là vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng. Chọn đáp án : A Câu 32 Phương pháp: Đánh giá, nhận xét Cách giải: Mặc dù đã kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3 và Tạm ước ngày 14/9/1946, thực dân Pháp vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược. Ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp mở các cuộc tiến công. Ở Bắc Bộ, hạ tuần tháng 11/1946, quân Pháp tiến công ở Hải Phòng, Lạng Sơn, cho quân đổ bộ lên Đà Nẵng, sau đó chiếm đóng Hải Phòng (tháng 12/1946). Tháng 12-1946, Pháp gây hấn ở Hà Nội, chiếm trụ sở Bộ Tài chính, gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún (Khu phố Yên Ninh) Ngày 18-12-1946, quân Pháp gửi tối hậu thư đòi giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội, nếu không chúng sẽ giành toàn quyền hành động vào sáng ngày 20-12-1946. Tình thế khẩn cấp đã buộc Đảng và Chính phủ phải có quyết định kịp thời. Ngày 18-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc. Tối ngày 19- 12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”. Phát động nhân dân cả nước kháng chiến chống Pháp, bảo vệ nền độc lập dân tộc. Chọn đáp án: B Câu 33 Phương pháp: Phân tích, suy luận. Cách giải: + Phong trào 1930-1931 để lại nhiều bài học kinh nghiệm là: công tác tư tưởng , xây dựng khối liên minh công – nôngvà mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh, trong đó bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất đóng vai trò quan trọng nhất. + Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945, nhân dân đoàn kết một lòng tất yếu những chủ trương chính sách của Đảng sẽ được thực hiện có hiệu quả và triệt để. Để phù hợp tình hình từng nước, ở Việt Nam một mặt trận đầu tiên của riêng Việt Nam được ra đời, đoàn kết toàn dân tộc thay cho Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương . Mặt trận ra đời để thực hiện nhiệm vụ cao nhất là giải phóng dân tộc, đánh đuổi đế quốc Pháp- Nhật giành độc lập cho đất nước. Chọn đáp án: C Câu 34 Phương pháp: Đánh giá, nhận xét.
- Cách giải: - Nội dung các đáp án A, C, D là những nhận xét đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam. - Nội dung đáp án B là nhận xét không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam vì đây là 1 cuộc cách mạng bạo lực. + Cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh gọn, trong 15 ngày và ít đổ máu. + Phương pháp đấu tranh của cách mạng tháng Tám là sử dụng bạo lực cách mạng. Ở Việt Nam, từ khi ra đời và trong suốt quá trình lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền, Đảng ta đều khẳng định, bạo lực cách mạng là phương thức cơ bản để đạt mục đích của cách mạng Việt Nam, là phương thức để xoá bỏ các mâu thuẫn đối kháng trong xã hội nước ta. Sức mạnh bạo lực là sức mạnh của toàn dân tộc, dưới sự lãnh đạo của Đảng. Con đường giành chính quyền được tiến hành bằng khởi nghĩa vũ trang. Khi chưa có tình thế cách mạng, Đảng chủ trương đưa quần chúng ra đấu tranh để giành “phần ít”, thông qua đó từng bước tập dượt quần chúng và phong trào cách mạng. Khi thời cơ đến phải nhanh chóng chớp thời cơ, phát động quần chúng đứng lên đấu tranh giành chính quyền. Thực tiễn Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là kết quả của một quá trình chuẩn bị đấu tranh cách mạng lâu dài, trải qua 3 lần tổng diễn tập trước đó. Đó là một cuộc cách mạng bạo lực kết hợp chặt chẽ lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang; kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, lấy đấu tranh chính trị làm chính. Hình thái khởi nghĩa là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, gắn việc giành chính quyền về tay nhân dân với việc bảo vệ thành quả cách mạng. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa là một điển hình sáng tạo của Đảng và Hồ Chí Minh trong việc vận dụng lý luận Mác - Lênin về khởi nghĩa vũ trang. Chọn đáp án: B Câu 35 Phương pháp: Phân tích, so sánh Cách giải: A, B,D là điểm giống nhau giữa CMT8 và kháng chiến chống Mĩ C chọn vì + Một trong ba mục tiêu quan trọng trong chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: Đàn áp phong trào dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới. + Tuy nhiên, với thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh , mục tiêu này của Mĩ không hoàn thành đặc biệt là thất bại của Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. Đây là một trong những nhân tố đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. Chọn đáp án; C Câu 36 Phương pháp: Phân tích Cách giải: A, B, D loại vì phải đến năm 1975 thì ta mới thực hiện được cải cách ruộng đất ở miền Nam, hoàn toàn xóa bỏ giai cấp bóc lột và người cày có ruộng trên cả nước. C chọn vì ngay trong giai đoạn 1945-1954, ta thực hiện xây dựng hậu phương kháng chiến về mọi mặt, trong đó có cả việc thực hiện cải cách ruộng đất. Câu 37 Phương pháp: Rút ra bài học kinh nghiệm Cách giải: Ba tổ chức cộng sản cùng chung lí tưởng cách mạng nhưng lại bị chia rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau trong quần chúng. Đó chính là mâu thuẫn trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và nội bộ Đảng Tân Việt. => Bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam là cần chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ, cần xây dựng sự thống nhất, đoàn kết Đảng cầm quyền thì mới có thể đưa ra được những chính sách thống nhất. Chọn đáp án: A Câu 38 Phương Pháp: Phân tích Cách giải:
- A loại vì đây là hoàn cảnh của cuộc kháng chiến chống Pháp khi có sự can thiệp trực tiếp của Mĩ vào cuộc chiến tranh Việt Nam 1949-1954. B loại vì đây là 1 trong những kết quả của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước C loại vì đây là 1 trong những kết quả của cuộc kháng chiến chống Pháp. D chọn vì đây là 1 trong những nội dung của đường lối của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp + Chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kì, và dựa vào sức mình là chính. Đây là sự kế thừa và phát triển truyền thống đánh giặc của dân tộc. Nó có sức mạnh vô địch, đánh thắng chiến tranh xâm lược của những đế quốc lớn mạnh. + Vừa kháng chiến vừa vận động quốc tế nhằm tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi của quốc tê. + Là những cuộc tiến công toàn diện vào các thế lực ngoại xâm Chọn đáp án D Câu 39 Phương pháp: loại trừ Cách giải: A loại vì mặt trận không do Quốc tế Cộng sản chỉ đạo. B loại vì chỉ đúng với mặt trận Việt Minh. C chọn vì đây là điểm tương đồng của các mặt trận trong thời kì này + Thành phần tham gia: tập hợp đông đảo các quần chúng, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ + Mục đích: thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, triệt để phân hóa kẻ thù + Chức năng: là cầu nối giữa Đảng với dân, góp phần tuyên truyền chủ trương D loại vì đây là hình thức mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương được thành lập vào Hội nghị lần 6 (11/1939). Chọn đáp án C Câu 40 Phương pháp : Đánh giá, nhận xét Cách giải: A loại vì cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân trong cả nước được hoàn thành năm 1975, lúc này Bác đã mất, B loại vì hai nhiệm vụ này chưa được hoàn thành trong thời kì này. C chọn vì vào giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin, Người đã tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam. Với sự kiện này đã chấm dứt sự khủng hoảng về con đường cứu nước, mở ra giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước. D loại vì đến năm 1975 thì đất nước ta mới hoàn toàn độc lập và đến nay vẫn đang tiến hành nhiệm vụ Chọn đáp án C

