Đề ôn tập số 27 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 5 trang Nguyệt Quế 25/06/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 27 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_27_ky_thi_tot_nghiep_thpt_2023_mon_lich_su_so_g.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 27 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề: NGÔ THỊ LIÊN Đơn vị công tác: Trường THPT Thuận Thành số 3 * Giáo viên thẩm định: Họ và tên Môn Đơn vị công tác Số điện thoại Nguyễn Thị Thu Trang Sử THPT Nguyễn Du 0973.708.908 Câu 1. Chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh (1969 – 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng nào sau đây? A. Quân đội Bồ Đào Nha. B. Quân đội Sài Gòn. C. Quân đội Nhật Bản. D. Quân đội Tây Ban Nha. Câu 2. Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đấu tranh chống lại lực lượng nào? A. quân Trung Hoa Dân quốc. B. thực dân Anh. C. đế quốc Mĩ.D. chế độ phản động thuộc địa. Câu 3. Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VI (12-1986) xác định lĩnh vực nào là trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hoá.D. Xã hội. Câu 4. Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), nhân dân Việt Nam đấu tranh chống kẻ thù nào sau đây? A. Phát xít Nhật.B. Thực dân Anh. C. Đế quốc Mĩ.D. Trung Hoa Dân quốc. Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới? A. Ấn Độ.B. Nhật Bản. C. Singapo.D. Trung Quốc. Câu 6. Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế A. phi Mĩ hóa.B. thực dân hóa. C. toàn cầu hóa.D. vô sản hóa. Câu 7. Khẩu hiệu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930-19301 là A. độc lập dân tộc và người cày có ruộngB. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. C. phá kho thóc của Nhật chia cho dân nghèo.D. chia lại ruộng công, giảm tô, giảm tức Câu 8. Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào đánh dấu cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng phát triển sang thế tiến công? A. “Đồng khởi”. B. Phá “ấp chiến lược”. C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. Câu 9. Năm 1975, quân dân Việt Nam giành thắng lợi trong chiến dịch nào sau đây? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.B. Chiến dịch Việt Bắc. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ.D. Chiến dịch Biên giới. Câu 10. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là 1
  2. A. Ba Gia.B. Vạn TườngC. Núi Thành.D. Đông Khê. Câu 11. Cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam diễn ra phong trào nào sau đây? A. Đông Dương đại hội.B. Vô sản hóa. C. Cần vương. D. Kháng Nhật cứu nước Câu 12. Quốc gia Đông Nam Á nào sau đây giành độc lập năm 1945? A. Ấn Độ.B. Cuba. C. Indonexia.D. Brunây Câu 13. Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari do Nguyễn Ái Quốc sáng lập (1921) là A. báo Nhân đạo. B. báo Người cùng khổ. C. báo Thanh niên. D. báo Đời sống công nhân. Câu 14. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ? A. Đức. B. Ai Cập C. Thái Lan. D. Việt Nam. Câu 15. Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là A. giam chân Pháp trong các thành phố. B. phá tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp. C. tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. D. khai thông đường liên lạc quốc tế. Câu 16. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây? A. Việt Nam Quang phục hội. B. Hội Cứu quốc. C. Hội Phục Việt D. Việt Nam độc lập đồng minh Câu 17. Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây đã khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh chống chủ nghĩa xã hội? A. Đức.B. Mĩ.C. Nhật Bản.D. Italia. Câu 18. Trong thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây? A. Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. B. Trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới. C. Là nước duy nhất có vũ khí hạt nhân. D. Là nước duy nhất trên thế giới có dự trữ vàng. Câu 19. Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua? A. Đề cương văn hóa Việt Nam. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. Báo cáo chính trị. D. Chính cương vắn tắt. Câu 20. Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Angiêri. B. Ai Cập. C. Cu ba.D. Tuynidi. Câu 21. Kế hoạch quân sự đầu tiên của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là A. Kế hoạc Đờ lát đơ Tátxinhi. B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Bôlae. D. Kế hoạch Nava. Câu 22. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có vai trò trọng yếu trong việc giữ gìn hòa bình an ninh thế giới A. Ban Thư kí. B. Hội đồng Bảo an. C. Đại hội đồng. D. Tòa án Quốc tế. Câu 23. Từ 1930, giai cấp công nhân trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì họ A. là lực lượng đông nhất trong xã hội. B. đã loại trừ hết những phần tử cơ hội. C. có tinh thần cách mạng triệt để. D. đại diện cho nhiều phương thức sản xuất. 2
  3. Câu 24. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân. B. Cổ cũ phong trào cách mạng thế giới. C. Góp phần làm thất bại chiến lược toàn cầu của Mĩ. D. Góp phần tăng cường sức mạnh của phe xã hội chủ nghĩa. Câu 25. Trong những năm 1965-1973, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ kí Hiệp định Pari? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” B. Chiến thắng Điện Biên Phủ. C. Chiến thắng Biên giới. D. Chiến thắng Mậu Thân 1968. Câu 26. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), chiến thắng nào của Việt Nam đã phá vỡ thế bao vây căn cứ Việt Bắc cả trong lẫn ngoài? A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch Biên giới. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 27. Tham vọng bá chủ toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát từ A. sức mạnh về hải quân và thuộc địa.B. sự ổn định của tình hình chính trị. C. sức mạnh về kinh tế và quân sự. D. sự lớn mạnh của các tập đoàn tư bản Mĩ. Câu 28. Chính sách kinh tế mới (NEP) của Lê nin là sự chuyển đổi từ nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền mọi mặt sang nền kinh tế nào? A. Tập trung, quan liêu, bao cấp. B. Kinh tế nhiều thành phần, do nhà nước kiểm soát. C. Kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. D. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. Câu 29. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945)? A. Trật tự Vécxai-Oasinhtơn không còn phù hợp. B. Các nước tư bản phát triển không đều về kinh tế, chính trị. C. So sánh tương quan lực lượng trong thế giới tư bản thay đổi. D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933. Câu 30. Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? A. Là phong trào dân chủ điển hình, tính dân tộc sâu sắc. B. Là phong trào dân chủ nên không có tính dân tộc. C. Lôi cuốn đông đảo nhân dân, hình thức đấu tranh phong phú. D. Tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc, tập trung vào khẩu hiệu dân chủ. Câu 31. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cứu nước khác với các nhà yêu nước cách mạng Việt Nam cùng thời xuất phát từ A. cách tiếp cận chân lí cứu nước, nhãn quan chính trị của Người. B. yếu tố truyền thống của đất nước, quê hương và gia đình. C. bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi tác động đến cách mạng Việt Nam. D. sự giúp đỡ của các chiến sĩ cộng sản và các nhà yêu nước thế giới. Câu 32. Trong thời kì cách mạng tháng Tám 1945, kháng chiến chống Pháp ( 1946 – 1954), căn cứ địa không chỉ xây dựng ở vùng rừng núi mà còn được xây dựng ở vùng đồng bằng và đô thị là do A. lực lượng của địch mỏng nên không thể kiểm soát được hết địa bàn. B. yêu cầu của cách mạng buộc phải có cơ sở khắp nơi để đối phó kẻ thù. C. đó là những địa bàn có hệ thống giao thông thuận lợi dễ dàng tiến-thoái. D. đây là nơi tập trung các cơ quan đầu não của địch nên mang tính hiểm yếu. Câu 33: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5 – 1941) có ý nghĩa quan trọng đối với thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam vì đã 3
  4. A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. đề ra nhiều chủ trương sáng tạo thực hiện mục tiêu số một của cách mạng là giải phóng dân tộc. C. giải quyết triệt để vấn đề quyền dân tộc tự quyết trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. D. từng bước khắc phục những hạn chế của Luận cương chính trị về vấn đề giải phóng dân tộc. Câu 34. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX? A. Làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản. B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo cách mạng đầu thế kỷ XX. C. Tạo cơ sở hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại. D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cần thiết cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 35. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về điểm tương đồng của mặt trận Việt Minh và các hình thức mặt trận trước đó ở Việt Nam ? A. Ra đời từ thực tiễn khách quan của sự nghiệp cách mạng. B. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân để đấu tranh giải phóng dân tộc. C. Là hình thức đặc biệt của mặt trận chống đế quốc rộng rãi. D. Có mục tiêu giành độc lập dân tộc, xây dựng nhà nước của nhân dân. Câu 36: Một trong những tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp đến sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam 30 năm đầu thế kỉ XX là A. Thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác. B. Giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản. C. Tạo cơ sở, điều kiện để tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản. D. Tạo điều kiện xuất hiện con đường cứu nước theo khuynh hướng tư sản. Câu 37: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về chủ trương xuyên suốt của Đảng trong các phong trào cách mạng từ 1930-1945 ? A. Vấn đề liên minh công – nông và bạo lực cách mạng là cốt lõi. B. Các nhiệm vụ chiến lược cách mạng của Đảng không thay đổi. C. Hai nhiệm vụ phản đế, phản phong luôn tiến hành song song. D. Tiến hành cân bằng phong trào đấu tranh ở nông thôn và thành thị. Câu 38: Điểm chung về hoạt động quân sự của Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947, Biên giới thu-đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. B. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. D. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. Câu 39: Cuộc đấu tranh ngoại giao trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám đã để lại bài học chủ yếu cho cách mạng Việt Nam là A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. B. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao. C. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các kẻ thù. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm khác biệt của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946- 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) ở Việt Nam? A. Cuộc chiến của toàn dân tộc, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt. B. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. C. Vừa chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc, vừa xây dựng cơ sở cho chế độ mới. D. Kết hợp tinh thần tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Hết 4