Đề ôn tập số 28 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 6 trang Nguyệt Quế 20/11/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 28 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_28_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 28 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 28 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Lương Thế Vinh * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Mai Dung, đơn vị công tác: THPT Hàn Thuyên. 2) Nguyễn Thị Kiều Oanh, đơn vị công tác: Trung tâm GDTX-GDNN Quế Võ Câu 1 (TH) Lãnh đạo cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là giai cấp A. vô sản. B. tư sản. C. nông dân. D. quý tộc mới. Câu 2: (NB) Trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần thứ nhất (1858-1884), triều đình Nguyễn đã kí Hiệp ước nào chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì thuộc Pháp? A. Hác-măng 1883. B. Nhâm Tuất 1862. C. Pa-tơ-nôt 1884. D. Giáp Tuất 1874. Câu 3: (TH) Trong buổi đầu hoạt động, nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu lại chủ trương cầu viện Nhật Bản để đánh Pháp vì một trong các lí do nào sau đây? A. Nhật Bản là nước đế quốc giàu mạnh nhất thế giới. B. Muốn lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước đế quốc. C. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng” với ta. D. Nhật Bản cũng là nước đế quốc nên hiểu rất rõ Pháp. Câu 4.(VDC) Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm tương đồng của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực lanta? A. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cũng thể chế chính trị. C. Đều có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau. D. Quan hệ quốc tế thường bị chi phối bởi các cường quốc. Câu 5: (NB) Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai A. bùng nổ. B. đã kết thúc. C. đang diễn ra ác liệt D. bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 6: (NB) Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp nặng. B. công nghiệp dầu mỏ. C. sản xuất nông nghiệp. D. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. Câu 7 : (NB) Ngay sau chiến tranh chống Nhật, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. B. Sự ra đời của nước Cộng Hòa nhân dân Trung Hoa. C. Đảng Cộng sản Trung Quốc bị tiêu diệt. D. Quốc dân đảng đánh bại Đảng Cộng sản Trung Quốc. Câu 8. (TH) Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên bị chi phối bởi yếu tố nào dưới đây? A. Cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc. B. Chiến tranh kinh tế. C. Trật tự hai cực Ianta. D. Xu thế toàn cầu hóa. Câu 9: (NB) Đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập là A. chính sách hòa bình, trung lập, tích cực. B. không ủng hộ phong trào gải phóng dân tộc. C. tham gia tất cả các liên minh quân sự. D. chạy đu vũ trang để bảo vệ lãnh thổ. Câu 10.(NB) Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau CTTG II? A. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. B. Kinh tế Mỹ bước đầu phát triển. C. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt. D. Kinh tế Mỹ suy thoái. Câu 11: (VD) Trong bối cảnh thế giới bị phân chia làm “hai cực”, “hai phe” nguyên tắc hoạt động nào được xem là có ý nghĩa thực tiễn nhất của Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn trong Hội đồng Bảo an. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc. D. Các thành viên không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
  2. Câu 12: (TH) Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do A. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh. B. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh. C. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội. D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh. Câu 13: ( TH) Một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây là A. Hiệp định đình chiến giữa hai nước Triều Tiên được kí kết (1953). B. Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau (1954). C. Cộng hòa dân chủ Đức và Công hòa liên bang Đức kí hiệp định Bon (1972). D. Nhiều quốc gia ở Châu Phi và Châu Mỹ La Tinh giành được độc lập Câu 14: ( TH) Xét về bản chất, toàn cầu hóa là A. xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn. B. kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. C. quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới. D. sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu. Câu 15. (TH) Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam? A. Đại địa chủ và tư sản mại bản. B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản. C. Trung địa chủ và tư sản mại bản. D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản. Câu 16. ( TH) Sự kiện nào chứng tỏ : “Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”? A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925). B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I Lênin (7/1920). C. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ lớn thành lập Công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu. D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện - Quảng Châu (6/1924). Câu 17. ( NB) Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Vecsxai bản A. yêu sách của nhân dân An Nam. B. yêu sách của nhân dân Đông Dương. C. yêu sách của các dân tộc Á Đông. D.yêu sách của những người cùng khổ trên thế giới. Câu 18. ( NB) Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện quan trọng nào trong tiến trình lịch sử Trung Quốc? A. Cách mạng Tân Hợi thành công. B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. D. Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới. Câu 19. ( VD) Nguyên nhân chủ quan dẫn tới sự thất bại của phong trào dân tộc dân chủ (1919-1925) là A. chưa có đường lối đúng đắn, khoa học và thiếu một giai cấp tiến bộ đủ sức để lãnh đạo cách mạng. B. hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu. C. thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào. D. chủ nghĩa Mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. Câu 20: (VDC) Từ thực tiễn phong trào yêu nước (1919 - 1925) của lực lượng tiểu tư sản, trí thức Việt Nam có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế. B. Bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao để nhạy bén với thời cuộc. C. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của Nhà nước. D. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế. Câu 21.(NB) Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là A. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai. B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. C. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. D. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. Câu 22. ( NB) Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
  3. A. Đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng. B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào. D. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. Câu 23.( TH) Nội dung nào dưới đây không có trong phong trào dân chủ 1936-1939? A. Biểu tình đòi giảm sưu, giảm thuế. B. Công khai tổ chức ngày Quốc tế lao động. C. Tổ chức mít tinh đón rước phái đoàn Pháp. D. Tổ chức nhân dân họp bàn, đưa dân nguyện. Câu 24.(VD) Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với đại hội lần thứ II (2-1951) là gì? A. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới. B. Thông qua báo cáo chính trị. C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội. D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. Câu 25. (VD) Một trong những đặc điểm thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 là gì? A. Phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn, lôi kéo đông đảo các tầng lớp nhân dân. B. Phong trào đã tạo thành liên minh công – nông vững chắc, tạo tiền đề cho mọi thắng lợi của cách mạng. C. Phong trào đã nhằm vào hai kẻ thù chính là đế quốc và phong kiến tay sai. D. Phong trào có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 26.(VDC) Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929? A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn tử đầu. B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cuộc cách mạng. C. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. D. Có sự liên kết chặt chẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc. Câu 27.( NB) Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm. B. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất. C. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”. D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. Câu 28. (NB) Báo “Búa liềm” là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam? A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng Câu 29.( NB) Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông 1947, Đảng ta đã có chỉ thị A. “đánh nhanh thắng nhanh”. B. “ phải phòng ngự trước, tiến công sau”. C. “ phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp”. D. “ phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”. Câu 30. (TH) Chiến thắng Biên giới năm 1950 của Việt Nam đã làm cho kế hoạch Rơ ve A. Bị phá sản một bước. B. Bị phá sản hoàn toàn. C. Không bị phá sản. D. Bước đầu giành thắng lợi. Câu 31. ( TH) Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là A. vai trò lãnh đạo của Đảng, Chính phủ đối với cuộc kháng chiến. B. hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc. C. hậu phương được củng cố, lớn mạnh về mọi mặt. D. sự giúp đỡ của Trung Quốc – Liên Xô. Câu 32: (NB) Hiệp định Pa-ri (1973) về Việt Nam không có nội dung nào sau đây? A. các nước công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, quân đội riêng. B. trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc những người kí và những người kế tục họ. C. lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời để tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực. D. nhân dân miền Nam có quyền tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua cuộc tổng tuyển cử. Câu 33. (NB) Văn kiện nào ra đời ngay sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)?
  4. A.Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói. B. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta". C.Lời kêu gọi nhân dân " Sắm vũ khí đuổi thù chung". D.Chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa". Câu 34.(NB) Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, khi chiến dịch Tây Nguyên vẫn còn tiếp diễn, Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động VN quyết định mở tiếp chiến dich nào? A. Xuân Lộc. B. Huế - Đà Nẵng. C. Hồ Chí Minh. D. Tam Kì. Câu 35. (VD) Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9) năm 1946 là A. thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước. B. chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước. C. chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định. D. không thi hành đúng hiệp định và tạm ước, liên tiếp bội ước. Câu 36. (VD) Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là A. Thành phần tham gia B. Hình thức đấu tranh C. Khuynh hướng cách mạng D. Địa bàn hoạt động Câu 37.(NB) Đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam trong những năm 1969 - 1973? A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” . C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. chiến tranh phá hoại lần thứ nhất Câu 38.(TH) “Đánh sập ngụy quân, ngụy quyền, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu hàng đầu của Việt Nam trong cuộc A. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975. B. Tiến công chiến lược xuân – hè năm 1972. C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. D. chiến dịch giải phóng Đường 14- Phước Long. Câu 39.(VDC) Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam? A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. B. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Việt Nam. C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyên giao khu vực. Câu 40. (NB)“Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác” là quan điểm của Đảng và Nhà nước VN trong quá trình A. thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. thực hiện đường lối đổi mới đất nước. C. tiến hành Cách mạng tháng Tám năm 1945. D. .
  5. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 4 Đáp án D Phương pháp giải: Nhận xét, đánh giá. Giải chi tiết: – Đáp án A loại vì cả hai trật tự này đều không nêu ra vấn đề bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc mà áp đặt sự giữa nước thắng trận đối với nước bại trận. – Đáp án B loại vì với trận tự hai cực Ianta, sự thỏa thuận gắn với 1 bên là Liên Xô (XHCN) và 1 bên là (Mĩ, Anh) TBCN. – Đáp án C loại vì ở trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn chỉ có các nước TBCN. – Đáp án D chọn vì điểm tương đồng của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực lanta là quan hệ quốc tế thường bị chi phối bởi các cường quốc. Câu 11 Đáp án D Phương pháp: Dựa vào bối cảnh, diễn biến của Chiến tranh lạnh để phân tích các phương án. Cách giải: A, C loại vì xét ví dụ về việc Mĩ can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Việt Nam ta thấy: Việt Nam không thực hiện được quyền tự quyết dân tộc sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết do có sự can thiệp của Mĩ. Bên cạnh đó, sự can thiệp của Mĩ vào Việt Nam cũng vi phạm nguyên tắc “Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào” của Liên hợp quốc. B loại vì nguyên tắc “Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước” là áp dụng đối với tất cả các nước trên thế giới chứ không phải chỉ áp dụng cho các nước thành viên” như phương án này đã nêu. D chọn vì trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc thì các nước TBCN chiếm 3 ghế và các nước XHCN chiếm 2 ghế. Nếu không có nguyên tắc “Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn trong Hội đồng Bảo an” thì mọi quyết định của Hội đồng Bảo an sẽ bị các nước TBCN thao túng. Câu 19 Đáp án A Phương pháp giải: phân tích Giải chi tiết: - Nguyên nhân chủ quan: xuất phát từ chính sự vật, sự việc, vấn đề, là yếu tố quyết định sự hình thành, phát triển hay suy vong của sự vật, sự việc, vấn đề. - Nguyên nhân khách quan: xuất phát từ bên ngoài sự vật, sự việc, vấn đề, nó tồn tại khách quan và có những tác động nhất định đến sự hình thành, phát triển hay suy vong của sự vật, sự việc, vấn đề. - Đáp án C, D là những nguyên nhân khách quan => loại. - Đáp án B sai vì lúc này hệ tư tưởng dân chủ tư sản vẫn đang được tiếp thu và vận dụng vào đấu tranh. => Nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của phong trào dân tộc dân chủ (1919-1925) ở Việt Nam là: Chưa có đường lối đúng đắn, khoa học và thiếu một giai cấp tiến bộ lãnh đạo cách mạng. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải: Liên hệ kiến thức, rút ra bài học. Giải chi tiết: - Đáp án A, C, D loại vì phong trào đấu tranh của tiểu tư sản, trí thức lúc này đòi tự do, dân chủ chứ không phải là đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế hay đấu tranh tham gia vào cơ quan nhà nước nên đây không phải là bài học được rút ra từ phong trào đấu tranh. - Đáp án B chọn vì trí thức tiểu tư sản gồm học sinh, sinh viên, giáo viên, viên chức, nhà văn, nhà báo là lực lượng tiến bộ của xã hội. Họ đã tiến hành đấu tranh đòi tự do, dân chủ phong trào yêu nước (1919 - 1925), góp phần không nhỏ vào phong trào yêu nước chung của dân tộc. Để phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay thì cần phải bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao này để nhạy bén với thời cuộc. Câu 24. đáp án C
  6. Phương pháp: phân tích và nhận xét Cách giải: Chỉ có ở ĐH III 1961 mới có nội dung xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. Câu 25: đáp án C Phương pháp: Phân tích và đánh giá Cách giải: phong trào cách mạng 1930-1931, đã đấu tranh chống lại 2 kẻ thù là đế quốc và phong kiến (xác định đúng nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam lúc này) Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Nhận xét, đánh giá. Giải chi tiết: - Đáp án A loại vì chỉ đến khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 thì phong trào đấu tranh của công nhân nói riêng và nhân dân ta nói chung mới có sự thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn. - Đáp án B loại vì phải đến khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 thì mới chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cuộc cách mạng. - Đáp án C loại vì trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 thì phong trào công nhân vẫn chưa có tổ chức lãnh đạo thống nhất. - Đáp án D chọn vì phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 – 1929 có sự sự liên kết chặt chẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc. Câu 35 đáp án: D Phương pháp: phân tích sgk Lịch sử 12, trang 128,129. Cách giải: - Phân tích thái độ của Pháp không chịu thi hành Hiệp Định sơ bộ và tạm ước vì Pháp có dã tâm xâm lược nước ta 1 lần nữa. Câu 36 : Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào khuynh hướng cứu nước của hai tổ chức này để so sánh. Giải chi tiết: - Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được Nguyễn Ái Quốc thành lập tháng 6/1925 đi theo con đường cách mạng vô sản. - Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập năm năm 1927 đi theo con đường dân chủ tư sản. Câu 39. Đáp án C Phương pháp: nhận xét và đánh giá Cách giải: trong nội dung của Gionevo và Pari đều thể hiện việc các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. Chọn C