Đề ôn tập số 28 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 28 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_28_ky_thi_tot_nghiep_thpt_2023_mon_lich_su_so_g.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 28 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề: Lê Thị Long Đơn vị công tác: Trường THPT Yên Phong số 1 * Giáo viên thẩm định: Nguyễn Thu Trang. Đơn vị công tác: Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo. I.Ma trận đề (theo ma trận đề đã thống nhất tại hội nghị tập huấn ) II.Đề thi Câu 1. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được chỉ huy bằng lực lượng nào sau đây? A. Cố vấn Nhật. B. Cố vấn Anh. C. Cố vấn Mĩ. D. Cố vấn Pháp. Câu 2. Trước năm 1941 Đảng ta chủ trương xây dựng vùng nào thành căn cứ địa cách mạng? A. Nà Ngần. B. Pác Bó. C. Bắc Sơn- Võ Nhai. D. Phay Khắt. Câu 3. Đường lối Đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại đại hội mấy? A. Đại hội II. (2- 1951). B. Đại hội III. (9 - 1960). B. Đại hội I. (3- 1935). D. Đại hội VI. (12- 1986). Câu 4. Biện pháp lâu dài để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. phát động ngày đồng tâm. B. kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài. C. chia lại ruộng công cho dân nghèo. D. tăng gia sản xuất thực hành tiết kiệm. Câu 5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2 là A. Liên Xô B. Anh C. Mĩ D. Nhật Bản Câu 6. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là làm xuất hiện xu thế A. toàn cầu hóa. B. thực dân hóa. C. phi Mĩ hóa. D. vô sản hóa. Câu 7. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là A. tiểu tư sản, công nhân B. công nhân và nông dân. C. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc. D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản. Câu 8. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời từ sau phong trào cách mạng nào? A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Phong trào phá ấp chiến lược. D. Phong trào Đồng khởi. Câu 9. Sau khi Hiệp định Pari được kí kết (1973), địa phương đầu tiên ở miền Nam được hoàn toàn giải phóng là A. Phước Long. B. Bắc Giang. C. Thái Nguyên. D. Hải Dương. 1
- Câu 10. Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) của đế quốc Mĩ? A. Vạn Tường. B. Biên Giới. C. Việt Bắc. D. Đông Khê. Câu 11. Trong cuộc đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần Vương? A. Hương Khê. B. Bãi Sậy. C. Ba Đình. D. Yên Thế. Câu 12. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới? A. Hàn Quốc. B. Việt Nam. C. Nhật Bản. D. CHDCND Triều Tiên. Câu 13. Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp giai đoạn 1919 - 1923 là A. triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. B. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. C. soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 14. Năm 1975, Mĩ, Cana đa và 33 nước châu Âu đã tham gia kí định ước? A. Henxiki. B. Hòa bình và hợp tác. B. Phòng chống tên lửa. D. Bali. Câu 15. Năm 1953, thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch quân sự nào ở Đông Dương? A. Kế hoạch Rơ-ve. B. Kế hoạch Đờ Lát Đơ Tátxinhi . C. Kế hoạch Giôn-xơn - Mác Namara. D. Kế hoạch Nava. Câu 16. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã A. thành lập Việt Nam Quốc dân đảng. B. ám sát trùm mộ phu Badanh. C. tổ chức mít tinh biểu tình. D. mở cuộc vận động Duy Tân. Câu 17. Hai mươi năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới? A. Nhật Bản. B. Tây Âu. C. In đô nê xia. D. Mĩ. Câu 18. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào? A. Bảo vệ hòa bình thế giới. B. Đối đầu với các nước Tây Âu. C.Liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Quan hệ với các nước Đông Nam Á. Câu 19. Trong những năm 1927- 1930 tổ chức nào ở Việt Nam hoạt động theo khuynh hướng dân chủ tư sản? A.Việt Nam Quốc dân đảng. B. An Nam cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương cộng sản đảng. Câu 20. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống lại chế độ A. phân biệt chủng tộc. B. độc tài thân Mĩ. 2
- C. thực dân cũ. D. độc tài quân sự. Câu 21. Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” của Đảng Cộng sản Đông Dương được đề ra trong chiến dịch A. Hoà Bình đông- xuân 1951-1952. B. Điện Biên Phủ năm 1954. C. Biên giới thu - đông năm 1950. D. Việt Bắc thu - đông năm 1947. Câu 22. Quốc gia nào sau đây tham dự hội nghị Ianta (tháng 2- 1945)? A.Anh. B. Ấn Độ. C. Việt Nam. D. Trung Quốc. Câu 23. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào? A. Thương nghiệp. B. Nông nghiệp.C. Thủ công nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 24. Yếu tố nào quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. sự suy yếu của các nước đế quốc phương Tây. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Thắng lợi của cách mạng CuBa. D. Sự ra đời của tổ chức ASEAN. Câu 25. Trong những năm 1965 – 1973, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Chiến dịch Biên Giới. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. D. Chiến dịch Việt Bắc. Câu 26. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp( 1945-1954) là chiến dịch nào? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch đường 14 Phước Long. C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 27. Nhân tố quyết định hàng đầu sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản trong những năm 1960- 1973 là: A. Con người. B. Tài nguyên. C. Văn hóa. D. Quân sự. Câu 28. Người đề xướng Chính sách kinh tế mới (NEP) vào năm 1929 ở nước Nga Xô viết là A. Xtalin B. Khơrútxốp C. Lênin D. Đimitơrốp Câu 29. Quốc gia nào sau đây phải chịu một phần trách nghiệm trong việc để bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)? A.Pháp. B. Ấn Độ. C. Nam Tư. D. Áo - Hung. Câu 30. Trong giai đoạn 1936-1939, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Bảo vệ biên giới phía Bắc. B. Bảo vệ biên giới Tây Nam. C.Xây dựng lực lượng chính trị. D. Bảo vệ chính quyền non trẻ. 3
- Câu 31. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 - 1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc. B. Kêu gọi thanh niên ủng hộ một số tổ chức yêu nước chống thực dân Pháp. C. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội. D. Vận động quần chúng tham gia các phong trào chống đế quốc. Câu 32. Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) cho thấy A. Mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp. B. Mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh nội bộ. C.Các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước quản lí. D. Việc tập hợp lực lượng trong mặt trận phù hợp với sách lược cách mạng. Câu 33. Thông qua sự kiện nào trong cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam (từ tháng 5 đến giữa tháng 8 năm 1945) quần chúng nhân dân được tập dượt đấu tranh toàn diện nhất? A. Khởi nghĩa từng phần ở căn cứ Cao - Bắc - Lạng. B. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Ba Tơ (Quảng Ngãi). D. Thống nhất các lực lượng vũ trang trong cả nước. Câu 34. Phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919-1929 diễn ra trong điều kiện A. có sự lãnh đạo thống nhất của tổ chức yêu nước và cách mạng. B. tư tưởng tiên tiến của thời đại đã thắng thế trong phong trào. C. đời sống kinh tế và xã hội có nhiều biến chuyển to lớn. D. mọi giai cấp đã giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình. Câu 35. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hoàn cảnh bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam? A. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế. B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt. C. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam. D. Mâu thuẫn Nhật - Pháp phát triển gay gắt. Câu 36. Phong trào đấu tranh của các giai cấp công nhân, tư sản, tiểu tư sản ở Việt Nam (1919 - 1925) có điểm tương đồng nào sau đây? A. Do các chính đảng của giai cấp lãnh đạo thống nhất. B. Diễn ra chủ yếu ở các đô thị, trung tâm kinh tế, chính trị. 4
- C. Quy mô rộng lớn, thống nhất ở trong và ngoài nước. D. Đấu tranh đòi quyền kinh tế là mục tiêu duy nhất. Câu 37. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về quá trình xây dựng hậu phương trong thời kì từ 1945- 1954 ở Việt Nam? A. Xây dựng tiềm lực kháng chiến và bước đầu thực hiện người cày có ruộng. B. Không sử dụng tiềm lực kháng chiến nhưng bước đầu thực hiện người cày có ruộng. C. Là quá trình thực hiện mục tiêu người cày có ruộng ngay trong kháng chiến. D. Xây dựng tiềm lực kháng chiến kết hợp với đem lại quyền lợi cho nông dân. Câu 38. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ trương thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm A. lôi kéo các giai cấp để giải quyết các nhiệm vụ chiến lược của cách mạng. B. tập hợp lực lượng dân tộc để giải quyết nhiệm vụ trước mắt của cách mạng. C. thực hiện các nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư sản dân quyền. D. giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi cả ba nước Đông Dương. Câu 39. Từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946, công cuộc xây dựng và bảo vệ chính quyền của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa diễn ra trong điều kiện A. nhận được sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. thực dân Pháp công nhận độc lập, thống nhất của Việt Nam. C. tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập. D. được sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của nhân dân. Câu 40. Ở Việt Nam, cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975 và Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có điểm giống nhau nào sau đây? A. Hướng tiến công chủ yếu là các đô thị. B. Huy động lực lượng đến mức cao nhất. C. Đối tượng tiến công là chính quyền tay sai. D. Diễn ra ở hai địa bàn rừng núi và đồng bằng. 5
- III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VẬN DỤNG Câu 31. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 - 1930 có điểm mới so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX là: Sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc, chính là thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Căn cứ vào mốc thời gian 1930 để nhận biết. Đáp án : A. Câu 32. Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) cho thấy việc tập hợp lực lượng trong mặt trận phù hợp với sách lược cách mạng. Bởi trong từng thời kì Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận phù hợp với thực tiễn cách mạng. Ví như năm 1941: chủ trương tách mặt trận riêng ở mỗi nước Đông Dương. Đáp án: D. Câu 33. Thông qua sự kiện trong cao trào kháng Nhật cứu nước, quần chúng nhân dân được tập dượt đấu tranh toàn diện nhất là phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. Phong trào diễn ra quy mô rộng lớn, góp phần làm cho kẻ thù ngày càng suy yếu, thúc đẩy thời cơ đến gần . Qua phong trào, lực lượng chính trị, vũ trang ngày càng phát triển, tăng thêm thế và lực của cách mạng. Đáp án: B. Câu 34. Phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919-1929 diễn ra trong điều kiện đời sống kinh tế và xã hội có nhiều biến chuyển to lớn dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. Căn cứ vào mốc thời gian đề cho đến 1929, có thể loại trừ được các đáp án A, B, D. Đáp án: C. Câu 35. Nội dung không phản ánh đúng hoàn cảnh bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 -1931 ở Việt Nam là: mâu thuẫn Nhật - Pháp phát triển gay gắt. Căn cứ vào thời gian: 1930- 1931 Nhật chưa vào Việt Nam nên chọn đáp án D. Đáp án: D. Câu 36. Phong trào đấu tranh của các giai cấp công nhân, tư sản, tiểu tư sản ở Việt Nam (1919 - 1925) có điểm tương đồng là diễn ra chủ yếu ở các đô thị, trung tâm kinh tế, chính trị, dưới hình thức công khai, hợp pháp. Do đó nó đều mang tính chất dân tộc dân chủ công khai. Đáp án: B. Câu 37. Nội dung phản ánh không đúng về quá trình xây dựng hậu phương trong thời kì từ 1945- 1954 ở Việt Nam là: Không sử dụng tiềm lực kháng chiến nhưng bước đầu thực hiện người cày có ruộng vì ngay trong thời kì 1945- 1954, ta thực hiện xây dựng kháng chiến về mọi mặt. 6
- Đáp án: B. Câu 38. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5- 1941) chủ trương thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhằm tập hợp lực lượng dân tộc để giải quyết nhiệm vụ trước mắt của cách mạng. Nhà nước cách mạng là tiêu biểu cho sự hòa hợp và đại đoàn kết dân tộc, của nhân dân, do nhân dân và vì dân. Đáp án: B. Câu 39. Từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946, công cuộc xây dựng và bảo vệ chính quyền của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa diễn ra trong điều kiện được sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của nhân dân. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp muôn vàn khó khăn, nước ta trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Tuy nhiên cũng có những thuận lợi nhất định đó là sự ủng hộ, niềm tin vào Đảng của nhân dân. Đáp án: D. Câu 40. Ở Việt Nam, cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975 và Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có điểm giống nhau đều huy động lực lượng đến mức cao nhất vì biểu tượng cho tinh thần đoàn kết toàn dân kháng chiến chống ngoại xâm. Đáp án: B. 7