Đề ôn tập số 29 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 29 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_29_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 29 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 29 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Lý Thường Kiệt * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Thanh Hoa, đơn vị công tác: Trường THPT Tiên Du số 1 2) Nguyễn Mai Dung, đơn vị công tác: Trường THPT Hàn Thuyên Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 2. Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế (1945 - 1950), nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp ở vùng nông thôn. B. phá thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước châu Âu. C. mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á. D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. Câu 3. Chính sách đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là A. hòa bình, trung lập. B. nhận viện trợ từ các nước . C. xâm lược các nước láng giềng. D. trung lập tích cực. Câu 4. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La- tinh diễn ra dưới hình thức chủ yếu nào? A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang. Câu 5. Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới. B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân. C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa. D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới. Câu 6. Định ước Henxiki được kí kết giữa 33 nước châu Âu và những nước nào? A. Mĩ và Ôtxtrâylia. B. Ôtxtrâylia và Pháp. C. Can na đa và Hà Lan. D. Mĩ và Canađa. Câu 7. Đến cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), EU trở thành tổ chức liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành tinh vì A. quan hệ với hầu hết quốc gia trên thế giới. B. sử dụng chung đồng tiền châu Âu (EURO). C. chiếm hơn 1/4 GDP của toàn thế giới. D. kết nạp nhiều thành viên tham gia vào tổ chức. Câu 8. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào khoảng thời gian nào? A. Từ đầu những năm 50 của thế kỷ XX. B. Từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX. C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX. D. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX. Câu 9. Từ 1973 đến nay, cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu? A. Cách mạng công nghệ. B. Cách mạng công nghiệp. C. Cách mạng trắng trong nông nghiệp. D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp. Câu 10. Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành hệ thống trên thế giới thông qua sự kiện nào? A.Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu. B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1945) và cách mạng Cuba (1959). C. Cao trào giải phóng dân tộc thắng lợi ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh. D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) và cách mạng Lào (1945). Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản ở Việt Nam bị phân hóa như thế nào? A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp. C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. 1
- Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam? A. Gửi bản yếu sách 8 điểm đến hội nghị Véc xai (1919). B. Đọc bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin (7/1920) C. Lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa ri (1921) D. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ( 6/1925). Câu 13. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai trong những năm 1919 - 1926 cuối cùng bị thất bại? A. Tầng lớp tiểu tư sản còn bấp bênh. B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào. C. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế, chính trị. D. Do phong trào chưa liên kết với nhau. Câu 14. Giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm gì khác biệt so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản? A. Chịu sự áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản. B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân. C. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ. D. Chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Câu 15. Việt Nam Quốc dân đảng có điểm gì khác biệt so với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Xác định kẻ thù của cách mạng là thực dân Pháp. B. Chủ trương tiến hành bạo lực cách mạng. C. Chủ trương đấu tranh giành độc lập cho dân tộc. D. Khẳng định khuynh hướng đấu tranh là dân chủ tư sản. Câu 16. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. B. đưa Yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919). C. đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920). D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12- 1920). Câu 17. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập tháng 12/1927 là chính đảng của giai cấp nào ? A. Tư sản Việt Nam B. Vô sản Việt Nam C. Nông dân Việt Nam D. Tiểu tư sản trí thức Câu 18. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là gì? A. Chống chủ nghĩa đế quốc. B. Chống chủ nghĩa phát xít. C. Chống chủ nghĩa thực dân. D. Chống chế độ phản động thuộc địa Câu 19. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 kết thúc khi A. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp. B. Liên Xô bị phát xít Đức tấn công. C. Đảng Cộng sản Đông Dương rút vào hoạt động bí mật. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 20. Nhận xét nào sau đây không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam? A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. Diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. C. Chớp đúng thời cơ ngàn năm có một, đó là lúc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 21: Ở Việt Nam, trong thời kì 1939- 1945, các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập có điểm tương đồng nào sau đây? A. Quốc tế Cộng sản chỉ đạo và điều phối. B. Cơ sở của mặt trận đều là các Hội Cứu quốc C. Thực hiện mục tiêu phân hóa cao độ kẻ thù. D. Là mặt trận chung của ba nước Đông Dương. Câu 22. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 có vai trò như thế nào đối với Cách mạng tháng Tám 1945? A. Chủ trương thành lập Việt Minh. B. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân. 2
- C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng. Câu 23. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939? A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước. C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng. D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 24. Tháng 1-1946 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì dưới đây của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà? A. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I. C. Việt Nam và Pháp kí Hiệp định Sơ bộ. D. Quốc hội đồng ý lưu hành đồng tiền Việt Nam. Câu 25. Nội dung nào sau đây là tác động của Chiến tranh thế giới thứ hai đến cách mạng Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Đông Dương có điều kiện ra hoạt động công khai. B. Mọi tổ chức chính trị đều giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. Nhân dân Việt Nam có điều kiện đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với đế quốc phát xít phát triển gay gắt Câu 26. Vì sao ta đánh Đông Khê để mở màn chiến dịch Biên giới 1950? A. Để cắt đứt hệ thống phòng thủ của Pháp. B. Vì Đông Khê là nơi tập trung quân đông nhất của Pháp. C. Vì Đông Khê là vị trí không quan trọng đối với Pháp. D. Vì quân Pháp không có sự đề phòng ở Đông Khê. Câu 27. So với kế hoạch Rơve, điểm khác biệt về bối cảnh Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi là A. tiến hành trong thế bị động trên chiến trường. B. Việt Nam chưa nhận được viện trợ quốc tế. C. Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường. D. Mĩ bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương. Câu 28. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với những nước nào dưới đây? A. Đức và Triều Tiên. B. Đức và Nhật Bản. C. Triều Tiên và Nhật Bản. D. Trung Quốc và Triều Tiên. Câu 29. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử A. Cách mạng hai miền Nam-Bắc có những bước tiến quan trọng. B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn. C. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ. D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công Câu 30. Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) là gì? A. Dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm. B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm. C. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình. D. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm. Câu 31. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965 A. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ. B. đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. C. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước. D. đều thể hiện sức mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt nam. Câu 32. Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình giã. D. Đồng Xoài. Câu 33. Sự kiện nào sau đây tác động đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1936-1939? A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Pháp. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. D. Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền. 3
- Câu 34. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam. B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền. C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự. Câu 35. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của BCHTW Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) là A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu. C. khẳng định con đường cách mạng bạo lực. D. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu . Câu 36. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn đã A. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất. C. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam. D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 37. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy. D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao. Câu 38. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều A. xuất phát từ yêu cầu khách quan của lịch sử. B. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo. C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến. D. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài. Câu 39. Điểm giống nhau về quy mô giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. huy động đến mức cao nhất về lực lượng. B. sử dụng hầu hết các binh chủng, quân chủng. C. tấn công vào một tập đoàn cứ điểm mạnh. D. tiêu diệt và làm tan rã toàn bộ cơ quan đầu não của địch. Câu 40. Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây không gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu? A. Hội Duy Tân. B. Phong trào Đông Du. C. Phong trào Duy Tân. D. Việt Nam Quang phục hội. 4
- Lời giải các câu VD và VDC Câu 14: Phương pháp: phân tích, suy luận. Chọn đáp án: B Cách giải: Giải thích: Bên cạnh các đặc điểm tương đồng với giai cấp công nhân ở các nước tư bản như đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ, chịu sự áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản, chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản; giai cấp công nhân Việt Nam còn có nhiều đặc điểm riêng như chịu cả sự áp bức, bóc lột của đế quốc, phong kiến, có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân và được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc. Câu 15: Phương pháp: phân tích,so sánh. Đáp án: D Giải thích: Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức theo khuynh hướng dân chủ tư sản, còn Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức theo khuynh hướng vô sản. Câu 16: Phương pháp: phân tích, suy luận. Đáp án: D Giải thích: Sự kiện 12 – 1920, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, đã đánh dấu Người đi từ chủ nghĩa yêu nước sang chủ nghĩa cộng sản. Là một người cộng sản đầu tiên của Việt Nam. Câu 20 Phương pháp: Đánh giá, nhận xét. Chọn đáp án: B Cách giải: - Nội dung các đáp án A, C, D là những nhận xét đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam. - Nội dung đáp án B là nhận xét không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam vì đây là 1 cuộc cách mạng bạo lực. + Cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh gọn, trong 15 ngày và ít đổ máu. + Phương pháp đấu tranh của cách mạng tháng Tám là sử dụng bạo lực cách mạng. Ở Việt Nam, từ khi ra đời và trong suốt quá trình lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền, Đảng ta đều khẳng định, bạo lực cách mạng là phương thức cơ bản để đạt mục đích của cách mạng Việt Nam, là phương thức để xoá bỏ các mâu thuẫn đối kháng trong xã hội nước ta. Sức mạnh bạo lực là sức mạnh của toàn dân tộc, dưới sự lãnh đạo của Đảng. Con đường giành chính quyền được tiến hành bằng khởi nghĩa vũ trang. Khi chưa có tình thế cách mạng, Đảng chủ trương đưa quần chúng ra đấu tranh để giành “phần ít”, thông qua đó từng bước tập dượt quần chúng và phong trào cách mạng. Khi thời cơ đến phải nhanh chóng chớp thời cơ, phát động quần chúng đứng lên đấu tranh giành chính quyền. Thực tiễn Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là kết quả của một quá trình chuẩn bị đấu tranh cách mạng lâu dài, trải qua 3 lần tổng diễn tập trước đó. Đó là một cuộc cách mạng bạo lực kết hợp chặt chẽ lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang; kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, lấy đấu tranh chính trị làm chính. Hình thái khởi nghĩa là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, gắn việc giành chính quyền về tay nhân dân với việc bảo vệ thành quả cách mạng. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa là một điển hình sáng tạo của Đảng và Hồ Chí Minh trong việc vận dụng lý luận Mác - Lênin về khởi nghĩa vũ trang. Câu 21 Phương pháp: loại trừ Chọn đáp án C Cách giải: A loại vì mặt trận không do Quốc tế Cộng sản chỉ đạo. B loại vì chỉ đúng với mặt trận Việt Minh. C chọn vì đây là điểm tương đồng của các mặt trận trong thời kì này + Thành phần tham gia: tập hợp đông đảo các quần chúng, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ + Mục đích: thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, triệt để phân hóa kẻ thù 5
- + Chức năng: là cầu nối giữa Đảng với dân, góp phần tuyên truyền chủ trương D loại vì đây là hình thức mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương được thành lập vào Hội nghị lần 6 (11/1939). Câu 22: Phương pháp: phân tích Đáp án: D Giải thích: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 có ý nghĩa lịch sử to lớn, đã hoàn chỉnh chủ trương đề ra tại Hội nghị Trung ương tháng 11-1939 nhằm giải quyết mục tiêu số 1 của cách mạng là dân tộc giải phóng và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện nhiệm vụ ấy. Đây là vai trò của hội nghị này đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 27: Phương pháp: phân tích, So sánh Đáp án: A Giải thích: - Kế hoạch Rơve được Pháp thực hiện khi quân Pháp đang nắm thế chủ động trên chiến trường, còn kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi được thực hiện khi Pháp rơi vào thế bị động trên chiến trường. Câu 34: Phương pháp: phân tích, suy luận. Đáp án: D Giải chi tiết: - Trong các điều khoản của Hiệp định Pari có điều khoản: “Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam”. - Đây là điều khoản tạo nên so sánh lực lượng giữa ta và địch, khi quân Mĩ đã rút hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam, mặc dù sau đó Mĩ vẫn giữ lại 2 vạn cố vẫn quân sự nhưng ở miền Nam chỉ còn lực lượng quân đội Sài Gòn => tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam. => Tạo điều kiện để ta đánh bại chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. => Đây là điều khoản có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam. Câu 37: Phương pháp: phân tích, So sánh Đáp án: C Giải thích: - Để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, Đảng ta đã kiên định và vận dụng sáng tạo quan điểm cách mạng bạo lực, với hai lực lượng cơ bản: lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang (LLVT); kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng. Trong đó, kết hợp giữa tiến công và nổi dậy, nổi dậy và tiến côngđạt tới đỉnh cao, đánh bại và làm tan rã toàn bộ lực lượng địch, kết thúc chiến tranh trong thời gian ngắn, có lợi nhất. Sự kết hợp giữa tiến công quân sự của bộ đội chủ lực và nổi dậy của quần chúng được thực hiện hết sức chặt chẽ, hiệu quả trong suốt cuộc Tổng tiến công chiến lược. Những đòn tiến công quân sự của bộ đội chủ lực, bằng những trận đánh hiệp đồng binh chủng quy mô lớn, đánh thẳng vào các thành thị, trung tâm đầu não, căn cứ quân sự của địch; tiêu diệt, làm tan rã lực lượng lớn và gây cho chúng hoang mang tột độ đã tạo điều kiện hỗ trợ, thúc đẩy lực lượng chính trị của quần chúng nổi dậy, đập tan bộ máy kìm kẹp của địch ở địa phương, cơ sở để giành quyền làm chủ. Sự nổi dậy mạnh mẽ của quần chúng nhân dân trên nhiều địa bàn từ nông thôn đến thành thị, với nhiều hình thức phong phú, linh hoạt đã tạo thuận lợi cho bộ đội chủ lực cả về thế, lực để nhanh chóng đập tan sự kháng cự của địch, tập trung lực lượng vào những mục tiêu chủ yếu của cuộc Tổng tiến công. Tiêu biểu cho nghệ thuật chỉ đạo quân sự này là cuộc tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân năm 1968 và Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975. Câu 39: Phương pháp: phân tích,so sánh. Đáp án A Giải thích: 6
- Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều là 2 trận quyết chiến chiến lược, là đỉnh cao của 2 cuộc tiến công chiến lược. - Chiến dịch Điện Biên Phủ - chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất đến thời điểm lúc bấy giờ. Với chiến dịch này, quân và dân ta đã tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm phòng ngự mạnh nhất của quân đội Pháp trong chiến tranh xâm lược Đông Dương, mà các tướng lĩnh Pháp, Mỹ cho rằng, đó là “pháo đài bất khả xâm phạm”. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ cùng với các thắng lợi trên khắp các chiến trường cả nước và toàn Đông Dương trong giai đoạn Đông - xuân 1953 - 1954 đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. - Chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch tiến công lớn nhất, trận quyết chiến chiến lược vĩ đại nhất trong lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta - đại thắng lợi, đã đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đến thắng lợi hoàn toàn 7

