Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 4 trang Nguyệt Quế 23/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_3_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_dia_li_so_gddt_bac_ni.doc
  • docTT1.Diali.Dapan.doc
  • docTT1.Diali.Matran.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 03 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn:Địa lí Thời gian làm bài:50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Thuạn Thành số 1 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Bá Đoàn, đơn vị công tác: THPT Thuận Thành số 3 2) Nguyễn Thị Luyến, đơn vị công tác: THPT Thuận Thành số 2 Câu 41: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh diện tích và dân số của một số quốc gia năm 2019? A. Diện tích Mi-an-ma lớn hơn Phi-lip-pin. B. Dân số Mi-an-ma nhỏ hơn Cam-pu-chia. C. Dân số Mi-an-ma lớn hơn Phi-lip-pin. D. Diện tích Cam-pu-chia lớn hơn Mi-an-ma. Câu 42: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế ven biển? A. Vĩnh Long. B. Cà Mau. C. Đồng Tháp. D. Long An. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ apatit có nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Lào Cai. B. Lai Châu. C. Yên Bái. D. Sơn La. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cao su, hồ tiêu, điều được trồng ở tỉnh nào sau đây? A. Cà Mau. B. Bạc Liêu. C. Bến Tre. D. Bình Phước. Câu 45: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 (Đơn vị: Triệu USD) Quốc gia Bru-nây Mi-an-ma Thái Lan In-đô-nê-xi-a Xuất khẩu 6575 16672 7543 167497 Nhập khẩu 4164 19345 6719 170727 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có giá trị xuất siêu lớn nhất? A. Bru-nây. B. Mi-an-ma. C. Thái Lan. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 46: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố nào sau đây là đô thị loại 1? A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Ninh Bình. D. Sơn La.
  2. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam? A. Ngọc Linh. B. Ngọc Krinh. C. Vọng Phu. D. Kon Ka Kinh. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành luyện kim màu có ở trung tâm nào sau đây? A. Thái Nguyên. B. Cẩm Phả. C. Việt Trì. D. Nam Định. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ 19 nối các tỉnh Tây Nguyên với cảng biển nào sau đây? A. Nha Trang. B. Quy Nhơn. C. Đà Nẵng. D. Dung Quất. Câu 50: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng bò lớn nhất Tây Nguyên? A. Gia Lai. B. Đắk Lắk. C. Đắk Nông. D. Lâm Đồng. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của vùng Đông Nam Bộ? A. Cần Thơ. B. Nha Trang. C. Vũng Tàu. D. Đà Lạt. Câu 52: Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở Đông Nam Bộ là A. khí đốt. B. than đá. C. than bùn. D. than nâu. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở trạm khí hậu nào sau đây? A. Sa Pa. B. Lạng Sơn. C. Hà Nội. D. Cần Thơ. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế ven biển Vân Phong? A. Bình Định. B. Khánh Hòa. C. Phú Yên. D. Ninh Thuận. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện Cửa Đạt được xây dựng trên sông nào sau đây? A. Sông Đà. B. Sông Chu. C. Sông Cả. D. Sông Gâm. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào? A. Quảng Ninh. B. Sơn La C. Lào Cai. D. Lạng Sơn. Câu 57: Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là A. Nam Côn Sơn và Cửu Long. B. Nam Côn Sơn và Hoàng Sa. C. Cửu Long và Hoàng Sa. D. Cửu Long và Thổ Chu Mã - Lai. Câu 58: Nơi nào sau đây của nước ta thường xảy ra lụt úng? A. Sơn nguyên. B. Đồng bằng. C. Hải đảo. D. Núi cao. Câu 59: Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay A. số lượng ngành còn kém đa dạng. B. nổi lên một số ngành trọng điểm. C. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. D. ưu tiên các sản phẩm cạnh tranh thấp. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết các sông nào đổ ra cửa Tùng? A. Bến Hải. B. Gianh. C. Trà Lí. D. Mã Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết sân bay Vinh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Nghệ An. D. Hà Tĩnh. Câu 62: Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở miền núi nước ta là A. đào hố vẩy cá. B. đẩy mạnh thâm canh C. tăng cường phân bón. D. chống ô nhiễm đất. Câu 63: Thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay do A. chi phối hoạt động của tất cả các ngành kinh tế. B. quản lí nhiều ngành, lĩnh vực kinh tế then chốt. C. có số lượng doanh nghiệp lớn nhất trong cả nước.D. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. Câu 64: Hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta hiện nay là A. sản lượng khai thác cá biển chiếm tỉ trọng lớn. B. sản lượng khai thác luôn cao hơn nuôi trồng. C. khai thác thủy sản nội địa chiếm tỉ trọng lớn. D. khai thác gần bờ đang được đẩy mạnh Câu 65: Ngành trồng cây công nghiệp nước ta hiện nay A. có thị trường ổn định và ít biến động. B. gắn liền với nền sản xuất hàng hóa. C. tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng. D. có diện tích cây hàng năm lớn nhất. Câu 66: Ý nghĩa về kinh tế của các đảo và quần đảo ở nước ta là
  3. A. tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. B. khai thác có hiệu quả nguồn lợi vùng biển. C. bảo vệ chủ quyền biển đảo và thềm lục địa. D. bảo vệ tài nguyên, môi trường vùng biển. Câu 67: Bộ phận được coi như là phần lãnh thổ trên đất liền của vùng biển nước ta là A. lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. nội thủy.D. đặc quyền kinh tế. Câu 68: Đô thị ở nước ta hiện nay A. có lực lượng lao động dồi dào. B. chất lượng cuộc sống thấp. C. tập trung chủ yếu ở miền núi. D. đều có cùng một cấp phân loại. Câu 69: Quỹ thời gian lao động chưa được tận dụng triệt để là tình trạng khá phổ biến hiện nay ở khu vực A. các công ty tư nhân. B. các thành phố, thị xã. C. nông nghiệp, nông thôn.D. xí nghiệp liên doanh. Câu 70: Hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta hiện nay là A. chỉ tập trung tại đồng bằng, đô thị. B. đẩy mạnh tin học hóa, cơ giới hóa. C. sử dụng lao động chưa qua đào tạo. D. tăng quy trình công nghiệp thủ công. Câu 71: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là A. nguồn lao động dồi dào, thị trường mở rộng, nhiều cảng biển. B. nhiều cảng biển, nguyên liệu khá dồi dào, đang thu hút nhiều đầu tư. C. dân số đông, có nhiều khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp. D. nhiều khoáng sản, giá nhân công khá rẻ, các khu kinh tế ven biển. Câu 72: Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú ý tới vấn đề chủ yếu nào sau đây? A. Tăng cường giống mới, phổ biến kĩ thuật nuôi trồng. B. Bảo vệ rừng ngập mặn, mở rộng thị trường tiêu thụ. C. Bổ sung nguồn lao động, tăng cường cơ sở thức ăn. D. Phát triển công nghiệp chế biến, bổ sung lao động. Câu 73: Công nghiệp chế biến ở Tây Nguyên đang được đẩy mạnh phát triển chủ yếu nhờ A. nền nông nghiệp hàng hóa phát triển, lao động dồi dào. B. việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng thị trường. C. điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên dồi dào. D. chất lượng lao động nâng cao, điều kiện tự nhiên thuận lợi. Câu 74. Khí hậu miền Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của A. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao địa hình. B. Tín phong Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới. C. Tín phong bán cầu Bắc với địa hình dãy núi Trường Sơn Nam. D. gió hướng Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình. Câu 75: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm 2010 2015 2019 Khai thác 2 414,4 3 049,9 3 777,7 Nuôi trồng 2 728,3 3 532,2 4 490,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Đường. C. Miền. D. Tròn. Câu 76: Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
  4. A. phát triển kinh tế các huyện phía tây, nâng cao đời sống nhân dân. B. mở rộng vùng hậu phương cảng, tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng. C. xây dựng nhiều khu kinh tế cửa khẩu, thu hút khách du lịch quốc tế. D. hình thành thêm mạng lưới đồ thị mới, phân bố lại dân cư các vùng. Câu 77: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do A. giao thông thuận lợi hơn, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng, lao động có trình độ. B. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm, nhiều đô thị quy mô lớn, hạ tầng được cải thiện. C. chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước, lao động có trình độ, giao thông thuận lợi. D. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện, chính sách phát triển. Câu 78: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là A. thúc đẩy công nghiệp chế biến, đa dạng sản phẩm. B. tăng đầu tư, thu hút nhiều ngành sản xuất tham gia. C. phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường. D. đổi mới quản lí, tăng cường liên kết với nước ngoài. Câu 79: Cho biểu đồ về dân số nông thôn và thành thị của nước ta giai đoạn 2010 - 2019 (Đơn vị: %): (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô, cơ cấu dân số nông thôn và thành thị nước ta. B. Thay đổi quy mô dân số nông thôn và thành thị nước ta. C. Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị nước ta. D. Tốc độ tăng trưởng dân số nông thôn và thành thị nước ta. Câu 80: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong khu vực I ở Đồng bằng sông Hồng là A. giảm tỉ lệ thiếu việc làm cho lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống. B. khai thác hiệu quả các thế mạnh, đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường. C. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, tăng khối lượng hàng xuất khẩu. D. giải quyết việc làm cho người lao động, tạo khối lượng nông sản lớn. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.