Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_3_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC KHỐI 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật chất và 02 câu: 88, 2 câu năng lượng ở thực vật 109 0,5 đ 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 95, 01: 107 2 câu năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ I. Cơ chế di truyền và biến 03 câu: 81, 04 câu: 93, 1 câu: 118 8 câu dị 89, 103 97, 100, 106, 0,25đ 2đ 0,75đ 1đ II. Các quy luật di truyền 03 câu: 03 câu: 101, 03 câu: 113, 117, 9 câu 83,92 99, 104, 110. 120 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ III. Di truyền học quần thể 01 câu: 85 1 câu: 114 02 câu 0,25 đ 0,25đ 0,5đ IV. Ứng dụng Di truyền 02 câu: 82, 02 câu học 91 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 116 01 câu 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng 01 câu: 102 02 câu: 105. 01 câu: 115 04 câu và cơ chế tiến hóa 0,25 đ 111 0,25đ 1đ 0,5 đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu và phát triển sự sống trên 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ TĐ ST - I. Cá thể và quần thể 03 câu: 84, 03 câu SV 90, 98 0,75đ Trang 1
- 0,75đ ST - II. Quần xã sinh vật 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 03 câu 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ ST - III. HST, sinh quyển 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu và bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3 BẮC NINH KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút * Đơn vị đề xuất: THPT Lê Văn Thịnh * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thanh Phương, đơn vị công tác: THPT Gia Bình số 1 2) Ngô Việt Anh, đơn vị công tác: THPT Lý Thái Tổ Câu 81: Nuclêôtit loại T là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây? A. mARN B. PrôtêinC. rARND. ADN Câu 82: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp: A. cấy truyền phôi. B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo. C. dung hợp tế bào trần.D. nuôi cấy hạt phấn. Câu 83: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd × DdB. DD × ddC. dd × ddD. DD × DD Câu 84: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ: A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. hội sinh. D. hợp tác. Câu 85: Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là: A. 0,5. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,4 Câu 86: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là: A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp. C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay. Câu 87: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ: A. kí sinhB. cộng sinhC. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh. Câu 88: Vì sao nói quang hợp góp phần hạn chế hiệu ứng nhà kính? A. Tạo ra lượng lớn chất hữu cơ. B. Hấp thụ CO2. C. Tích luỹ năng lượng. D. Giải phóng O2. Câu 89: Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã: A. 5’AUG3’ B. 5’AAA3’C. 5’GGG3’D. 5’UAG3’ Câu 90: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng: A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều. 2
- Câu 91: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen? A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu. B. Tạo ra cừu Đôly. C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín. D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. Câu 92: Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX còn con cái mang cặp XY được gặp ở những loài nào? A. Động vật có vúB. Chim, bướm và một số loài cá C. Bọ nhậy D. Châu chấu, rệp Câu 93: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Mất một cặp nuclêôtit.B. Thêm một cặp nuclênôtit. C. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-AD. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X Câu 94: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Độ đa dạng của quần xã được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần. C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp. Câu 95: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín, có một vòng tuần hoàn? A. Cá chép B. Ốc sên.C. ThỏD. Châu chấu. Câu 96: So sánh trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người ngày nay ta có các thông tin sau; biết GXU và GXA đều mã hóa cho axit amin Alanin: - Người: - XGA- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG - - Tinh tinh: - XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TGG - - Gôrila: - XGT- TGT- TGG- GTT- TGT- TAT - - Đười ươi: - TGT- TGG- TGG- GTX- TGT- GAT - Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các phát biểu sau? (1) Giữa người và tinh tinh có sai khác 1 axit amin. (2) Giữa người và gôrilla có sai khác 2 bộ ba mã di truyền. (3) Người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với đười ươi. (4) Giữa người và đười ươi có sai khác 4 bộ ba mã di truyền. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 97: Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới. B. Thể đột biến này là thể tam bội. C. Thể đột biến này được phát sinh do rối loạn nguyên phân của hợp tử. D. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội. Câu 98: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là: A. khoảng gây chết.B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu.D. giới hạn sinh thái. Câu 99: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. aa x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x AA. Câu 100: Xét một nhóm liên kết với 2 cặp gen dị hợp, nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên kết hoàn toàn bằng bao nhiêu? A. 45% B. 22,5% C. 30% D. 40% Câu 101: Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và 6 phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen: A. AABBDD. B. AabbDD. C. AaBbDd. D. aabbdd. Câu 102: Những nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến, di – nhập gen B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. 3
- C. Giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen.D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên. Câu 103: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động? A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.B. Khi trong tế bào có lactôzơ. C. Khi trong tế bào không có lactôzơ. D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. Câu 104: Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho F 1 Hoa đỏ được tạo ra từ 2 giống hoa trắng thuần chủng đem lai phân tích ở thế hệ Fa sẽ là: A. Toàn hoa đỏ. B. 1 đỏ : 1 trắng. C. 3 đỏ : 1 trắng. D. 3 trắng : 1 đỏ. Câu 105: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 106: NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính nào sau đây? A. mARN và prôtêin histôn. B. mARN và ADN. C. ADN và prôtêin histôn.D. ADN và rARN. Câu 107: Khi ăn quá mặn, cơ thể sẽ có mấy hoạt động điều tiết trong số các hoạt động dưới đây: I. Tăng tái hấp thu nước ở ống thận. II. Tăng lượng nước tiểu bài xuất. III. Tăng tiết hoocmôn ADH ở thùy sau tuyến yên. IV. Co động mạch thận. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 108: Cho các quần xã sinh vật sau: (1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi (4) Rừng lim nguyên sinh (5) Trảng cỏ Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là: A. 5→3→1→2→4. B. 2→3→1→5→4. C. 4→1→3→2→5. D. 4→5→1→3→2. Câu 109: Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO 2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP. IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 110: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb. A. 4 đỏ : 1 hồng : 3 trắng. B. 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng. C. 4 đỏ : 3 hồng : 1 trắng. D. 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng. Câu 111: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n =26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là: A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ. 4
- B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ. C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ. D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ. Câu 112: Giả sử có 1 mạng lưới dinh dưỡng như sau: Kết luận nào sau đây đúng? A. Cào cào là mắt xích chung của 3 chuỗi thức ăn. B. Cá rô được là bậc dinh dưỡng cấp 3. C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô phát triển mạnh. D. Đại bàng là sinh vật phân giải. Câu 113: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F 1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị là 20%. II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%. III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1. IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. A. 3 B. 4C. 2D. 1 AB De Câu 114: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,5 : 0,5 aB De AB De . Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác aB de động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F3 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Ở F2, số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/32. III. Ở F3, số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 119/256. IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 705/883. A. 3 B. 1C. 2D. 4 Câu 115: Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể? (1). Chọn lọc tự nhiên. (2). Đột biến. (3). Giao phối không ngẫu nhiên. (4). Các yếu tố ngẫu nhiên. (5). Di-nhập gen. A. 4.B. 3.C. 0.D. 2. Câu 116: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người 5
- nam và không hói đầu ở người nữ; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu. II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người về cả hai bệnh. III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15. IV. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11. A. 3 B. 1C. 4D. 2 Câu 117: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F 1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F1 có 16 kiểu gen. II. Tần số hoán vị gen là 8%. III. F1 có 3% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. IV. F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ. A. 1. B. 3.C. 2.D. 4. Câu 118: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen. B. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen. C. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 8 loại kiểu gen. D. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen. Câu 119: Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết: I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt. II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa. III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt. IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. AB D d AB D Câu 120: Cho ruồi giấm có kiểu gen X X giao phối với ruồi giấm có kiểu gen X Y . Ở đời F 1, ab ab ab AB loại kiểu gen XdY chiếm tỷ lệ 4,375%. Nếu ruồi cái XDXd lai phân tích ở đời con, loại kiểu gen ab ab ab XDY chiếm tỷ lệ ab A. 2,5%. B. 8,75%. C. 3,75%.D. 10%. HẾT 6
- BẢNG ĐÁP ÁN 81.D 82.C 83.A 84.A 85.D 86.A 87.D 88.B 89.D 90.B 91.B 92.B 93.D 94.D 95.A 96.B 97.C 98.D 99.C 100.A 101.C 102.A 103.C 104.D 105.C 106.C 107.B 108.C 109.C 110.B 111.D 112.B 113.C 114.A 115.A 116.B 117.D 118.C 119.A 120.B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Đáp án D Nuclêôtit loại T là đơn phân cấu tạo nên ADN. Câu 82: Đáp án C Câu 83: Đáp án A Câu 84: Đáp án A. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể có tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài, các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau về nguồn sống. Câu 85: Đáp án D Phương pháp: Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa y Tần số alen p x q 1 p A 2 a A Cách giải: Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa Tần số alen A = 0,4 Câu 86: Đáp án A Câu 87: Đáp án D Câu 88: Đáp án B Câu 89: Đáp án D 3 bộ ba kết thúc là 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ Câu 90: Đáp án B Câu 91: Đáp án B Câu 92: Đáp án B Đột biến lặp đoạn là đột biến cấu trúc NST. Các đột biến còn lại là đột biến số lượng NST. Câu 93: Đáp án D Câu 94: Đáp án D Câu 95: Đáp án A Cá chép có hệ tuần hoàn kín đơn. B: HTH hở C: HTH kín, kép D: HTH hở. Câu 96: Đáp án B Câu 97: Đáp án C n =12 → 36 =3n (thể tam bội) A đúng, nếu thể tam bội cách ly sinh sản với thể lưỡng bội. 7
- B đúng. C sai, thể này được hình thành do kết hợp giữa giao tử n và 2n D đúng, cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh. Câu 98: Đáp án D Câu 99: Đáp án C Câu 100: Đáp án A Một nhóm liên kết với 2 cặp gen dị hợp có 200 tế bào trong đó có 40 tế bào xảy ra hoán vị gen Tần số hoán vị gen: f= %tb hoán vị/2 = 10% % mỗi loại giao tử liên kết = (1-f)/2 =(1- 0.1)/2= 0.45 Câu 101: Đáp án C Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và 6 phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen giống nhau và giống phôi ban đầu. Câu 102: Đáp án A Câu 103: Đáp án C Câu 104: ĐÁP ÁN D Có cả gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ. Chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì hoa màu trắng. Lai hai hoa trắng thuần chủng → hoa đỏ: AaBb. Đem hoa đỏ, AaBb lai phân tích → tỷ lệ Fa: AaBb × aabb → AaBb: Aabb: aaBb: aabb → tỷ lệ 3 trắng: 1 đỏ Câu 105: Đáp án C Câu 106: Đáp án C Câu 107: Đáp án B I, III, IV đúng II Sai vì thận giảm bài tiết nước tiểu khi ăn mặn. Câu 108: Đáp án C Câu 109: Đáp án C Câu 110: Đáp án B Câu 111: Đáp án D Câu 112: Đáp án B Giải thích: Tính từ đầu chuỗi thức ăn: cây lúa cào cào cá rô, thì cá rô đứng thứ ba nên thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba. Câu 113: Đáp án C Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 < 6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn → ab = 0,2 < 0,25 → là giao tử hoán vị. Ab Ab P: ; f 40% ; A-B- = 0,54; A-bb = aaB- = 0,21; aB aB Xét các phát biểu: I sai, II đúng, A-bb+aaB-=0,42 Ab ab III sai, ; f 40% 0,3Ab : 0,3aB : 0,2AB : 0,2ab ab aB ab Ab aB Ab aB IV đúng, ; ; ; ab ab Ab aB Câu 114: Đáp án A AB AB aB De De de I đúng, các kiểu gen ở F3: ; ; ; ; AB aB aB De de de AB De II đúng, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen được tạo thành do sự tự thụ của kiểu gen 0,5 →F2: aB de AB De 1 1 1 0,5 aB de 22 22 32 III đúng, tỷ lệ đồng hợp lặn về 2 cặp gen. 8
- Ta thấy đời con luôn có cặp ee là đồng hợp lặn; BB là đồng hợp trội → bài toán trở thành tính tỷ lệ đồng hợp lặn 1 cặp gen (aa hoặc dd) AB De 1 1/ 23 aB De 7 aB De + 0,5 0,5 aB De 2 aB De 32 aB De AB De 1 1/ 23 aB 1 1/ 23 De 1 1/ 23 AB 1 1/ 23 de + 0,5 0,5 1 0,5 1 aB de 2 aB 2 De 2 B 2 de 7 9 9 7 63 0,5 0,5 16 16 16 16 256 Tỷ lệ cần tính là 7/32 + 63/256 = 119/256 IV sai, ở F4: đời con luôn trội về BB, lặn về ee AB De 1 1/ 24 AB De 17 aB De + 0,5 0,5 1 aB De 2 B De 64 aB De AB De 1 1/ 24 AB 1 1/ 24 De 17 17 289 + 0,5 0,5 1 1 0,5 aB de 2 B 2 e 32 32 2048 Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là: 17/64+ 289/2048=833/248 Tỷ lệ đồng hợp tử trội là: AB De 1 1/ 24 AB De 15 + 0,5 0,5 aB De 2 AB De 64 AB De 1 1/ 24 AB 1 1/ 24 De 15 15 225 + 0,5 0,5 0,5 aB de 2 AB 2 De 32 32 2048 AB De 225 15 705 AB De 2048 64 2048 Vậy tỷ lệ cần tính là 705/833 Câu 115: Đáp án A Câu 116: Đáp án B - Bệnh hói đầu: + Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói. + Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói. + p2HH + 2pqHh + q2hh = 1. p2 pq 0,2 → p = 0,2; q = 0,8. p q 1 + CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1. - Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (1) Aahh (2) AaHh (3) aaHH (4) A-hh (5) (6) (7) (8) (9) aa(Hh,hh) (1/3AA:2/3Aa)Hh AaHh Aa(1/3Hh:2/3hh) AaHh (10) (2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh) (11) (12) aahh (1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh) (I) sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12. Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh. (II) Sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7, 9,12. 2 1 13 (III) Đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH = 1 5 3 15 9
- 2 3 1 2 1 2 6 5 (IV) sai: (10): AA: Aa HH : Hh AA: Aa Hh : hh 5 5 3 3 3 3 11 11 7 3 2 1 2 1 3 8 Giao tử: A: a H : h A: a H : h 10 10 3 3 3 3 11 11 1 1 7 2 2 3 21 → con gái: AA Hh hh 1 2 2 10 3 3 11 110 Câu 117: Đáp án D aB aB 0,01 X dY 0,01 0,04 1 0,04 f 8% ab ab 0,25 AB ab P: X D X d X DY ab ab I đúng, đời F1 có 16 kiểu gen II đúng III đúng, tỷ lệ xám, cụt, đỏ = 0,04 × 0,75 = 3% IV đúng, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A-B-XDX- = 0,46 × 0,5 = 0,23 Câu 118: Đáp án C Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Trong quần thể có tối đa 34 =81 kiểu gen. A sai, nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen bình thường là aabbddee) B sai, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2×2×1×1 = 4 loại kiểu gen C đúng, Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa: 2×2×2×1 = 8 kiểu gen D sai, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2×2×2×2 = 65. Câu 119: Đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A. I đúng. Vì N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi. II sai. Vì năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885. III đúng. Vì N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt diệt hoặc bị giảm số lượng. IV đúng. Vì vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau. Câu 120: Đáp án B. -Ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen. - Tính tần số hoán vị gen ab d ab 0,04375 đời F1: X Y 4,375% 0,175 ab ab 0,25 Mà ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen cho ab = 0,5 → con cái cho ab = 0,175 0,35 f 30% 0,5 AB ab ab Cho X D X d X d Y; f 30% X DY 0,35 1 0,25 8,75% ab ab ab 10

