Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_3_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_dia_li_so_gddt_bac_ni.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GD - ĐT BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Bài thi: KHOA HỌC Xà HỘI ĐỀ THI THAM KHẢO SỐ 3 Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ (Đề gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 41. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020 ( Đơn vị:triệu người) Quốc gia In-đô-nê-xi-a Việt Nam Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Dân thành thị 153 37 25 51 Dân nông thôn 120 60 7 58 (Nguồn: Thống kế từ Liên hợp quốc 2020, Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh dân số thành thị và nông thôn một số quốc gia năm 2020? A. Ma-lai-xi-a có số dân nông thôn nhỏ nhất. B. In-đô-nê-xi-a có số dân thành thị lớn nhất. C. Phi-lip-pin có số dân nông thôn lớn hơn Việt Nam. D. Việt Nam có số dân thành thị nhỏ hơn Phi-lip-pin. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết hướng gió chính tại trạm khí tượng Hà Nội vào tháng 7 là hướng nào sau đây? A. Đông nam. B. Tây bắc. C. Tây nam. D. Đông bắc. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm công nghiệp Biên Hòa không có ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây? A. Gỗ, giấy, xenlulô. B. Dệt, may. C. Da, giày. D. Giấy, in, văn phòng phẩm. Câu 44: Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu? A. Quặng sắt. B. Than đá. C. Dầu mỏ. D. Khí đốt. Câu 45: Cho biểu đồ: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ PHI-LIP-PIN NĂM 2020 (Nguồn số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân và tỉ lệ dân thành thị của Cam-pu-chia và Phi-lip-pin? A. Số dân của Cam-pu-chia ít hơn Phi-lip-pin. B. Số dân của Phi-lip-pin ít hơn Cam-pu-chia. C. Tỉ lệ dân thành thị của Phi-lip-pin thấp hơn Cam-pu-chia. D. Tỉ lệ dân thành thị của Cam-pu-chia gấp đôi Phi-lip-pin. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh. D. Thanh Hóa.
- Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim đen? A. Mỹ Tho. B. Kiên Lương. C. Cần Thơ. D. Tân An. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả? A. Sông Cầu. B. Sông Hiếu. C. Sông Đà. D. Sông Thương. Câu 49: Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay A. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. số lượng ngành còn kém đa dạng. C. ưu tiên các sản phẩm cạnh tranh thấp. D. nổi lên một số ngành trọng điểm. Câu 50: Đông Nam Bộ có thế mạnh về A. khai thác gỗ và lâm sản. B. trồng cây công nghiệp lâu năm. C. phát triển chăn nuôi gia súc. D. khai thác khoáng sản than đá. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết than đá có ở tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ngãi. B. Quảng Nam. C. Bình Định. D. Phú Yên. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khai thác đá quý có ở tỉnh nào sau đây? A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 19 và 14 gặp nhau ở địa điểm nào sau đây? A. Pleiku. B. Di Linh. C. Gia Nghĩa. D. Kon Tum. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết nơi nào sau đây là điểm lễ hội truyền thống? A. Củ Chi. B. Dinh Độc lập. C. Cần Giờ. D. Núi Bà Đen. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng đồng bằng sông Hồng, cho biết khai thác bôxit có ở tỉnh nào sau đây? A. Cao Bằng. B. Hà Giang. C. Lào Cai. D. Lai Châu. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lai Châu. B. Yên Bái. C. Sơn La. D. Điện Biên. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết Đồng Hới là đô thị loại mấy? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc? A. Phú Thọ. B. Lai Châu. C. Yên Bái. D. Sơn La. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết dãy núi nào ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có hướng Tây Bắc - Đông Nam? A. Pu Đen Đinh. B. Pu Sam Sao. C. Hoàng Liên Sơn. D. Phu Luông. Câu 60: Nguồn hải sản nước ta bị giảm sút rõ rệt nhất là ở A. ven biển và ngoài khơi. B. vùng cửa sông, ven biển. C. vùng cửa sông và ngoài khơi. D. các đảo ven bờ, ngoài khơi. Câu 61: Thiên tai nào ở nước ta mang tính bất thường và khó phòng tránh? A. Bão. B. Ngập lụt. C. Động đất. D. Hạn hán. Câu 62. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất? A. Long An.B. Sóc Trăng. C. Đồng Tháp.D. An Giang. Câu 63: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay A. chủ yếu có nguồn gốc cận nhiệt. B. phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi. C. chỉ phục vụ nhu cầu xuất khẩu. D. không có sự thay đổi về diện tích. Câu 64: Hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta hiện nay là A. khai thác thủy sản nội địa chiếm tỉ trọng lớn. B. sản lượng khai thác luôn cao hơn nuôi trồng. C. sản lượng khai thác cá biển chiếm tỉ trọng lớn. D. khai thác gần bờ đang được đẩy mạnh.
- Câu 65: Việc chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta hiện nay A. đang diễn ra với tốc độ còn chậm. B. làm hạ thấp tỉ trọng nông nghiệp. C. đã hình thành các khu công nghiệp. D. theo hướng giảm tỉ trọng dịch vụ. Câu 66: Thu nhập bình quân của nguồn lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do A. người lao động thiếu cần cù, sáng tạo. B. tuổi trung bình của người lao động cao. C. phần lớn lao động sống ở nông thôn. D. hiệu quả, năng suất lao động xã hội thấp. Câu 67: Vấn đề cần chú ý trong thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí ở nước ta là A. nâng cao hiệu quả sử dụng khí đốt. B. hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô. C. tránh để xảy ra các sự cố môi trường. D. xây dựng các nhà máy lọc hóa dầu. Câu 68: Phần đất liền nước ta A. trải ra rất dài từ tây sang đông. B. tiếp giáp với nhiều đại dương. C. có đường bờ biển khúc khuỷu. D. mở rộng đến hết vùng nội thủy. Câu 69: Tác động tích cực của đô thị hóa đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là A. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. B. các đô thị ở nước ta có qui mô không lớn. C. các đô thị tập trung chủ yếu ở đồng bằng. D. ở nước ta có tỉ lệ dân thành thị tăng. Câu 70: Giao thông đường biển nước ta ngày càng phát triển là do A. mở rộng buôn bán với các nước. B. nâng cao chất lượng lao động. C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. D. nằm trên đường hàng hải quốc tế. Câu 71: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. tạo các sản phẩm có giá trị cao, phát huy nguồn lực, nâng cao trình độ. B. khai thác thế mạnh, tạo ra nhiều việc làm, tạo tập quán sản xuất mới. C. nâng cao giá trị sản phẩm, thúc đẩy công nghiệp, tăng trưởng kinh tế. D. khai thác hiệu quả thế mạnh, thúc đẩy hiện đại hóa, thu hút vốn đầu tư. Câu 72: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có đóng góp ngày càng tăng trong hoạt động nội thương nước ta chủ yếu do A. hàng hóa rất đa dạng, có nhiều dịch vụ tốt. B. lao động có trình độ cao, sản phẩm đa dạng. C. mức sống tăng, chính sách mở cửa kinh tế. D. chất lượng sản phẩm cao, kinh tế phát triển. Câu 73: Cho biểu đồ về sản lượng phân đạm và phân NPK của nước ta, giai đoạn 2015 - 2020: (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu sản lượng phân đạm và phân NPK. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng phân đạm và phân NPK. C. Sự thay đổi quy mô sản lượng phân đạm và phân NPK. D. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng phân đạm và phân NPK. Câu 74: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi ở Tây Nguyên là A. phát huy thế mạnh, mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
- B. cung cấp năng lượng, nâng cao đời sống cho nhân dân. C. tạo động lực phát triển kinh tế, sử dụng tốt tài nguyên. D. điều tiết dòng chảy sông, phát triển nuôi trồng thủy sản. Câu 75: Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới. B. tạo điều kiện cho phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. C. đẩy mạnh giao lưu kinh tế xã hội với các vùng khác trong cả nước. D. khắc phục những yếu kém về cơ sở hạ tầng và thu hút vốn đầu tư. Câu 76: Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng suất và chất lượng cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đẩy mạnh thâm canh, liên kết vùng sản xuất, ứng phó biến đổi khí hậu. B. mở rộng diện tích đất trồng, đảm bảo nước tưới, thu hút nguồn đầu tư. C. áp dụng khoa học công nghệ, phát triển chế biến, sử dụng giống mới. D. quy hoạch vùng sản xuất, mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu. Câu 77. Hướng chủ yếu đẩy mạnh phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng là A. đa dạng các loại hình, tạo nhiều sản phẩm phong phú, nâng cấp cơ sở hạ tầng. B. tập trung khai thác tự nhiên, mở rộng dịch vụ, tăng cường thu hút vốn đầu tư. C. tăng cường quảng bá, phát triển giao thông, nâng cao chất lượng sản phẩm. D. mở rộng mạnh lưới, đào tạo lao động, phát triển nhiều ngành nghề thủ công. Câu 78: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ là A. hình thành đô thị mới, phân bố lại lao động. B. đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, thu hút đầu tư. C. thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy xuất khẩu. D. đa dạng hóa sản phẩm, tăng cường giao lưu. Câu 79: Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi nước ta lớn chủ yếu do A. mưa lớn và mưa theo mùa, địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật. B. địa hình phân hóa đa dạng, lượng mưa lớn, đất feralit vụn bở. C. diện tích rừng suy giảm, nền nhiệt cao, mưa nhiều suốt năm. D. khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều và theo mùa, sông ngòi dày đặc. Câu 80: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 2014 6333,2 2920,4 3412,8 2016 6870,7 3226,1 3644,6 2018 7769,1 3606,3 4162,8 2020 8497,2 3863,7 4633,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB thống kê 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2014 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Kết hợp. C. Miền. D. Đường. Hết