Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 4 trang Nguyệt Quế 16/09/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_3_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_lich_su_so_gddt_bac_n.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề - Gv ra đề: Lê Thị Thu Phương - Gv thẩm định: Nguyễn Nghĩa Tiến Trường THPT Hoàng Quốc Việt Trường THPT Quế Võ số 2 Câu 1. Chiến thuật quân sự mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là A. “trực thăng vận”. B. “dân vận”. C. “vận động chiến”. D. “tìm diệt”. Câu 2. Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây? A. Mở chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Mở chiến dịch Tây Nguyên. C. Mở cuộc Tổng tiến công chiến lược. D. Thành lập Mặt trận Việt Minh. Câu 3. Mặt trận được ưu tiên hàng đầu để thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn trong kế hoạch 5 năm (1986-1990) ở Việt Nam là A. Nông nghiệp. B. Chính trị. C. Quân sự. D. Văn hóa. Câu 4. Năm 1946, Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa và Chính phủ Pháp kí hiệp định nào? A. Hiệp định Pari. B. Hiệp định Sơ bộ. C. Hiệp định Giơ-ne-vơ. D. Hiệp định An ninh. Câu 5. Trong nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành siêu cường tài chính số một thế giới? A. Anh. B. Nhật Bản. C. Hàn Quốc. D. Trung Quốc. Câu 6. Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật chủ yếu diễn ra về A. sinh học. B. toán học. C. hóa học. D. công nghệ. Câu 7. Mặt trận dân chủ Đông Dương ra đời trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. B. Phong trào dân chủ 1936-1939. C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. D. Phong trào cách mạng 1930-1931. Câu 8. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ-Diệm bắt đầu bùng nổ từ địa phương nào sau đây? A. Cao Bằng. B. Nghệ An. C. Bến Tre. D. Hà Tĩnh. Câu 9. Ngày 30-4-1975, quân dân miền Nam Việt Nam giành được thắng lợi trong chiến dịch nào? A. Hồ Chí Minh. B. Việt Bắc. C. Tây Nguyên. D. Điện Biên Phủ. Câu 10. Đế quốc Mĩ tiến hành chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn nào? A. 1954-1960. B. 1961-1965. C. 1965-1968. D. 1969-1973. Câu 11. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, khởi nghĩa Yên Thế do lực lượng xã hội nào lãnh đạo? A. Địa chủ. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Nông dân. Câu 12. Hội nghị thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tổ chức ở quốc gia nào? A. Thái Lan. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Triều Tiên. Câu 13. Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây? A. Pháp. B. Anh. C. Trung Quốc. D. Liên Xô. Câu 14. Tổ chức nào sau đây thành lập năm 1949 là một liên minh quân sự của các nước tư bản chủ nghĩa? A. Quĩ Tiền tệ quốc tế (IMF). B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO). D. Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD). Trang 1/4
  2. Câu 15. Một trong những hướng tấn công của quân đội Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 – 1954 là A. Tây Ninh. B. Tiền Giang. C. Thượng Lào. D. Đà Nẵng. Câu 16. Đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu tổ chức phong trào nào sau đây? A. Bắc tiến. B. Nam tiến. C. Đông du. D. Tây tiến. Câu 17. Quốc gia nào sau đây là thành viên của Liên minh châu Âu (EU)? A. Nga. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Hà Lan. Câu 18. Quốc gia thứ hai trên thế giới chế tạo thành công bom nguyên tử là? A. Triều Tiên. B. Liên Xô. C. Ba Lan. D. Nhật Bản. Câu 19. Năm 1925, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên xuất bản tờ báo nào? A. Nhân dân. B. Thanh niên. C. Lao động. D. Nhân đạo. Câu 20. Quốc gia nào ở châu Phi đã xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc vào đầu thập niên 90 của thế kỉ XX? A. Đông Timo. B. Mianma. C. Cuba. D. Nam Phi. Câu 21. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã A. làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. B. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. C. giải phóng toàn bộ vùng biên giới Việt - Trung. D. khiến quân đội Việt Nam giành thế chủ động trên chiến trường. Câu 22. Một trong năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là A. Án Độ. B. Canada. C. Xingapo. D. Pháp. Câu 23. Một trong những nhân tố thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là? A. chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. B. các nước xã hội chủ nghĩa viện trợ cho chính phủ Việt Nam. C. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất đoàn kết lực lượng. D. có duy nhất một tổ chức lãnh đạo cách mạng trong cả nước. Câu 24. Một trong những điểm tương đồng của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. chống lại chủ nghĩa thực dân cũ. B. giải phóng nông thôn trước rồi đến thành thị. C. thu hút đông đảo nhân dân tham gia. D. thành lập các nhà nước xã hội chủ nghĩa. Câu 25. Trong giai đoạn 1965-1973, thắng lợi quân sự có tính chất quyết định của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari là A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. D. Trận Vạn Tường. Câu 26. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương (1945-1954)? A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch Biên giới. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 27. Chính sách đối ngoại mới của Nhật Bản trong thập niên 70 của thế kỉ XX là tăng cường hợp tác với các nước ở khu vực A. Đông Nam Á. B. Đông Bắc Á. C. Tây Âu. D. Đông Âu. Câu 28. Năm 1921, nước Nga Xô Viết thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) trong bối cảnh A. có nhiều lợi nhuận chiến tranh. B. hệ thống xã hội chủ nghĩa lớn mạnh. C. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng. D. chủ nghĩa phát xít thắng thế. Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. Liên Xô đánh bại đạo quân Đức ở Xtalingrat. B. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. C. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng không điều kiện. D. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh. Trang 2/4
  3. Câu 30. Phong trào nào sau đây diễn ra trong giai đoạn 1936-1939 ở Việt Nam? A. Phá kho thóc của Nhật. B. Đông Dương đại hội. C. Phá “ấp chiến lược”. D. Tăng gia sản xuất. Câu 31. Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam giai đoạn (1920- 1930)? A. Đã giác ngộ về vai trò của mình trong xã hội. B. Có sự chuyển biến sâu sắc về chất lượng. C. Là một động lực của phong trào dân tộc dân chủ. . D. Là lực lượng duy nhất cầm quyền trong cả nước. Câu 32. Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 có điểm giống nhau là đều A. mang tính chất của cuộc chiến tranh giải phóng. B. đánh vào tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh của địch. C. kết hợp giữa tấn công và nổi dậy trên chiến trường. D. đánh vào cơ quan đầu não chính trị của quân địch. Câu 33. Nhận định nào sau đây là đúng về vai trò của mặt trận Việt Minh trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Tập hợp, phát huy sức mạnh của các tầng lớp nhân dân. B. Đề ra các kế hoạch lãnh đạo công cuộc giải phóng dân tộc. C. Quản lí và phát huy tối đa các nguồn lực của đất nước. D. Bảo đảm các quyền tự do, dân chủ cho các tầng lớp xã hội. Câu 34. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm gì khác giai đoạn trước đó? A. Kết hợp các hình thức cứu nước khác nhau, gắn cứu nước với duy tân đất nước. B. Nhận thức được tầm quan trọng của việc đấu tranh bằng phương pháp bạo động. C. Xác định đúng đối tượng của cách mạng là đế quốc xâm lược và phong kiến tay sai. D. Thành lập được chính đảng yêu nước quyết tâm đấu tranh cho độc lập dân tộc. Câu 35.Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 đều A. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. B. nhằm mục tiêu trước mắt là ruộng đất. C. rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viên. D. tập hợp tất cả các giai cấp trong xã hội. Câu 36. Nhận xét nào dưới đây là đúng về Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)? A. Tạo ra thời cơ lịch sử để nhân dân Việt Nam đánh thắng Mĩ. B. Là một thắng lợi to lớn của nền ngoại giao Việt Nam. C. Phản ánh trọn vẹn các thắng lợi quân sự của Việt Nam. D. Hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam. Câu 37. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (1919 – 1925) của Việt Nam đóng vai trò A. góp phần vào truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới. B. tập hợp lực lượng toàn quốc trong một tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. xác lập con đường cứu nước mới cho Việt Nam theo khuynh hướng cách mạng vô sản. D. hoàn thành sứ mệnh chuẩn bị cho sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Trang 3/4
  4. Câu 38. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5- 1941) kế thừa nội dung nào trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936? A. Hướng tới mục tiêu thành lập chính phủ công nông binh. B. Đoàn kết mọi lực lượng yêu nước, phân hóa cao độ kẻ thù. C. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền. D. Khẳng định ruộng đất là vấn đề nền tảng của cách mạng. Câu 39. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công? A. Nâng cao vị thế quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện. D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn. Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam? A. Có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy. B. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. C. Tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. D. Là những trận quyết chiến chiến lược. —HẾT — Trang 4/4