Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_3_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 3 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: . . Số báo danh: . . Mã đề: 03 GV biên soạn: Dương Văn Phong - THPT Lương Tài GV góp ý và phản biện: Nguyễn Quang Hợp - THPT Quế Võ 3 (đã chỉnh sửa) Câu 81: Cho biết alen A trội không hoàn toàn so với alen a. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có sự phân li tính trạng? A. AA × aa.B. AA × Aa.C. AA × AA. D. aa × aa. Câu 82: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây thuộc dạng thể một? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Bệnh mù màu. C. Bệnh bạch tạng. D. Hội chứng claiphentơ. Câu 83: Chuỗi pôlipeptit là sản phẩm được tạo ra từ quá trình A. phiên mã. B. nhân đôi. C. dịch mã. D. sao mã. Câu 84: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6Aa : 0,4aa. Theo lí thuyết, tần số alen A là A. 0,6. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,7. Câu 85: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào kèm. C. Tế bào mô giậu. D. Tế bào mạch gỗ. Câu 86: Trên đồng cỏ châu Phi, cá sấu bắt linh dương đầu bò để ăn. Mối quan hệ giữa cá sấu và linh dương đầu bò thuộc quan hệ A. cạnh tranh khác loài loài. B. sinh vật này ăn sinh vật khác. C. ức chế - cảm nhiễm. D. hợp tác. Câu 87: Hoạt động nào sau đây gây nên hiệu ứng nhà kính? A. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. B. Sử dụng các nguồn năng lượng gió, thuỷ triều, C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. D. Tăng cường sử dụng các nhiên liệu hoá thạch. Câu 88: Thành tựu nào sau đây không phải của công nghệ gen? A. Giống cừu mang gen sản sinh prôtêin người trong sữa. B. Giống ngô lai có năng suất cao. C. Dòng vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người. D. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. Câu 89: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Gà trống lông không vằn có kiểu gen A. XAXa. B. XaXa. C. XaY. D. XAY. Ab Câu 90: Theo lí thuyết, nếu không xảy ra đột biến thì khi nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen trong ống aB nghiệm rồi lưỡng bội hoá, ta không thể thu được cây con có kiểu gen nào sau đây? Ab Ab AB aB A. . B. . C. . D. . aB Ab AB aB Câu 91: Sản phẩm nào sau đây không trực tiếp do gen mã hoá? A. rARN. B. Lactôzơ. C. tARN. D. mARN. Câu 92: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: ♂ cây hoa đỏ x ♀ cây hoa trắng F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch: ♂cây hoa trắng x ♀cây hoa đỏ F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F 1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F 1 ở phép lai thuận thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 100% cây hoa đỏ. B. 100% cây hoa trắng. C. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ. D. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. Câu 93: Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là A. nuclêôtit. B. nuclêôxôm. C. glucôzơ. D. axit amin. Câu 94: Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật được gọi là A. khoảng thuận lợi.B. khoảng chống chịu. C. giới hạn sinh thái. D. ổ sinh thái. Câu 95: Thành phần nào sau đây nằm trong cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E. coli? Trang 1
- A. Gen điều hoà. B. Gen Lac Z. C. Lactôzơ D. Prôtêin ức chế. Câu 96: Để xác định mối quan hệ họ hàng của 2 loài các nhà khoa học đã so sánh trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin. Đây được gọi là loại bằng chứng A. sinh học phân tử. B. hóa thạch. C. tế bào học. D. giải phẫu so sánh. Câu 97: Tất cả các con đường hình thành loài đều cần có sự tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Di - nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 98: Trong một quần thể ngoé Limnonectes limnocharis (thuộc lớp lưỡng cư) ở cánh đồng thôn Triệu Sơn - Phúc Thọ - Hà Nội, năm 1970 người ta đếm được 120 cá thể/km 2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỉ lệ giới tính. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Câu 99: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cấu trúc bao gồm một đoạn ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử protêin hitston được gọi là A. Nuclêôxôm. B. Sợi cơ bản C. Sợi siêu xoắn. D. Crômatit Câu 100: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại? A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ Sinh. D. Nguyên sinh. Câu 101: Khi lai hai cơ thể thuần chủng thuộc các dòng khác nhau, phép lai nào sau đây là phép lai khác dòng? A. Aa × aa. B. AA × BB. C. AA × AA. D. AA × aa. Câu 102: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? A. Ốc sên.B. Cá. C. Châu chấu. D. Tôm. Câu 103: Cơ quan nào sau đây có vai trò chính trong việc điều hoà nồng độ ion Na+ trong máu? A. Gan. B. Tim. C. Phổi. D. Thận. Câu 104: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Diệp lục b chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học. B. Quang hợp quyết định khoảng 90-95% năng suất cây trồng. C. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp. D. Quang hợp góp phần điều hoà lượng O2 và CO2 khí quyển. Câu 105: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. B. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. C. Hệ sinh thái gồm có thành phần vô sinh và thành phần sữu sinh. D. Giun đất được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. Câu 106: Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này? A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ mà không bao giờ gặp ở nam giới. B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh. C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh. D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ có thể đều bị bệnh. Câu 107: Tại một quần xã đồng cỏ, người ta lập một lưới thức ăn đơn giản như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai khi nói về lưới thức ăn này? I. Diều hâu đóng vai trò là loài ưu thế trong quần xã này. II. Diều hâu vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. III. Chuỗi thức ăn dài nhất của lưới này có 5 mắt xích. IV. Nếu loại bỏ rắn khỏi lưới thức ăn này thì có thể làm ếch tăng số lượng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 108: Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là I A, IB, I0, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAI0 có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBI0 có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ: Trang 2
- Nếu không có đột biến xuất hiện, có bao nhiêu cá thể xác định được chính xác kiểu gen nếu chỉ dựa vào sơ đồ phả hệ này? A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 109: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Cách li địa lí. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 110: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I làm phát sinh một loại đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về hệ quả của loại đột biến trên? A. Không làm thay đổi chiều dài của NST trong tế bào. B. Không có ý nghĩa trong quá trình tiến hoá. C. Có thể làm gia tăng số lượng alen của gen trên một NST. D. Luôn gây hại cho thể đột biến. Câu 111: Đường cong sống sót (đường cong sinh tồn) là một đồ thị dùng để mô tả tỉ lệ sống sót của một loài sinh vật thay đổi theo tuổi tương đối (tuổi thọ sinh lí) của loài đó. Trong tự nhiên, các loài sinh vật có 3 loại đường cong chính là loại 1, 2, 3 được thể hiện trong hình. Phân tích đồ thị, phát biểu nào sau đây là sai? A. Ở đường cong loại 1, phần lớn các cá thể chết vì nguyên nhân sinh thái. B. Các loài ở đường cong loại 2 có tỉ lệ tử vong tương đối đồng đều ở các lứa tuổi. C. Các loài thuộc đường cong loại 3 nhìn chung sinh sản với số lượng con non lớn, tuy nhiên tỉ lệ sống sót của con non thấp. D. Đường cong sống sót phản ánh sự tiến bộ trong hình thức sinh sản của loài. Câu 112: Trong một quần thể thực vật có 7 loại kiểu hình về chiều cao thân với tỉ lệ phân bố như hình sau: % 35 31.25 30 25 23.4375 23.4375 20 15 9.375 9.375 10 5 1.5625 1.5625 0 100cm 120cm 140cm 160cm 180cm 200cm 220cm Trang 3
- Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội sẽ làm thân cao thêm 20cm. Biết không xảy ra đột biến, các gen tham gia hình thành chiều cao nằm trên các NST khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen này tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. II. Có 3 cặp gen tương tác hình thành tính trạng chiều cao. III. Cây có chiều cao 160cm có tối đa 7 loại kiểu gen. IV. Có tối đa 6 phép lai giữa một cây có chiều cao 140cm với một cây có chiều cao 180cm mà ở đời con có tối đa 12 loại kiểu gen. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 113: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội ngẫu phối. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định, trong đó alen A quy định kiểu hình hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định kiểu hình hoa trắng. Tại thế hệ đang khảo sát, quần thể đang cân bằng di truyền có đầy đủ các loại kiểu gen và tần số alen A gấp đôi alen a. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, nếu quần thể chỉ chịu tối đa tác động của một nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Nếu đột biến gen xảy ra thì sau một thế hệ, tần số alen a có thể sẽ gấp đôi tần số alen A. II. Nếu tần số alen A vẫn gấp đôi tần số alen a qua các thế hệ thì quần thể này không chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào. III. Nếu thế hệ sau có 1/16 hoa trắng thì chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đã tác động trực tiếp lên kiểu gen aa. IV. Nếu tất cả các cây dị hợp đều không sinh sản, thế hệ sau sẽ có hoa đỏ chiểm 96%. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 114: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 3 giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là A. Aab, b. B. Abb, abb, A, a. C. Aab, a hoặc Aab, b. D. Abb, abb, O. Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 4 alen quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cho 2 cây hoa vàng (P) giao phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. - Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa hồng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu hình hoa hồng được quy định bởi 3 loại kiểu gen. II. Ở loài này, cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ, có tối đa 6 sơ đồ lai có kiểu gen khác nhau. III. Cho cây hoa vàng đời P của phép lai 1 giao phấn với cây hoa đỏ đời P của phép lai 2 thu được đời con F 1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. IV. Cho hai cây hoa đỏ giao phấn với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 116: Hình vẽ dưới đây mô tả về ổ sinh thái dinh dưỡng của ba quần thể A, B, C thuộc ba loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình dưới đây. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? C A B I. Quần thể A và quần thể B cạnh tranh nhau về dinh dưỡng. II. Sự thay đổi kích thước quần thể B có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể C. III. Quần thể A và quần thể C có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau nên không xảy ra cạnh tranh về dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái khác. IV. Quần thể B và quần thể C có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 117: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hoá có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Di – nhập gen có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Trang 4
- II. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc, giữ lại các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. III. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi vốn gen của quần thể có kích thước nhỏ. IV. Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen quần thể nhưng tốc độ thay đổi rất chậm. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 118: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi, có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mục đích của việc nuôi ghép các loài cá này? I. Tận dụng được diện tích ao nuôi. II. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao nuôi. III. Giảm sự lây lan của dịch bệnh. IV. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 119: Khi nói về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. B. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường. C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm. D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. Câu 120: Cho biết các bộ ba nuclêôtit mã hoá cho các axit amin như trong bảng sau: Axit Cys Glu His Leu Pro Thr Val Arg Mã kết amin thúc Côđon 5’UGU3’, 5GAA3’, 5’XAU3’, 5’XUU3’ 5’XXU3’ 5’AXU3’ 5’GUU3’ 5’AGA3’ 5’UAA3’ 5’UGX3’ 5’GAG3’ 5’XAX3’ 5’XUX3’ 5’XXX3’ 5’AXX3’ 5’GUX3’ 5’AGG3’ 5’UAG3’ 5’XUA3’ 5’XXA3’ 5’AXA3’ 5’GUG3’ 5’XGU3’ 5’UGA3’ 5’XUG3’ 5’XXG3’ 5’AXG3’ 5’GUA3’ 5’XGX3’ 5’XAG3’ 5’XGG3’ Bảng dưới đây biểu diễn trình tự của 7 axit amin đầu tiên trong chuỗi β-hemoglobin và 21 cặp nuclêôtit trong đoạn trình tự ADN mã hoá cho 7 axit amin này. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Vị trí các cặp nuclêôtit 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1112 13 14 16 17 18 19 20 21 15 Trình tự Mạch gốc 3’ XAX GTG GAX TGA GGA XTX XTX .5’ ADN Mạch bổ sung 5’ .GTG XAX XTG AXT XXT GAG GAG 3’ Trình tự axit amin Val His Leu Thr Pro Glu Glu I. Đột biến làm mất cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 3 trên ADN sẽ làm cho quá trình dịch mã kết thúc sớm hơn bình thường. II. Đột biến làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 16, 20, và 21 trên ADN sẽ làm giảm đi một axit amin, nhưng không làm xuất hiện axit amin mới. III. Thay thế cặp nuclêôtit T-A ở vị trí thứ 17 bằng cặp A-T làm cho axit amin Glu được thay bằng Val. IV. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí thứ 15 bằng bất kì cặp nuclêôtit nào thì không làm thay đổi số lượng và thành phần axit amin trong phân tử β-hemoglobin. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. ===Hết=== Trang 5
- BẢNG ĐÁP ÁN Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 ĐA B A C C A B D B B A Câu 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 ĐA B B D B B A D D A A Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 ĐA D A D A C D A A C C Câu 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 ĐA A B C A A D C D D C ĐÁP ÁN CHI TIẾT CÁC CÂU KHÓ Câu 107: I Sai, Đại bàng có mức năng lượng và số lượng cá thể quá ít, do vậy không thể là loài ưu thế. Câu 108: Xác định chính xác kiểu gen 7 người: IBIO (1, 2, 10); IOIO (3); IAIB (5,7); IAIO (6) Câu 111: HDG A Sai, Ở đường cong loại 1, phần lớn con non sống sót và các cá thể phần lớn chết ở tuổi già (tuổi thọ sinh lí của loài). B đúng, do tỉ lệ sống sót và tử vong là tương đối đồng đều ở các lứa tuổi nên đồ thị là một đường tuyến tính đi xuống. C đúng, ở đường cong loại 3 phần lớn cá thể con non bị chết. Do vậy để đảm bảo có đủ cá thể sinh sản tiếp tục thì các loài này buộc phải sinh thật nhiều con để bù lại lượng con non bị chết. D đúng, đường cong 1 cho thấy con non được chăm sóc tốt, tương ứng với các loài thú bậc cao (người, ). Ngược lại, với đường cong 3 đại diện cho các loài sinh vật bậc thấp hơn, những loài này thường rất nhiều hạt, con non nhưng tỉ lệ sống sót thấp do không chăm sóc ( thân mềm, giáp xác, ) Câu 112: HDG - I, II (đúng)Vì mỗi 1 alen trội sẽ làm thân cao thêm 20cm và số KH = số loại alen + 1 =7. do đó tính trạng chiều cao thân do 3 cặp gen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. - III (đúng) Cây có chiều cao 160cm có 3 alen trội sẽ có kiểu gen dạng: AABbdd = 3C1 x 2C1=6 loại kiểu gen AaBbDd = 1 loại kiểu gen - IV (đúng): Cây 140cm: AaBbdd; AabbDd; aaBbDd x Cây 180cm AaBbDD; AaBBDd; AABbDd. = 9 - 3 (SĐL cho 9 loại KG) = 6 SĐL cho tối đa 12 loại KG. Câu 113: HDG QT ngẫu phối đạt CBDT có đầy đủ các loại kiểu gen và tần số alen A gấp đôi alen a: P: 4/9 AA +4/9Aa+1/9aa = 1 I sai: Đột biến gen cần rất nhiều thế hệ mới làm tần số 1 alen giảm đi một nửa. II sai: Nếu tần số alen A vẫn gấp đôi tần số alen a qua các thế hệ thì quần thể này có thể vẫn chịu tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên. III sai: Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên alen. IV đúng: cây dị hợp Aa đều không sinh sản thì quần thể còn lại là 4/5 AA + 1/5 aa => thế hệ sau sẽ có hoa trắng aa=1/25 => hoa đỏ (A-) chiếm tỉ lệ = 1 - 1/25 = 24/25 =0,96 = 96% Câu 114: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aabb giảm phân chỉ tạo 2 loại tinh trùng (không HVG) Mà cặp NST số 2 Aa không phân li GP 1 (Aa; 0)( b) tạo 2 loại giao tử Aab, b. Câu 115: HDG Từ PL1=> Vàng>trắng Từ PL2=> Đỏ >Hồng>vàng Do đó, thứ tự trội lặn là: Đỏ >Hồng>vàng>trắng => Quy ước: A1-Đỏ >A2-Hồng>A3-vàng>A4-trắng I đúng vì Kiểu hình hoa hồng được quy định bởi 3 loại kiểu gen A2A2, A2A3, A2A4. II đúng. cây hoa đỏ có 4 loại KG khác nhau: A1A1, A1A2, A1A3, A1A4. Do đó có tối đa 4C2 =6 sơ đồ lai có kiểu gen khác nhau. III Sai vì: Cho cây hoa vàng đời P của phép lai 1 giao phấn với cây hoa đỏ đời P của phép lai 2 thu được đời con F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 hoặc 1 : 2 : 1. Cây hoa vàng đời P của phép lai 1 có kiểu gen A3A4 Trang 6
- cây hoa đỏ đời P của phép lai 2 có thể có KG A1A3 hoặc A1A4 Do vậy, A3A4 x A1A4 thu được đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 2 đỏ : 1vàng : 1 trắng A3A4 x A1A3 thu được đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1vàng IV đúng. Cho hai cây hoa đỏ giao phấn với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen (A1A3 x A1A4). Câu 116: HDG Phát biểu đúng: I, II (D) III sai, Quần thể A và quần thể C có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau nên không xảy ra cạnh tranh về dinh dưỡng nhưng vẫn có thể cạnh tranh các nhân tố sinh thái khác như cạnh tranh nơi ở, nơi sinh sản, . IV sai, Quần thể B và quần thể C có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau hoàn toàn. Câu 117: III sai vì Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm thay đổi vốn gen của quần thể có kích thước nhỏ, những quần thể có KT lớn yếu tố ngẫu nhiên vẫn tác động. Câu 118: HDG I, II đúng vì việc nuôi các loài cá có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau có thể tận dụng được diện tích ao nuôi, tận thu các nguồn thức ăn khác nhau mà không sợ xảy ra sự cạnh tranh giữa các loài và không làm ảnh hưởng đến sản lượng cá của từng loài. Câu 120: HDG I Đúng: Mất cặp nuclêôtit số 3: ĐB dịch khung GTX - AXX - TGA Val – Thr – Kết thúc (Kết thúc sớm) II Sai vì. ba cặp nuclêôtit ở vị trí 16, 20 và 21 bị mất. 3’XAX - GTG- GAX- TGA- GGA-TXX5’ Val - His - Leu - Thr - Pro - Arg Làm giảm 1 axit amin đồng thời làm xuất hiện 1 axit amin mới là Arg. III đúng vì khi thay thế cặp nuclêôtit T-A ở vị trí thứ 17 bằng cặp A-T =>bộ ba trước đột biến 5’GAG3’ mã hoá Glu được thay bằng bộ ba 5’GUG3’ mã hoá cho Val. IV đúng vì Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T ở vị trí thứ 15 bằng bất kì cặp nuclêôtit nào thì đều thuộc 1 trong 4 bộ ba mã hoá (5’XXU3’ 5’XXX3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’) axit amin Pro. Do đó không làm thay đổi số lượng và thành phần axit amin trong phân tử β-hemoglobin. Trang 7