Đề ôn tập số 3 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 8 trang Nguyệt Quế 16/06/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 3 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_3_ky_thi_tot_nghiep_thpt_2023_mon_lich_su_so_gd.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 3 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP 2022- 2023 THPT HÀM LONG Môn Lịch sử Lớp – 12 Thời gian làm bài: 50 phút ( không thời gian giao đề) * Giáo viên ra đề: Trần Quang Minh Đơn vị công tác: THPT Hàm Long * Giáo viên thẩm định: Dương Thị Liên Đơn vị công tác: THPT Thuận Thành Số 1 Câu 1 NB .Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh A. được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa. B. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau. C. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt. D. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận và thành quả từ Hội nghị Ianta. Câu 2 TH. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. chiến tranh giải phóng dân tộc. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng vô sản. Câu 3 TH. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là gì? A. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít. B. sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. C. sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa. D. sự xuất hiện của chủ nghĩa li khai. Câu 4 NB. Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào ở Việt Nam? A. Cửa biển Đà Nẵng B. Cửa biển Quảng Ninh C. Cửa biển Hải Phòng D. Cửa biển Nghệ An Câu 5 TH. Hội nghị Ianta(2-1945) nêu quyết định: tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật nhằm A. tránh nguy cơ chiến tranh thế giới B.để nhanh chóng kết thúc chiến tranh C. để bảo vệ hòa bình thế giới C.trả thù bọn phát xít gây chiến tranh Câu 6 NB . Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong giai đoạn 1945 - 1952 là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
  2. B. mở rộng hợp tác với các nước tư bản. C. hợp tác với Liên Xô. D. liên minh với Cộng hòa Liên Bang Đức. Câu 7 TH. Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là A. nông thôn miền Nam được giải phóng. B. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển. C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. D. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn. Câu 8 NB. Quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á được mệnh danh là "con rồng" kinh tế châu Á? A. Xingapo.B Trung Quốc.C. Cu Ba.D. Ân Độ. Câu 9 NB. Năm 1959, nước nào đã giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ ở khu vực Mĩ La tinh? A. Cuba.B. Triều Tiên.C. Nhật Bản. D. Thái Lan. Câu 10 NB. Mục tiêu xuyên suốt của Mĩ trong chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. liên Minh chặt chẽ với Nhật. B. thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới. C. đa dạng hóa, đa phương hóa các mối quan hệ. D. mở rộng quan hệ với các nước Châu Á. Câu 11 NB. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỷ 90 của thế kỷ XX là A. Liên Hợp Quốc. B. Liên minh châu Âu (EU). C. tổ chức thống nhất châu Phi. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Câu 12 TH. Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va? A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng. B. Điện Biên Phủ được địch chiếm từ lâu. C. Điện Biên Phủ giáp với Lào. D. Điện Biên Phủ địch mới chiếm được. Câu 13 NB . Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới A. đa cực. B. một cực nhiều trung tâm. C. đa cực nhiều trung tâm. D. đơn cực Câu 14 TH. Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
  3. B. biết thâm nhập vào thị trường các nước. C. nhờ quân sự hóa nền kinh tế. D. nhờ buôn bán vũ khí. Câu 15 NB. Trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại mọi phát minh đều bắt nguồn từ A. nghiên cứu khoa học.B. sản xuất. C. xuất khẩu. D. tiêu dùng. Câu 16 NB . Hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng đã chấm dứt sau cuộc khởi nghĩa nào? A. Thái Nguyên. B. Yên Bái. C. Bắc Sơn. D. Nam Kì. Câu 17 NB. Đầu năm 1927, Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm A. Đường Kách mệnh. B. Luận cương chính trị. C. Cương lĩnh chính trị. D. Tuyên ngôn độc lập. Câu 18 TH . Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945? A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược từ Hội nghị Trung ương lần thứ VI. C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Cũng cố được khối đoàn kết nhân dân. Câu 19 TH Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền bá lí luận nào dưới đây vào Việt Nam? A. Chủ nghĩa Mác-Lênin. B. Lí luận giải phóng dân tộc. C. Chủ nghĩa Tam dân. D. Tư tưởng đấu tranh giai cấp. Câu 20 NB . Kế hoạch Na-va của Pháp Mĩ được chia thành A. một bước. B. hai bước. C. ba bước. D. bốn bước. Câu 21 NB. Hội nghị nào đã thông qua luận cương chính trị của Đảng? A. Hội nghị tháng 10/1930. B. Hội nghị tháng 7/1936. C. Hội nghị tháng 11/1939. D. Hội nghị tháng 5/1941. Câu 22 NB. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là A. chủ nghĩa phát xít. B. tư bản. C. chủ nghĩa khủng bố. D. phong kiến. Câu 23 NB . Để giải quyết nạn đói sau cách mạng tháng Tám nhân dân đã A. lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”. B. thành lập Nha bình dân học vụ. C. xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”. D. tiến hành tổng tuyển cử trong cả nước.
  4. Câu 24 NB. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã giải phóng A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. biên giới Việt - Trung. D. Sài Gòn. Câu 25 NB . . Từ năm 1965-1968 Mĩ thực hiện chiến lược Chiến tranh nào? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh Câu 26 NB. Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định vai trò của cách mạng miền Bắc là A. quyết định nhất. B. quyết định tuyệt đối. C. quyết định trực tiếp. D. đặc biệt quan trọng. Câu 27 NB. Chiến dịch nào đã mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Chiến dịch Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 28 NB. Mĩ buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược tức là chấp nhận thất bại của chiến lược A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 29 NB .Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam là A. ổn định phát triển kinh tế, xã hội. B. khắc phục hậu quả chiến tranh. C. thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. D. mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước. Câu 30 NB . Bản Hiệp ước đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp trong quá trình xâm lược Việt Nam là A. Nhâm Tuất. B.Tân Sửu C.Giáp Tuất. D. Hắc Măng. Câu 31VD. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến. B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. D. tập hợp lực lượng trong mặt trận thống nhất rộng rãi để chống đế quốc. Câu 32 VD. Trong thời kì 1945 – 1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp. B. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
  5. C.phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. D. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm chiếm. Câu 33 VD. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong năm 1945? A. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền trên toàn quốc. B. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị. C. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về vùng nông thôn. D. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị. Câu 34 VD. Sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với lần thứ nhất là A. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta. B. phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng. C. buộc ta phải ký hiệp định có lợi cho Mĩ. D. ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc. Câu 35 VD. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản. B. Chấm dứt sự khủng hoảng về về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX. C. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. Câu 36 VD. Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ 1924-1927, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản. B. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng. C. Trang bị lí luận cách mạng đội ngũ cán bộ nòng cốt. D. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 37 VDC. Kết quả của công cuộc xây dựng chế độ mới có ý nghĩa nào sau đây đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam trong những năm 1945-1946? A. Củng cố, mở rộng vùng tự do, đẩy thực dân Pháp vào thế bị động chiến lược. B. Giữ vững thành quả của cuộc đấu tranh giành các quyền dân tộc cơ bản. C. Xóa bỏ giai cấp bóc lột, làm suy yếu các lực lượng phản cách mạng trong nước. D. Phát huy hiệu quả nguồn lực từ hậu phương quốc tế phục vụ kháng chiến lâu dài.
  6. Câu 38 VDC. Trong những năm 1930-1945, cách mạng Việt Nam đã có những đóng góp nào sau đây đối với cách mạng thế giới? A. Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân mới và tan rã thuộc địa của chúng. B. Tham gia cùng các lực lượng tiến bộ đấu tranh vì quyền sống con người. C. Góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu đến châu Á. D. Tham gia cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 39 VDC. Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945-1975) đều xuất phát từ A sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản. B. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược. C. tác động của cục diện hai cực- hai phe D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc. Câu 40 VDC. Phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX có một trong những điểm mới nào sau đây so với các giai đoạn trước đó? A. Có sự tham gia của đông đảo quần chúng nhân dân. B. Xuất hiện các tổ chức tiền cộng sản. C. Nhằm mục tiêu chống Pháp. D. Hoạt động diễn ra trong và ngoài nước. HẾT Ma trận: tương tự theo đề minh họa của bộ. Đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/án C B A A B A C A A B B A A A A B A B B B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đ/án A A A B B A B B C A C A A C C C B B D B Hướng dẫn giải các câu hỏi vận dụng: Câu 31. Đáp án C. Các đáp án A,B,D đều là những nội dung đã được đưa ra trong hội nghị TW6 tháng 11/1939. Còn trong hội nghị TW 8 tháng 5/1941 đã đưa vấn đề thành lập mặt trận riêng của 3 nước Đông Dương để giải quyết vấn đề độc lập dân tộc cho phù hợp với nhiệm vụ cấp thiết của từng dân tộc. Vậy đáp án là C. Câu 32: Đáp án là A Đáp án B là mục đích của ta khi mở chiến dịch Biên Giới, C là ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc , C là phương án gây nhiễu không phù hợp với yêu cầu câu hỏi. Vậy đáp án A vì thông qua các chiến dịch Việt Bắc, Biên giới, Điện Biên Phủ ta đều tiêu diệt một phần sinh lực của Pháp. Câu 33: Đáp án là A
  7. Các đáp án B,C,D đều nói đến địa bàn của việc giành chính quyền trong tổng khởi nghĩa, không thỏa mãn yêu cầu của đề là tiến trình trong cách mạng năm 1945. Thực tế trong năm 1945 ta đã tiến hành khởi nghĩa từng phần trong cao trào kháng Nhật sau đó chuyển sang tổng khởi nghĩa. Vậy đáp án là A. Câu 34: Đáp án là C. Các đáp án A,B,D đề là mục đích của Mĩ trong chiến tranh phá hoại lần 1. Khi tiến hành chiến tranh phá hoại lần 2, để gây áp lực cho ta trên bàn ngoại giao Mĩ đã mở cuộc tập kích 12 ngày đêm vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố khác. Vậy đáp án là C. Câu 35: Đáp án là C Đáp án A,chỉ khi Đảng được thành lập năm 1930 phong trào cách mạng mới chuyển hẳn sang CMVS, đáp án B được xác định sau năm 1920, còn đáp án D bao gồm cả việc chuẩn bị về lý luận và tổ chức. Do vậy những năm 20 của thế kỉ XX hoạt động của NAQ đã tạo chuyển biến cho CMVN sang khuynh hướng vô sản. Câu 36: Đáp án là C Đáp án A đến những năm 1928-1929 phong trào vô sản hóa thì các tổ chức tiền cộng sản bị phân hóa, đáp án B, D đã được NAQ thực hiện từ những năm 20. Vậy đáp án là C. Câu 37: Đáp án là B Các đáp án A, D được thực hiện trong xây dựng hậu phương trong những năm 1946- 1954. Còn đáp án C là phương án gây nhiễu. Thực tế trong xây dựng chế độ mới ở năm đầu 1945-1946 ta củng cố chính quyền về mọi mặt góp phần củng cố vững chắc thành quả độc lập của ta sau CMT8. Vậy đáp án là B. Câu 38: Đáp án là B Các đáp án A,C,D đều là sau năm 1945. Trong những năm 1930- 1945 chúng ta đã tham gia chống chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa phát xít để giành độc lập dân tộc, bảo vệ quyền sống của con người góp phần vào chiến thắng của phe đồng minh trong CTTG2.Vậy đáp án là B. Câu 39: Đáp án là D Đáp án B vì chúng ta đã bị xâm lược nên Đảng phát động kháng chiến để bảo vệ độc lập dân tộc, đáp án A là phương án gây nhiễu, đáp án C phải cụ thể sau năm 1949 Mĩ giúp pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược VN. Vạy đáp án là D, để đáp ứng yêu cầu giữ gìn thành quả của CMT8 tức là yêu cầu khách quan của cách mạng nước ta. Câu 40: Đán án là B Các đáp án A,C,D đã có từ trước đó trong phong trào chống Pháp. Từ những năm 20 của thế kỉ XX với hoạt động của NAQ đã dẫn đến sự thành lập Hội VNCMTN tích cực truyền bá con đường cách mạng giải phóng dân tộc vào trong nước, dẫn đến sự phân hóa của tổ chức Tân Việt, bản than tổ chức Hội VNCM Thanh niên cũng bị phân hóa thành lập các 3 tổ chức cộng sản năm 1929.Vậy đáp án là B.