Đề ôn tập số 3 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

pdf 5 trang Nguyệt Quế 15/07/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 3 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_so_3_ky_thi_tot_nghiep_thpt_2024_mon_dia_li_so_gdd.pdf

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 3 Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Phượng – SĐT: 0972.096.151 Đơn vị công tác: trường THPT Lương Tài số 2 * Giáo viên thẩm định: Hoàng Thị Thu Hằng Đơn vị công tác: trường THPT Hoàng Quốc Việt Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Nam. B. Kiên Giang. C. Quảng Ngãi. D. Khánh Hòa. Câu 42 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết lượng mưa vào tháng VII ít nhất ở nơi nào sau đây? A. Nha Trang. B. Sa Pa. C. Đà Lạt. D. Cần Thơ. Câu 43: Cho biểu đồ: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO NGÀNH KINH TẾ CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN NĂM 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ trọng giá trị ngành công nghiệp và xây dựng trong GDP năm 2022 ? A. Thái Lan lớn gấp hai lần Việt Nam. B. Việt Nam lớn hơn Thái Lan. C. Việt Nam nhỏ hơn Thái Lan. D. Việt Nam lớn gấp hai lần Thái Lan. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả? A. Sông Thương. B. Sông Hiếu. C. Sông Đà. D. Sông Cầu. Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết lát cắt A - B từ Thành phố Hồ Chí Minh đến sông Cái đi qua đỉnh núi nào sau đây? A. Bi Doup. B. Lang Bian. C. Chư Yang Sin. D. Chứa Chan. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây? A. Đồng Nai. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Điện Biên. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hòa? A. Nha Trang. B. Quy Nhơn. C. Huế. D. Vinh.
  2. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm cao nhất? A. Kon Tum. B. Bình Phước. C. Thái Nguyên. D. Thanh Hóa. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết nơi nào sau đây là một điểm công nghiệp? A. Việt Trì. B. Huế. C. Hà Giang. D. Thái Nguyên. Câu 50: Biểu hiện phát triển theo chiều sâu trong ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ là phát triển A. thương mại, du lịch. B. ngân hàng, tín dụng. C. thông tin, hàng hải. D. đa dạng ngành dịch vụ. Câu 51: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2022 Quốc gia Bru-nây Cam-pu-chia In-đô-nê-xi-a Lào Diện tích (Nghìn km2) 5,3 176,5 1 877,5 230,8 Dân số (Triệu người) 0,4 16,8 275,5 7,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về mật độ dân số của một số quốc gia năm 2022? A. In-đô-nê-xi-a nhỏ hơn Lào. B. Cam-pu-chia lớn hơn In-đô-nê-xi-a. C. Lào nhỏ hơn In-đô-nê-xi-a. D. Bru-nây lớn hơn Cam-pu-chia. Câu 52: Vấn đề lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay là A. ô nhiễm môi trường nước. B. thiếu nước trong mùa mưa. C. thừa nước trong mùa khô. D. lượng nước phân bố đồng đều. Câu 53: Mùa khô thường kéo dài 6 - 7 tháng ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Cực Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sau đây? A. Huế. B. Hạ Long. C. Hải Phòng. D. Đà Nẵng. Câu 55: Ngành công nghiệp nào dưới đây là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp? A. Khai thác. B. Năng lượng. C. Chế biến. D. Luyện kim. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông? A. Cửa Ông. B. Kiên Lương. C. Cái Lân. D. Trà Vinh. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển? A. Lạng Sơn. B. Vũng Tàu. C. Hà Nội. D. Đà Lạt. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết mỏ sắt Trại Cau thuộc tỉnh nào sau đây? A. Thái Nguyên. B. Lạng Sơn. C. Bắc Giang. D. Bắc Ninh. Câu 59: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm tập trung tại vùng đồng bằng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Vị trí địa lí thuận lợi. B. Lao động dồi dào. C. Cơ sở hạ tầng hiện đại. D. Nguyên liệu dồi dào. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây của Hà Tĩnh? A. Nghi Sơn. B. Chu Lai. C. Dung Quất. D. Vũng Áng. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào sau đây ở Tây Nguyên? A. Di Linh. B. Kon Tum. C. Lâm Viên. D. Mơ Nông. Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết kênh Phụng Hiệp nối Cà Mau với địa điểm nào sau đây? A. U Minh. B. Ngã Bảy. C. Năm Căn. D. Vị Thanh.
  3. Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay? A. Tốc độ chuyển dịch diễn ra còn chậm. B. Nhà nước quản lí các ngành then chốt. C. Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất nước. D. Còn chưa theo hướng công nghiệp hóa. Câu 64: Tỉ lệ dân thành thị tăng trong những năm gần đây chủ yếu do A. cơ sở hạ tầng của các đô thị phát triển. B. tác động của quá trình công nghiệp hóa . C. gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao. D. di dân nhanh từ nông thôn ra thành thị. Câu 65: Điều kiện làm cho thời gian du lịch biển đảo ở miền Bắc ít hơn ở miền Nam là A. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. B. nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp. C. đường bờ biển dài, nhiều vịnh biển đẹp. D. mức sống dân cư ngày càng tăng. Câu 66: Ở nước ta, lao động ở thành thị thường gắn liền với hoạt động A. nuôi trồng thủy sản, trồng cây công nghiệp. B. sản xuất nông nghiệp, khai thác rừng. C. khai thác khoáng sản, trồng cây lương thực. D. sản xuất công nghiệp và các dịch vụ. Cầu 67: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng nhanh chủ yếu là do A. cơ sở thức ăn được đảm bảo. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. có nguồn lao động dồi dào. D. nhiều giống cho năng suất cao. Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng về khó khăn của ngành bưu chính nước ta? B. mạng lưới phân bố khắp cả nước. A. định hướng phát triển theo cơ giới hóa. D. nhìn chung công nghệ còn lạc hậu. C. định hướng phát triển theo tin học hóa. Câu 69: Phát biểu nào đúng về hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay là A. khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu. B. sản lượng khai thác ngày càng tăng. C. đẩy mạnh phát triển đánh bắt gần bờ. D. tỉ trọng lớn hơn so với nuôi trồng. Câu 70: Việt Nam có nguồn tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú là do A. nằm liền kề với vành đai sinh khoáng của Thái Bình Dương. B. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. C. nằm trong vùng nội chí tuyến Bác bán cầu, giáp biển Đông. D. nằm liền kề với vành đai sinh khoáng của vùng Địa Trung Hải. Câu 71: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên là A. thay đổi giống cây mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng. B. phát triển các mô hình kinh tế trang trại với quy mô ngày càng lớn. C. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động và thành lập các nông trường. D. xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh. Câu 72: Cho bảng số liệu sau: DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 – 2021. Năm 1999 2009 2014 2021 Dân số (Triệu người) 76,3 86,0 90,7 98,5 Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 1,51 1,06 1,08 0,9 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 1999 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Miền. C. Kết hợp. D. Đường. Câu 73: Ý nghĩa chủ yếu của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế-xã hội. B. nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp, giải quyết tốt vấn đề lương thực cả nước. C. phân bố lại dân cư, xóa đói giảm nghèo và tạo thêm nguồn hàng cho xuất khẩu. D. tăng sản lượng lương thực, thực phẩm, giải quyết việc làm và phát triển kinh tế. Câu 74: Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu do A. thu hút nhiều đầu tư nước ngoài, thị trường rộng lớn, hạ tầng phát triển. B. hạ tầng phát triển đồng bộ, nguồn lao động dồi dào, trình độ sản xuất cao. C. lao động có trình độ cao, nguồn vốn đầu tư lớn, nguyên liệu dồi dào. D. nguyên liệu phong phú, thu hút nhiều dự án đầu tư, thị trường mở rộng.
  4. Câu 75: Việc đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. nâng cao thu nhập cho người lao động và bảo vệ môi trường. B. giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động. C. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và giải quyết việc làm. Câu 76: Chế độ mưa trên các vùng lãnh thổ nước ta có sự phân hóa phức tạp theo không gian, thời gian chủ yếu do A. Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình. B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí. C. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi. D. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi. Câu 77: Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. tăng liên kết, cải tạo các đồng cỏ, đẩy mạnh hoạt động chế biến, xây dựng hệ thống chuồng trại. B. sử dụng các giống tốt, đảm bảo nguồn thức ăn, xây dựng chuồng trại, cải tạo hệ thống đồng cỏ. C. áp dụng kỹ thuật mới, phát triển trang trại, xây dựng thương hiệu, cải tạo hệ thống giao thông. D. phòng chống dịch bệnh, chăn nuôi tập trung, mở rộng thị trường, xây dựng hệ thống thương hiệu. Câu 78: Nhận định nào sau đây đúng về ngành du lịch của nước ta? A. Lượng khách du lịch nước ta tăng lên chủ yếu do khách quốc tế tăng lên. B. Tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú, đa dạng còn nhân văn đơn điệu. C. Về phương diện du lịch, nước ta đã chia thành ba vùng, nhiều trung tâm. D. Khách du lịch quốc tế đến nước ta chủ yếu là các quốc gia thuộc châu Âu. Câu 79: Phát biểu nào sau đây đúng với ý nghĩa của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Tạo những thay đổi trong phân bố dân cư cũng như lao động, bảo vệ tài nguyên và môi trường. B. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng khác, tạo ra sự phân công lao động mới. C. Nâng cao hiệu quả và bảo vệ tài nguyên cũng như môi trường, tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng. D. Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ trong vùng, tăng khả năng vận chuyển hàng hóa . Câu 80: Cho biểu đồ về dân số của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020: (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô dân số phân theo thành thị và nông thôn cả nước. B. Sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo các vùng trên cả nước. C. Tốc độ tăng trưởng số dân phân theo thành thị và nông thôn. D. Sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn. HẾT
  5. - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.