Đề ôn tập số 32 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 6 trang Nguyệt Quế 23/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 32 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_32_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 32 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 32 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề * Đơn vị đề xuất: Trung tâm GDTX-GDNN Gia Bình * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Duyệt, đơn vị công tác: Trường THPT Quế Võ số 1 2) Nguyễn Thị Kiều Oanh, đơn vị công tác: Trung tâm GDTX-GDNN Bắc Ninh Câu 1. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Mỹ B. Pháp. C. Liên Xô. D. Nhật Bản. Câu 2. Trong giai đoạn 1939-1945, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam? A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sàn liên đoàn. C. Ủy ban dân tộc giải phóng. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 3. Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 của quân và dân ta là A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Việt Bắc. C. Trận Đông Khê. D. Trận Điện Biên Phủ. Câu 4. Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp. B. giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ. C. buộc Mĩ ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. tiêu diệt sinh lực lượng địch ở đây. Câu 5. Trong giai đoạn 1945 -1950, các nước Tây Âu có hoạt động đối ngoại nào sau đây? A. Viện trợ cho các nước châu Á B. Tham gia Định ước Henxinki. C. Viện trợ cho các nước châu Phi. D. Liên minh chặt chẽ với Mỹ. Câu 6. Một trong những biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam những năm 1945- 1946 là A. tổ chức ngày đồng tâm B. tăng gia sản xuất. C. phổ cập giáo dục.D. xóa nạn mù chữ. Câu 7. Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2- 1951) là A. quyết định hợp nhất các tổ chức cộng sản. B. đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước . C. đề ra đường lối công nghiệp hóa đất nước. D. quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai. Câu 8. Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 9. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Liên bạng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập. B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. Câu 10. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là A. Ấp Bắc. B. Thái Nguyên. C. Bắc Kạn. D. Đông Khê. 1
  2. Câu 11. Phong trào Cần vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta? A. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất. B. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp. C. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập. D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp. Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu tranh chống chế độ độ̣c tài là A. Chilê. B. Ai Cập. C. Nam Phi. D. Libi. Câu 13. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) có ý nghĩa nào sau đây? A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. B. Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. C. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được thành lập. D.Ta có thêm thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Câu 14. Năm 1930, Việt Nam Quốc dân đảng có hoạt động nào sau đây? A. Tiến hành khởi nghĩa Yên Bái.B.Xuất bản báo Chuông rè. C. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son.D.Xuất bản báo Tiếng dân. Câu 15. Về chính trị, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Nhiều tệ nạn xã hội bị xóa bỏ. B. Các đội tự vệ đỏ được thành lập. C. Cải cách ruộng đất cho nông dân. D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân. Câu 16. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây? A. Khoa học vũ trụ. B. Đồn điền cao su. C. Điện hạt nhân. D. Điện dân dụng. Câu 17. Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam? A. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc lần một. B. Mở cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Đề ra kế hoạch quân sự Rơve. D. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 18. Quốc gia nào sau đây là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Brunay. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Hàn Quốc. Câu 19. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Đông Đức. B. Tây Đức. C. Tây Beclin. D. Tây Âu. Câu 20. Trong khoảng thời gian những năm 1975-1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế. C. Đấu tranh giành độc lập dân tộc. D. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam. Câu 21. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây? A. Cường học thư xã. B. Việt Nam Quang phục hội. C. Việt Nam quốc dân Đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 22. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX thế giới đã A. đạt nhiều thành tựu ở trên các lĩnh vực.B. nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người. . C. tăng năng suất sản xuất.D. diễn ra xu thế toàn cầu hóa. Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 ? A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng Việt Bắc. B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp. C. Làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ. 2
  3. D. Tạo đà thúc đầy cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên. Câu 24. Phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. chỉ đấu tranh nhằm giải phóng giai cấp.B. chủ yếu sử dụng phương pháp ôn hòa. C. chưa xóa bỏ được chủ nghĩa thực dân. D. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. Câu 25.Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam Việt Nam đã A. buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. buộc Mỹ tuyên bố thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần hai. C. Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. D. phá vỡ từng mảng lớn “ấp chiến lược” của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 26. Trong thời kì 1919 – 1930, kinh tế Việt Nam A. bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp. B. phát triển vượt trội hơn kinh tế Pháp. C. phát triển cân đối giữa các vùng, miền. D. có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới. Câu 27. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945? A. Lien Xô và Mỹ chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ hoàn toàn. D. Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh. Câu 28. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu. B. Cách mạng vô sản ở Nga thành công. C. Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện. D. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập. Câu 29. Nôi dung nào sau đây khôngphải là nhiệm vụ trước mắt của phong trào 1936-1939 ở Việt Nam? A. Chống chế độ phản động thuộc địa. B. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. C. Chống đế quốc, chống phong kiến. D. Chống phát xít, chống chiến tranh. Câu 30. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Nhật Bản giai đoạn 1950-1973? A. Tận dụng được các nguyên liệu từ thuộc địa. B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, dồi dào. C. Tận dụng hiệu quả các cơ hội từ bên ngoài. D. Không bị chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá. Câu 31. Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên phát động và thực hiện là gì? A. Mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác. B. Điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thánh giai cấp. C. Cơ hội thuận lợi để giúp những người cộng sản về nước hoạt động. D. Phương thức tự rèn luyện của những chiến sỹ cách mạng tiền bối . Câu 32. Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945-1954 đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận. B. một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội được gây dựng. D. chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao. Câu 33. Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936)? A. Hội nghị đã xác định được mâu thuẫn chủ yếu của dân tộc. B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc. C. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ. D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta. Câu 34. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước Đông Dương vì lí do nào sau đây? A. Những mục tiêu chiến lược của cách mạng ở mối nước đã có nhiều thay đồi. B. Thực hiện sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Đông Dương. C. Phù hợp với đặc điểm riêng của từng dân tộc và trong hoàn cảnh lịch sử mới. 3
  4. D. Yêu cầu phải hợp nhất các hội cứu quốc của mỗi dân tộc thành một mặt trận. Câu 35. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Có sự kết hợp giữa hậu phương và tiền tuyến. B. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. C. Nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng. Câu 36. Trong khoảng thời gian từ năm 1945 đến năm 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa đã thực hiện một trong những biện pháp gì để xây dựng chế độ mới? A. Kết hợp xây dựng thực lực toàn diện với tận dụng nguồn viện trợ bên ngoài. B. Kiên quyết không nhân nhượng với kẻ thù để giữ vững thành quả cách mạng. C. Tạm gác nhiệm vụ chống nội phản để tập trung tối đa đối phó ngoại xâm. D. Nắm bắt tình hình, dự báo chính xác nguy cơ để có đối sách phù hợp. Câu 37. Trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam có một trong những chuyền biến nào sau đây? A. Các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới đồng thời xuất hiện và ngày càng phát triển. B. Ngành công nghiệp xuất hiện nhưng tăng trưởng chậm do không được đầu tư nhân lực và kĩ thuật. C. Cơ sở hạ tầng được cải thiện phục vụ mục đích kinh tế và quân sự của chính quyền thực dân. D. Phương thức sản xuất tư bạ̉n dần được du nhập nhưng nền kinh tế phong kiến vẫn bao trùm. Câu 38. Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) có điểm mới nào sau đây so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới. B. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân. C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân với chiến tranh cách mạng D. Tiến hành tuần tự hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống nhất. Câu 39. Sự ra đời của các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930- 1931 vì A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong luận cương chính trị tháng 10-1930. B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân va tay sai. C. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô Viết ở Nga. D. đã giải quyết được một vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội. Câu 40. Nội dung nào cho thấy trong những năm 1926-1929, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam có sự chuyển biến về chất? A. Phong trào đấu tranh nổ ra ở khắp các địa phương trên cả nước. B. Các cuộc đấu tranh đều đặt dưới sự lãnh đạo của Công hội. C. Đã buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ các quyền lợi về kinh tế. D. Các cuộc bãi công bắt đầu có sự liên kết thành một phong trào chung. HẾT 4
  5. MA TRẬN ĐỀ THI MINH HỌA Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số LSVN 11 Câu 21 Câu 11 2 LSTG 11 Câu 27 (Liên hệ 2 LSVN) Câu 28 (Liên hệ LSVN) LỊCH SỬ 12 Trật tự TG Câu 19 1 mới Liên Xô - LB Câu 1 1 Nga Á - Phi - Câu 12, Câu 24 3 MLT câu 18 Mĩ - Tây Âu - Câu 5, Câu 30 3 Nhật Bản câu 8 Quan hệ quốc Câu 9 1 tế Cách mạng Câu 22 1 KHCN 1919 - 1930 Câu 14, Câu 26 Câu 37, Câu 31, 6 câu 16 Câu 40 1930 - 1945 Câu 2, Câu 29 Câu 33, Câu 39 6 câu 15 Câu 34 1945 - 1954 Câu 4, Câu 23, Câu 36 Câu 32, 6 câu 6, câu 7 Câu 38 (SS 1954 - 1975 Câu 3, Câu 13, 54-75 với Câu 35 (Phân 7 câu 10, Câu 25 45 - 54) tích, so sánh 54- câu 17 75 với 39-45) 1975 - 2000 Câu 20 1 Tổng số 20 câu = 5,0 10 câu = 2,5 6 câu = 1,5 4 câu = 1,0 điểm 40 câu = điểm điểm điểm 10 điểm Lời giải Câu 31 (VDC): 5
  6. Phương pháp: Phân tích các phương án. Cách giải: A, B, C loại vì sau phong trào vô sản hóa công nhân mới chuyển sang tự giác D chọn vì phong trào này đưa cán bộ tiên tiến của Hội giúp công nhân giác ngộ cách mạng. Chọn D. Câu 32 (VDC): Đáp án B vì: - Các đáp án A, C, D: đều là đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. - Đáp án B: một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội là hạn chế của Hiệp định Giơnevơ không đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. => Đáp án chọn là B. Câu 34: Đáp án C, vì phù hợp với hoàn cảnh của ba nước trên bán đảo Đông Dương. Do đó phải thành lập những mặt trận riêng ở mỗi nước. Câu 39 (VDC) đáp án D Cách giải: phân tích và đánh giá -Phong trào cách mạng 1930-1931 đã làm hệ thống chính quyền thực dân , phong kiến bị tê liệt tan rã ở nhiều thôn xã . -Nhiều cấp Đảng ủy ở thôn xã đã đứng lên tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa , xã hội + chính trị: quần chúng tự do tham gia các đoàn thể cách mạng, Các đội tự vệ đỏ và tòa án Nhân dân thành lập +Kinh tế : Chia ruộng đất côngcho dân cày nghèo , bãi bỏ thuế thân , thuế trợ, thuế đò . thuế muối xóa nợ cho người nghèo +Văn hóa , xã hội : Xóa bỏ tệ nạn xã hội mê tín dị đoan , rượu chè , cờ bạc ,trộm cắp , trật tự an trị giữ vững , biết đoàn kết giúp đỡ nhau Câu 40 (VD) Phương pháp: Nhận xét, phân tích, đánh giá; kết hợp SGK 12 trang 84 Cách giải: Trong những năm 1926-1929, đặc biệt là từ sau chủ trương “ vô sản hóa’; các cuộc đâu tranh của công nhân không chỉ bó hẹp trong phạm vi 1 xưởng, 1 địa phương, 1 ngành mà đã bắt đầu có sự liên két thành phong trào chung -> Chọn D 6