Đề ôn tập số 4 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 4 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_4_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 4 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ SỐ 4 MÔN: SINH HỌC 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao Chuyển hóa vật chất và 02 câu: 88, 2 câu năng lượng ở thực vật 109 0,5 đ 0,5đ Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 95, 01: 107 2 câu năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ Cơ chế di truyền và biến 03 câu: 81, 04 câu: 93, 1 câu: 118 8 câu dị 89, 103 97, 100, 2đ 106, 1đ 0,75đ 0,25đ Các quy luật di truyền 03 câu: 03 câu: 101, 03 câu: 113, 9 câu 83,92 99, 104, 110. 117, 120 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ Di truyền học quần thể 01 câu: 85 1 câu: 114 02 câu 0,5đ 0,25 đ 0,25đ Ứng dụng Di truyền học 02 câu: 82, 02 câu 91 0,5 đ 0,5 đ Di truyền người 01 câu: 116 01 câu 0,25đ 0,25 đ Bằng chứng và cơ chế tiến 01 câu: 102 02 câu: 105. 01 câu: 115 04 câu hóa 111 0,25 đ 0,25đ 1đ 0,5 đ
- Sự phát sinh và phát triển 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu sự sống trên TĐ 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ Cá thể và quần thể SV 03 câu: 84, 03 câu 90, 98 0,75đ 0,75đ Quần xã sinh vật 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 03 câu 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ HST, sinh quyển và bảo 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ SỐ 4 BẮC NINH KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 - 2022 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút Đơn vị đề xuất: THPT Hàn Thuyên Giáo viên cốt cán thẩm định: 1)Ngô Việt Anh, đơn vị công tác: THPT Lý Thái Tổ. 2)Nguyễn Thanh Phương, đơn vị công tác: THPT Gia Bình số 1. Câu 81. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Opêron Lac ở vi khuẩn E. coli? A. Gen điều hòa (R).B. Vùng vận hành (O). C. Vùng khởi động (P). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). Câu 82. Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Lai khác dòng. D. Gây đột biến. Câu 83. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp? A. Aabb.B. aaBb.C. AAbb.D. AaBb.
- Câu 84. Cây tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hoá của chó, mèo. Các sinh vật đó có loại môi trường sống là A. Môi trường sinh vật.B. Môi trường đất. C. Môi trường nước.D. Môi trường trên cạn. Câu 85.Theo định luật Hacdi-Vanbec, quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng? A. 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa.B. 0AA + 1Aa + 0aa. C. 1AA + 0Aa + 0aa. D. 0,16AA + 0,5Aa + 0,34aa. Câu 86 Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. tinh tinhB. đười ươiC. gôriliaD. vượn Câu 87. Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính? A. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. B. Tăng cuờng sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải. C. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng luợng sạch nhu năng lượng gió, thuỷ triều, D. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất. Câu 88. Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa A. NH4 thành NO3 . B. N2 thành NH3 . C. NO3 thành N2 . D. NH3 thành NH4 Câu 89. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là A. gen. B. bộ ba đối mã. C. mã di truyền. D. axit amin. Câu 90. Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. B. Chim ở Trường Sa. C. Cá ở Hồ Tây. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ. Câu 91. Dung hợp tế bào trần giữa 4 loài; Loài 1 có bộ NST AA; Loài 2 có bộ NST Bb; Loài 3 có bộ NST DD; Loài 4 có bộ NST Ee; tế bào được tạo ra từ 2 loài nào cho nhiều loại giao tử nhất ? A. Loài 2 và loài 4 B. Loài 1 và loài 3 C. Loài 3 và loài 2 D. Loài 4 và loài 1 Câu 92. Gen được di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân nằm A. trên NST X. B. trên NST Y. C. trên NST thường. D. trong ti thể. Câu 93. Khi nói về NST ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. B. NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: Prôtêin histôn và ADN. C. Trong tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.
- D. Số lượng NST càng nhiều thì loài đó càng tiến hóa. Câu 94. Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do A. số lượng cá thể nhiều. B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. C. có khả năng tiêu diệt các loài khác D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động của chúng mạnh. Câu 95. Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang? A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp. C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. Câu 96: Trình tự các giai đoạn tiến hoá của sự sống trên Trái Đất là A. tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học. B. tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học. D. tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hóa hóa học. Câu 97. Ở cà chua có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào của thể ba thuộc loài này là A. 25 B. 36.C. 22D. 23 Câu 98. Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C. II. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. III. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. IV. Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là: A. II và III. B. II và IV.C. I và IV.D. I và III. Câu 99. Kiểu gen nào sau đây chỉ phát sinh tối đa 2 loại giao tử ? Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. A. AaBb. B. XDEXde. C. XDEY. D. XDeXdE. Câu 100. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axít amin. B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X. C. Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin. D. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
- Câu 101. Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 270 cây bí quả tròn, 180 cây bí quả bầu dục và 30 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. liên kết gen hoàn toàn.B. phân li độc lập của Menđen. C. tương tác cộng gộp.D. tương tác bổ sung. Câu 102. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp? A. Hóa thạch. B. Cơ quan tương tự. C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan thoái hóa. Câu 103. Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’? A. 3’UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’. Câu 104. Ở ruồi giấm, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaX BXb × AaXbY cho đời con F1. Theo lí thuyết, ở giới cái F1 có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình về các gen trên? A. 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.B. 6 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.D. 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. Câu 105: Phát biểu nào sau đây là sai về tiến hóa nhỏ : A.Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổ i t ần số alen và thành phầ n kiểu gen của quầ n thể. B. Quá trình tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằ ng thực nghiệ m. C. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mớ i xu ấ t hiệ n. D. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa. Câu 106. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến? I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. III. Đột biến tứ bội. IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba. A. 3B. 1C. 2D. 4 Câu 107. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ? A. Tâm nhĩ phải.B. Tâm thất trái. C. Tâm thất phải. D. Tâm nhĩ trái. Câu 108. Khi nói về sự phân tầng trong quần xã phát biểu nào sau đây sai? A. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống và làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã. B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật C. Nguyên nhân của sự phân tầng là do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố ngoại cảnh D. Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự phân bố không đồng đều của ánh sáng kéo theo phần bố không đồng đều của sinh vật sản xuất.
- Câu 109. Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng nào? A. đỏ.B. da cam. C. lục.D. xanh tím. Câu 110. Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? 1. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nêu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường 2. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn lâm thần, liệt 3. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất 4. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 111. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Nhập cư. Câu 112. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn (2) Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. (3) Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. (4) Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G. A. 2 B. 1C. 3D. 4 Câu 113. Tính trạng chiều cao thân do 1 cặp gen quy định. Cho cây thân cao lai với cây thân cao thu được tỉ lệ cây F1: 3 thân cao: 1 thân thấp. Lấy 3 cây thân cao F1, xác suất thu được 3 cây thuần chủng là A. 100%.B.1/9.C. 1/27.D. 4/9.
- Câu 114. Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng với tần số của các nhóm máu là: A = 0,45; B = 0,21; AB = 0,3; O = 0,04. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Tần số alen IA, IB, IO lần lượt là 0,3; 0,5 và 0,2. II. Tần số các kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0.25 IAIB, 0.09 IBIB; 0.04 IOIO; 0.3 IAIA; 0.21 IAIO; 0.12 IBIO. III. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O. IV. Xác suất để gặp một người nhóm máu B, kiểu gen IBIO là 57.14%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen BB Kiểu gen Bb Kiểu gen bb F1 0,36 0,48 0,16 F2 0,54 0,32 0,14 F3 0,67 0,26 0,17 F4 0,82 0,16 0,02 Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên nhân dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể. Hãy cho biết dự đoán nào sau đây đúng? A. Do yếu tố ngẫu nhiên đang tác động lên quần thể theo hướng chống alen lặn. B. Do xảy ra quá trình giao phối không ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. C. Do chọn lọc tự nhiên vừa chống lại alen lặn, vừa chống lại kiểu gen dị hợp. D. Do quá trình di – nhập gen, trong đó các cá thể có kiểu hình trội đã rời khỏi quần thể. Câu 116. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả những người nam trong phả hệ trên đều biết được chính xác kiểu gen.
- II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh là 40%. III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 8%. IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 20%. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 117. Ở một loài Gà, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng, thu được F1 có 100% lông xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 6 con đực lông xám: 2 đực lông vàng: 3 con cái lông xám: 5 con cái lông vàng. Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, thu được F3. Trong các cá thể F3, các cá thể chỉ mang alen lặn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? A. 1/24 B. 1/72 C. 1/32 D. 1/81 Câu 118. Bảng dưới đây mô tả các mẫu DNA được lấy từ ba loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự axit amin cho một phần của một loại protein cụ thể. Các axit amin sau đó được so sánh để xác định loài nào có liên quan chặt chẽ nhất. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa biết tên. Dựa vào thông tin được cho trong bảng trên, hãy xác Loài Trình tự ADN 3’-GAXTGAXTXXAXTGA-5’ định phát biểu nào dưới đây X Trình tự axit amin Leu – Thr – * – Val – * là đúng? Loài Trình tự ADN 3’-GAXAGAXTTXAXTGA-5’ Y Trình tự axit amin Leu – * – * – Val – Thr Loài Trình tự ADN 3’-GAXTGXXAXXTXAGA-5’ Z Trình tự axit amin Leu – Thr – Val – Glu – Ser A. Trong chuỗi axit amin đang xét, loài X có nhiều hơn loài Z một loại axit amin. B. Codon AGA mã hóa cho axit amin Ser. C. Codon AGX mã hóa cho axit amin Thr. D. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr. Câu 119.Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng (1). Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì ổ sinh thái của mỗi loài càng bị thu hẹp (2). Phần lớn sản lượng sơ cấp trên trái đất được sản xuất bởi hệ sinh thái dưới nước (3). Ở mỗi quần xã sinh vật chỉ có một loài ưu thế quyết định chiều hướng biến đổi của nó (4). Trong diễn thế sinh thái loài xuất hiện sau thường có kích thước và tuổi thọ lớn hơn loài xuất hiện trước đó. (5). Hệ sinh thái tự nhiên thường đa dạng hơn nên có năng suất cao hơn hệ sinh thái nhân tạo A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 120. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có
- tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. II. F1 có 3 loại kiểu gen. III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC KHỐI 12 Câu 81. Đáp án A Câu 82. Đáp án A Câu 83. Đáp án C Câu 84. Đáp án A Câu 85. Đáp án C ADCT: p2q2 = (2pq/2)2 C ĐÚNG. Câu 86. Đáp án A Câu 87. Đáp án B Câu 88. Đáp án C Câu 89. Đáp án A Câu 90. Đáp án D Câu 91. Đáp án A Câu 92. Đáp án D Câu 93. Đáp án D Câu 94. Đáp án D Câu 95. Đáp án A Câu 96: Đáp án C Câu 97. Đáp án A Câu 98. Đáp án B Câu 99. Đáp án C Câu 100. Đáp án C Câu 101. Đáp án D Câu 102. Đáp án A Câu 103. Đáp án A Câu 104. Đáp án A
- Phép lai P: AaXBXb × AaXbY = (Aa × Aa)(XBXb × XbY) cho đời con F1 ở giới cái có số loại kiểu gen = 3.2 = 6 . Số loại kiểu hình = 2.2=4 Câu 105: Đáp án D Câu 106. Đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. • Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST. • Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST). Câu 107. Đáp án B Câu 108. Đáp án A Câu 109. Đáp án A Câu 110. Đáp án A Mềm dẻo kiểu hình là khả năng thay đổi kiểu hình của 1 kiểu gen trước các điều kiện môi trường khác nhau. Các ví dụ về sự mềm dẻo kiểu hình là: (1),(3) (2) sai, (4) sai là do kiểu gen quy định Câu 111. Đáp án A Câu 112. Đáp án C (1) Sai. Vì có 6 chuỗi thức ăn. (2) Đúng. Loài A và E (3) Đúng. Chuỗi ABCDE thì D là bậc dd cấp 4. Chuỗi AFDE thì D thuộc bậc dd cấp 3. (4) Đúng. F tham gia 4 chuỗi, G tham gia 3 chuỗi. Câu 113. Đáp án C. Xét F1: 3 thân cao: 1 thân thấp cao trội so với thấp Quy ước A cao; a thấp. Sơ đồ lai Aa x Aa F1: 1AA:2Aa:1aa. Trong số các cây cao cây đồng hợp AA chiếm tỉ lệ 1/3 Lấy 3 cây thân cao F1, xác suất thu được 3 cây thuần chủng là 1/3.1/3.1/3=1/27 Câu 114. Đáp án A. Ta có nhóm máu O chiếm 0,04 →IO=0.2. Mà quần thể đang ở trạng thái cân bằng O+B=(IO+IB)2=IBIB+2IBIO+IOIO→IB=0.3→IA=1−IB−IO=0.5 I SAI. Cấu trúc di truyền của quần thể là: (IA+IB+IO)=0.25IAIA+0.09IBIB+0.04IOIO+0.3IAIB+0.2IAIO+0.12IBIO=1→II SAI.
- Quần thể cân bằng di truyền, các cá thể giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể → III SAI. Xác suất gặp 1 người nhóm máu B, kiểu gen IBIO là: 0.12/(0.12+0.09)=57,14%→IV ĐÚNG. Câu 115. Đáp án C. Tần số alen A ở mỗi thế hệ là Thế hệ Tần số alen B Tần số alen b F1 0,6 0,4 F2 0,7 0,3 F3 0,8 0,2 F4 0,9 0,1 Ta thấy tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần. → Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 116. Đáp án B. Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Gọi a, b là gen quy định bệnh A, bệnh B. I đúng. Vì cả 2 gen đều liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X nên 8 người nam đều biết được kiểu gen. II đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab. Con không bị bệnh có kiểu gen XABXab hoặc XABY có tỉ lệ = 1 × 0,4 = 0,4 = 40%. III đúng. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab. Người số 5 có kiểu gen XABXab ; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,4XABXAB : 0,4XABXab : 0,1XABXAb : 0,1XABXaB. Cặp vợ chồng số 11, 12 (XABY) sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác suất sinh con trai (Xab Y) bị cả hai bệnh = 0,4 × 0,4 × 1/2 = 0,08 = 8%. IV đúng. Con đầu lòng bị 2 bệnh → Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là XABXab × XABY → Xác suất đứa thứ 2 bị cả 2 bệnh là 0,4 × ½ = 0,2 = 20%. Câu 117. Đáp án B. Tỷ lệ kiểu hình F2 là 9 lông xám : 7 lông vàng, biểu hiện kiểu hình ở 2 giới khác nhau → Tính trạng do 2 cặp gen tương tác kiểu bổ sung và một trong 2 gen nằm trên NST giới tính. Kiểu gen của P, F1 là P : AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBY ; AaXBXb. → F2 : (1AA : 2Aa : 1aa) (1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY) Tiếp tục cho các con lông xám ở F2 giao phối với nhau, xét riêng từng cặp gen ta có: F2 : (1AA : 2Aa) → F3 : aa = 1/9 F2 : XBY × (1XBXB : 1XBXb) → F3 có XbY = 1 /2.1/ 4 =1/8 → Các cá thể F3 thu được mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ là = 1/8 ×1/9 = 1/72 B đúng.
- Câu 118. Đáp án D. Dựa vào bảng trên, ta dựa vào nguyên tắc bổ sung để suy ra được: Trình tự ADN GAX TGA XTX XAX TGA Loài Trình tự axit X Leu Thr Glu Val Thr amin Trình tự ADN GAX AGA XTT XAX TGA Loài Trình tự axit Y Leu Ser Val Thr amin Trình tự ADN GAX TGX XAX XTX AGA Loài Trình tự axit Z Leu Thr Val Glu Ser amin A sai. Loài Z nhiều hơn loài X một loại axit amin, đó là Z có Ser mà X không có. B sai. Triplet AGA tương ứng sẽ là codon UXU mã hóa cho axit amin Ser. C sai. Dựa vào bảng thì có 2 triplet mã hóa Thr là TGA và TGX tương ứng 2 codon là AXU, AXG. D đúng. Câu 119. Đáp án B Các phát biểu đúng là 1,3 Ý 2 sai vì hệ sinh thái trên cạn có năng suất cao hơn Ý 4 sai Ý 5 sai vì hệ sinh thái nhân tạo có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên Câu 120. Đáp án C. Giả sử 2 cặp gen đó là Aa và Bb P trội về 2 tính trạng, F1 có kiểu gen AAbb và aaBB → P dị hợp 2 cặp gen. Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 2×0,25×0,25 = 0,125 ≠ đề cho → Hai gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp chéo. P: x 1 : 2 : 1 I đúng. Chỉ có kiểu gen Ab/aB II đúng. : : III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen IV sai, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ 50%.

