Đề ôn tập số 4 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 4 trang Nguyệt Quế 16/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 4 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_4_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_lich_su_so_gddt_bac_n.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 4 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề - Gv ra đề: Phạm Thị Thu Phương - Gv thẩm định: Trần Thị Lụa Trường THPT Thuận Thành số 1 Trường THPT Lý Nhân Tông Câu 1. Trong những năm 1959 - 1960, quân dân miền Nam Việt Nam đã A. tham gia phong trào “Đồng khởi”. B. tiến công quân Pháp ở Điện Biên Phủ. C. tiến công quân Pháp ở Việt Bắc. D. tiến công quân Pháp ở Thượng Lào. Câu 2. Trong giai đoạn 1939- 1945, căn cứ địa cách mạng nào được xây dựng đầu tiên ở Việt Nam? A. Mĩ Tho - Hậu Giang. B. Bắc Sơn - Võ Nhai. C. Nghệ An - Hà Tĩnh. D. Huế - Đà Nẵng. Câu 3. Trong những năm 1978 - 1979, tập đoàn “Khơ me đỏ” tấn công vào địa bàn nào sau đây của Việt Nam? A. Biên giới phía Bắc. B. Biên giới Tây Nam. C. Quần đảo Hoàng Sa.D. Quần đảo Trường Sa. Câu 4. Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!” nhằm giải quyết A. nạn đói. B. nạn dốt. C. nội phản. D. ngoại xâm. Câu 5. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên mặt biển là A. Angiêri. B. Mêhicô. C. Cuba D. Mĩ. Câu 6. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực A. khoa học. B. kĩ thuật. C. công nghệ. D. kinh tế. Câu 7. Về chính trị, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã có chính sách nào sau đây? A. Chia ruộng đất cho dân cày. B. Mở lớp học Bình dân học vụ. C. Tổ chức “Tuần lễ vàng”. D. Thành lập các đội tự vệ đỏ. Câu 8. Trong chiến đấu chống Chiến tranh đặc biệt (1961-1965), chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mĩ? A. Vạn Tường. B. Bình Giã. C. Điện Biên Phủ. D. Việt Bắc. Câu 9. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long đầu năm 1975 của quân dân miền Nam Việt Nam đã chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của A. chính quyền Diệm. B. thực dân Pháp. C. quân viễn chinh Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 10. Trong kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975), thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”? A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. B. Chiến dịch Việt Bắc. C. Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam. D. Chiến dịch Thượng Lào. Câu 11. Lãnh đạo phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là lực lượng nào sau đây? A. Quý tộc tư sản hóa. B. Liên minh công - nông. C. Sĩ phu tư sản hóa. D. Sĩ phu, văn thân yêu nước. Câu 12. Quốc gia nào sau đây tham gia thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Thái Lan. B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Hàn Quốc. Câu 13. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Tân Việt cách mạng đảng. 1
  2. Câu 14. Sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia điều chỉnh chiến lược tập trung phát triển A. du lịch. B. năng lượng. C. kinh tế. D. giáo dục. Câu 15. Để đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, tháng 12 - 1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch A. Điện Biên Phủ. B. Biên giới. C. Việt Bắc. D. Tây Nguyên. Câu 16. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất do thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương (1897- 1914) đã dẫn đến sự ra đời của lực lượng xã hội nào sau đây? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Trung địa chủ. D. Đại địa chủ. Câu 17. Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh? A. Tổ chức Y tế thế giới (WHO). B. Liên minh châu Âu (EU). C. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF). D. Cộng đồng châu Âu (EC). Câu 18. Năm 1957, quốc gia nào trở thành nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo? A. Ba Lan. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Ấn Độ. Câu 19. Năm 1930, Việt Nam Quốc dân đảng có hoạt động nào sau đây? A. Mở các lớp đào tạo cán bộ cách mạng. B. Tổ chức cuộc khởi nghĩa Yên Bái. C. Xuất bản báo Đỏ làm cơ quan ngôn luận. D. Thực hiện chủ trương “Vô sản hóa”. Câu 20. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai mở đầu bằng cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính A. Ấn Độ. B. Mianma. C. Ai Cập. D. Irắc. Câu 21. Trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), chiến dịch nào giúp quân đội Việt Nam giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Biên giới. B. Tây Nguyên. C. Tây Bắc. D. Phước Long. Câu 22. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Nhật Bản do quân đội nước nào chiếm đóng? A. Thái Lan. B. Mĩ. C. Bồ Đào Nha. D. Đức. Câu 23. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam dưới thời thuộc Pháp là giữa A. giai cấp công nhân với tư bản Pháp. B. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. C. tư sản người Việt với tư sản người Pháp. D. toàn thể dân tộc với Pháp và tay sai. Câu 24. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai đã A. trực tiếp làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. B. góp phần làm sụp đổ trật tự thế giới đơn cực. C. dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng kĩ thuật. D. dẫn đến sự ra đời của nhiều quốc gia độc lập. Câu 25. Thủ đoạn mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) là A. hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô. B. hành quân “tìm diệt và bình định”. C. mở rông chiến tranh xâm lược Lào. D. tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai. Câu 26. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949 và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 là A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. đàn áp phong trào công nhân quốc tế. C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương. Câu 27. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội với các nước A. Châu Phi. B. Mĩ Latinh. C. Đông Nam Á. D. Tây Á. Câu 28. Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ đặt ra cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga? A. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga. B. Lật đổ chế độ Nga hoàng do Nicôlai II đứng đầu. C. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Đem lại quyền lợi cho nhân dân lao động. 2
  3. Câu 29. Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác. B. Hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít. C. Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường. D. Các nước thuộc địa đánh bại phát xít, giành độc lập. Câu 30. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam không có hoạt động nào? A. Đưa yêu sách về dân sinh. B. Đấu tranh đòi quyền tự do. C. Khởi nghĩa từng phần. D. Thu thập dân nguyện. Câu 31. Điểm giống nhau của các tổ chức cách mạng ở Việt Nam trong những năm 20 thế kỉ XX là gì? A. Xây dựng cơ sở quần chúng vững mạnh. B. Xác định mục tiêu là ruộng đất cho dân cày. C. Coi trọng tuyên truyền lí luận cách mạng. D. Xác định mục tiêu là giải phóng dân tộc. Câu 32. Thực tiễn Cách mạng Tháng Tám năm 1945 và hai cuộc chiến tranh nhân dân (1945- 1975) ở Việt Nam cho thấy lực lượng chính trị A. đóng vai trò hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền. B. luôn là lực lượng quyết định trong cả khởi nghĩa và chiến tranh. C. là cơ sở xây dựng và phát triển mọi mặt của cách mạng. D. đóng vai trò xung kích, nòng cốt, hỗ trợ quần chúng nổi dậy. Câu 33. Nội dung nào sau đây không thể hiện tính dân tộc của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam ? A. Nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. B. Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa giành chính quyền là toàn dân tộc. C. Nhà nước ra đời sau cách mạng là nhà nước của toàn dân. D. Xóa bỏ triệt để mọi cơ sở kinh tế- xã hội của chế độ phong kiến. Câu 34. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 20 của thể kỉ XX phản ánh đặc điểm nào sau đây? A. Sự thỏa hiệp của các giai cấp mới với đế quốc và tay sai. B. Sự phát triển mạnh mẽ của các lực lượng dân tộc. C. Khuynh hướng cách mạng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối. D. Mục tiêu đấu tranh là chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế. Câu 35. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận cương chính trị (tháng 10-1930) là xác định đúng A. khả năng cách mạng của các giai cấp. B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. C. mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa. D. giai cấp lãnh đạo cách mạng. Câu 36. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930? A. Hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đồng thời xuất hiện, giành quyền lãnh đạo. B. Diễn ra sự lựa chọn khuynh hướng chính trị phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. C. Các tổ chức chính trị ra đời, chủ trương tuy khác nhau nhưng đều đòi quyền lợi cho công - nông. D. Những giai cấp mới đồng thời xuất hiện và đều tham gia tích cực vào phong trào dân tộc dân chủ. Câu 37. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam để lại cho Đảng ta một trong những bài học kinh nghiệm là A. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. B. xây dựng nền văn hóa đại chúng xã hội chủ nghĩa. C. phát huy sức mạnh toàn dân trong kháng chiến, kiến quốc. D. dựa chủ yếu vào sự viện trợ từ các nước bên ngoài. 3
  4. Câu 38. Dựa vào thông tin cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi “Ở Đông Dương, Nhật nghi kị và ghen ăn với Pháp; Pháp căm tức Nhật và chán cảnh làm đầy tớ cho Nhật. Nhật sửa soạn truất quyền Pháp và cho bọn Việt gian phản quốc lập Chính phủ bù nhìn. Một phần đông người Pháp chỉ đợi quân Tàu vào Đông Dương đánh Nhật là quay lại bắn Nhật. Hai kẻ thù Nhật, Pháp ngày càng xung đột nhau dữ dội và tự làm cho nhau yếu sức ” (Chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa - Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đảng toàn tập, tập 7, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội) Sự mâu thuẫn của Nhật - Pháp ở Đông Dương đã khiến cho A. Thời cơ cách mạng ở Việt Nam luôn gắn liền với những nguy cơ từ bên ngoài đưa đến. B. Tình thế Đông Dương ngày một có lợi cho cuộc vận động giải phóng dân tộc của Việt Nam. C. Mâu thuẫn Nhật - Pháp bắt nguồn từ sự mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa hai đế quốc. D. Mâu thuẫn Pháp - Nhật không thể điều hòa ngay từ khi Nhật vào Đông Dương. Câu 39. “ Gọng kìm mà gãy thì cái ô cụp xuống sẽ thành cái ô rách, cuộc tấn công của địch sẽ thất bại”. Nhận định của Chủ tịch Hồ Chí Minh là cơ sở để quân và dân ta giành thắng lợi trong A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới Thu - đông 1950. C. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông 1952. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 40. Thực tiễn cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược (1945 – 1975) chứng minh đặc điểm nổi bật của khởi nghĩa và chiến tranh cách mạng Việt Nam là gì? A. Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít địch nhiều và lấy tinh thần thắng vũ khí hiện đại. B. Mang tính chất là cuộc chiến tranh nhân dân, giải phóng và bảo vệ Tổ quốc. C. Có mục tiêu chính nghĩa vì độc lập tự do, khát vọng hòa bình và thống nhất. D. Dùng sức mạnh quân sự và chiến tranh nhân dân để quyết định thắng lợi. 4