Đề ôn tập số 4 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 4 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_4_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 4 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 04 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề: Ngô Việt Anh Đơn vị công tác: Trường THPT Lý Thái Tổ * Giáo viên thẩm định: Đặng Văn Được Đơn vị công tác: Trường THPT Yên Phong số 1 Câu 81: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen? A. AaBbDd. B. AAbbDd. C. AAbbDD. D. aaBbDd. Câu 82: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người chắc chắn là do đột biến gen gây ra? A.Ung thư máu B. Hội chứng Đao. C. Hội chứng Claiphentơ D.Bệnh phênikitô niệu Câu 83: Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây? A. Glucozơ. B. Axit amin. C. Vitamin. D. Nucleotit. Câu 84: Một quần thể có cấu trúc như sau : 0,6 AA; 0,4 Aa. Tần số alen A là: A. 0,2. B. 0,4.C. 0,6.D. 0,8. Câu 85: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút của rễ theo cơ chế: A. Chủ động B. Thẩm thấu C. Cần tiêu tốn năng lượng D. Nhờ các bơm ion Câu 86: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ nào sau đây? A. Cộng sinh.B. Cạnh tranh. C. Hội sinh.D. Kí sinh. Câu 87: Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu tham gia vào chu trình nào? A. Chu trình nitơ. B. Chu trình cacbon. C. Chu trình photpho. D. Chu trình nước. Câu 88. Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là : A. Thao tác trên gen B. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. C. Kĩ thuật chuyển gen D. Thao tác trên plasmit Câu 89: Phép lai nào sau đây cho đời con phân tính về kiểu hình khi gen trội lặn hoàn toàn? A. AA × Aa. B. AA × aa. C. aa × Aa. D. aa × aa. Câu 90: Ứng dụng kĩ thuật nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. B. Cấy truyền phôi. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Dung hợp tế bào trần Câu 91: Opêrôn Lac của vi khuẩn E coli ở trạng thái hoạt động khi: A. Môi trường xuất hiện lactôzơB. Gen điều hòa (R) hoạt động C. Môi trường không có lactôzơ D. Môi trường thừa prôtêin ức chế Câu 92: Coren tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) thu được kết quả như sau: A. Phép lai thuận: F1 100% lá đốm, phép lai nghịch: F1 100% lá xanh B. Phép lai thuận: F1 100% lá trắng , Phép lai nghịch: F1 100% lá đỏ C. Phép lai thuận: F1 100% lá xanh , phép lai nghịch: F1 100% lá tím D. Phép lai thuận: F1 100% lá đốm , phép lai nghịch: F1 100% lá vàng Câu 93: Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN? A. ARN pôlimeraza. B. ADN pôlimeraza. C. Enzim nối ligaza. D. Enzim cắt restrictaza Câu 94: Khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ cho cá rô phi ở Việt Nam là: A.20C- 420C. B.100C- 420C. C.50C- 400C D.5,60C- 420C. Câu 95: Không thuộc thành phần của một opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là A. Vùng vận hành.B. Vùng mã hóa.C. Gen điều hòa.D. Gen cấu trúc. 1
- Câu 96: Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng? A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. B. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. C. Gai xương rồng và lá cây lúa. D. Gai xương rồng và gai của hoa hồng. Câu 97: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 98: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở vùng biển Pêru liên quan đến hoạt động của hiện tượng El - Nino là kiểu biến động A. Theo chu kì mùa. B. Theo chu kì nhiều năm. C. Không theo chu kì. D. Theo chu kì ngày đêm. Câu 99: Ở sinh vật nhân thực, tâm động của nhiễm sắc thể A. Là những điểm mà tại đó phân tử AND bắt đầu được nhân đôi. B. Là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiếm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. C. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. D. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiếm sắc thể không dính vào nhau. Câu 100: Trong quá trình tiến hóa, sự kiện nào dưới đây diễn ra ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học? A. sự hình thành lớp màng bán thấm tạo điều kiện cho sự tương tác giữa các đại phân tử hữu cơ dẫn đến sự xuất hiện các cơ chế sinh học nhân đôi, phiên mã, dịch mã. B. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên. C. Sự hình thành các phân tử hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản trong những điều kiện nhất định của khí quyển nguyên thủy. D. Sự hình thành các loài sinh vật nhân thực, đa bào, tự dưỡng AB Ab Câu 101: Một loài động vật, thực hiện phép lai P: thu được F . Cho biết xảy ra hoán vị gen ở cả hai ab aB 1 ab giới với tần số 20%. Theo lý thuyết, ở F , số cá thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ? 1 ab A. 1%. B. 16% C. 4% D. 5% Câu 102: Máu bơm từ tâm thất phải lên động mạch phổi của người bình thường có đặc điểm: A. Máu pha B. Máu nghèo O2 C. Máu nghèo CO2 D. Máu giàu O2 Câu 103: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. B. Trong hệ mạch, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. C. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. D. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp. Câu 104: Tìm phát biểu sai: A. Cây trên đồi thường có cường độ thoát hơi nước qua lớp cutin yếu hơn so với cây trong vườn B. Bón đủ phân Kali giúp tăng sự vận chuyển sản phẩm quang hợp vào hạt, củ quả C. Cây dưới tán rừng giàu diệp lục b D. Trong hô hấp sáng enzim cacboxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza để oxi hoá APG Câu 105: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái ? A. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên của con người B. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã C. Do thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã Câu 106: Liên kết gen hoàn toàn có ý nghĩa : A. Các gen trên các NST khác nhau luôn di truyền cùng nhau nên duy trì tính ổn định của loài B.Tăng nguồn biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính 2
- C.Tạo được nhiều alen mới D. Trong chọn giống người ta dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một NST Câu 107: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? 1. Sự phân tầng gắn liền với sự thu hẹp ổ sinh thái của các loài trong quần xã. 2. Sự phân tầng làm giảm sự cạnh tranh và giảm khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. 3. Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau. 4. Vùng có khí hậu nhiệt đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và số lượng tầng giống nhau. A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 108: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Tìm phát biểu đúng? A. Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. B. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định C. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. D. Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều mang alen gây bệnh. Câu 109: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. B. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật. D. Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Câu 110: Tìm câu có nội dung sai: A. Loài muỗi có thể được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn B. Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính C. Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST D. Đảo đoạn không làm thay đổi mức độ hoạt động của gen Câu 111: Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầu dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau: Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể, thấy cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: kết quả sau 16 giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium Aurelia. Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bể. Cho các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng : 1.Mối quan hệ giữa loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum là quan hệ vật ăn thịt con mồi 2. Loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum đã có sự phân ly ổ sinh thái 3. Loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia chung sống được với nhau trong cùng môi trường sống chứng tỏ chúng đã phân ly ổ sinh thái 4. Cả 3 loài này đều có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học . A 1 B. 2 C. 3 D.4 3
- Câu 112: Ở người, sự hình thành nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp của 2 gen H và I, được thể hiện trong sơ đồ Hình 4. Alen lặn h và alen lặn IO đều không tổng hợp được enzyme tương ứng. Gen H và gen I nằm trên hai NST khác nhau. Khi trên bề mặt hồng cầu có cả kháng nguyên A và kháng nguyên B thì biểu hiện nhóm máu AB, khi không có cả hai loại kháng nguyên thì biểu hiện nhóm máu O. Trong một gia đình, cả người vợ và người chồng đều có nhóm máu O, sinh đứa con thứ nhất có nhóm máu A, đứa con thứ 2 có nhóm máu B. Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của người nhóm máu A luôn chứa alen H. II. Người mang alen IA vẫn có thể có nhóm máu O. III. Người vợ hoặc người chồng trong gia đình nói trên có kiểu gen hh IAIB. IV. Đứa con tiếp theo của cặp vợ chồng này có thể có nhóm máu AB. V. Nếu người con thứ nhất kết hôn với người có nhóm máu AB thì những đứa con của họ sinh ra không thể có nhóm máu O. A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 113: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả theo bảng sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,04 0,32 0,64 F2 0,04 0,32 0,64 F3 0,5 0,4 0,1 F4 0,6 0,2 0,2 F5 0,65 0,1 0,25 Từ kết quả trên, bạn Hà rút ra các nhận xét sau: 1. Tần số alen trội tăng dần qua các thể hệ. 2. Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội 3. Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh. 4. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng. 5. Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thế hệ F3. A.1 B. 2 C. 3 D. 4 AB Dh Câu 114. Xét 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Cho biết có 2 tế bào ab dH không xảy ra hoán vị gen; 1 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang cặp gen A, a và cặp gen B, b; 1 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang cặp gen D, d và cặp gen H, h. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 10. B. 12.C. 2. D. 8. Câu 115. Ở một loài thực vật biết A: cây cao, a: quy định cây thấp , B: hoa đỏ, b: hoa trắng Người ta tiến hành 2 phép lai sau: Phép lai 1: lấy hạt phấn của cây thân cao hoa trắng cho thụ phấn với noãn cây thân thấp hoa đỏ thu được F1 100% cây thân cao hoa đỏ Phép lai 2: lấy noãn của cây thân cao hoa trắng cho thụ phấn với hạt phấn thân thấp hoa đỏ thu được F1 100% cây thân cao hoa trắng Biết rằng không xảy ra đột biến . Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng 4
- (1). Nếu cho cây F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình : 9 cây thân cao hoa đỏ: 3 cây cao trắng: 3 cây thấp đỏ: 1 cây thấp trắng (2) ). Nếu cho cây F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên có thể thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình : 3 cây thân cao hoa đỏ: 9 cây cao trắng: 1 cây thấp đỏ: 3 cây thấp trắng (3) Nếu lấy noãn cây F1 của phép lai 1 thụ phấn với hạt phấn cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình : 3 cây cao trắng: 1 cây thấp trắng (4) Nếu cho hạt phấn cây F1 của phép lai 2 thụ phấn với noãn cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình cây cao, đỏ chiếm 75% A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 116: Khi tính sinh khối của một hệ sinh thái ở hai thời điểm khác nhau, người ta xây dựng được hai hình tháp A và B dưới đây. Ở tháp A, sinh vật sản xuất có sinh khối là 2 g/m2, sinh vật tiêu thụ bậc 1 có sinh khối là 10 g/m2, sinh vật tiêu thụ bậc 2 có sinh khối là 3 g/m 2. Ở tháp B sinh khối tương ứng với các bậc dinh dưỡng lần lượt là 100 g/m2, 12 g/m2 và 5 g/m2. 3 3 2 2 1 1 A B Chú thích: 1: Sinh vật sản xuất; 2: Sinh vật tiêu thụ bậc 1; 3: Sinh vật tiêu thụ bậc 2 Dựa vào các số liệu ở hai hình tháp A và B, cho biết đây trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng : (1).Tháp A là hệ sinh thái trên cạn, tháp B là hệ sinh thái dưới nước (2).Tháp A và B đều là hệ sinh thái dưới nước (3).Thời điểm tính sinh khối của tháp B là mùa đông, tháp A là mùa xuân (hoặc mùa hè). (4).Tháp A và B đều là hệ sinh thái trên cạn (5) sinh vật sản xuất (1) có thể là thực vật phù du A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 117 : Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 48% số cá thể mang alen a. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Ở một số địa phương, việc giao đất giao rừng cho một số hộ dân quản lý có những hiệu quả nhất định. Các hộ gia đình thường xây dựng hệ sinh thái Vườn – Ao – Chuồng – Rừng để thu lợi ích kinh tế nông lâm kết hợp. Trong số hoạt động dưới đây và giải thích tương ứng. (1). Trong vườn, trồng các cây ăn quả ở tầng trên, ở dưới gốc trồng một số loại rau, củ nhằm tận dụng khoảng không và ánh sáng. (2). Sử dụng một số loại lá rau già, lá cây, cỏ trong vườn làm nguồn thức ăn cung cấp cho các vật nuôi trong chuồng, duy trì chuỗi thức ăn. (3). Sử dụng phân và chất thải từ chuồng làm phân bón cho cây trồng trong vườn nhằm quay vòng vật chất và năng lượng cung cấp cho hệ sinh thái. (4). Sử dụng nước ở ao để tưới cây trong vườn, cung cấp độ ẩm cần thiết cho các loài cây trồng. Số giải thích không đúng với hoạt động là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 5
- Câu 119: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong C. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau. Câu 120: Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau: Leu: XUU, XUX, XUG, XUA Trp: UGG Gln: XAA, XAG Arg: XGU, XGA, XGX, XGG Cys: UGU, UGX Phe:UUU, UUX. Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau: Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 2 là mạch mã gốc của gen. II. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. III. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 6
- BẢNG ĐÁP ÁN Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 ĐA C D D D B B A B C D Câu 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 ĐA A A D D C D C B B A Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 ĐA C B C D B D A A B D Câu 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 ĐA A A C D B B B B D C ĐÁP ÁN CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU KHÓ Câu 108: Vì 11 x 12 sinh con gái 18 bình thường => bệnh do gen trội nằm trên NST thường Quy ước A: bệnh , a: bình thường Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen: 16 người bình thường có kiểu gen aa và có 7 người bị bệnh (1,7,8,3,11,12,22 ) có kiểu gen Aa => đáp án A đúng Câu 111: Mối quan hệ giữa loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum là quan hệ cạnh tranh loại trừ. Trong môi trường có nguồn sống giới hạn, loài Paramecium aurelia cạnh tranh thắng thế, tăng số lượng cá thể, do đó đã loại bỏ loài Paramecium caudatum. -Hai loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia chung sống được với nhau trong cùng môi trường sống chứng tỏ chúng đã phân ly ổ sinh thái, mỗi loài sống trong một vi cảnh khác nhau trong cùng một bể nuôi. 1,2,4 sai và 3 đúng => chọn đáp án B Câu 112: Từ sơ đồ ta quy ước : H-IAIB : nhóm máu AB H- IAIA , H- IAI0 : Nhóm máu A H- IBIB ,H- IBI0 : Nhóm máu B hh I-I- , H- I0I0: Nhóm máu O Theo đầu bài cả người vợ và người chồng đều có nhóm máu O, sinh đứa con thứ nhất có nhóm máu A, đứa con thứ 2 có nhóm máu B. P: H- I0I0 x hh IAIB 1,2,3 đúng 4.Không thể sinh con nhóm máu AB nên 4 sai 5. Nếu Hh IAI0 x Hh IAIB=> có thể sinh con nhom máu O nên (5) sai Câu 113: (1) sai vì từ thế hệ F1 đến thế hệ F2 thành phần kiểu gen không đổi nên tần số alen không đổi. (2) sai vì từ thế hệ F3 đến thế hệ F4 tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội vẫn tăng từ 0,5 → 0,6. (3) đúng vì tần số alen ở thế hệ F2 (A = 0,2; a = 0,8); tần số alen ở thế hệ F3 (A = 0,7; a = 0,3) thay đổi một cách đột ngột → do yếu tố ngẫu nhiên → thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh. (4) đúng vì tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (5) đúng vì từ thế hệ F3 sang thế hệ F4 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng lên, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi → có hiện tượng tự phối đã xảy ra. Vậy có 3 nhận xét đưa ra là đúng Câu 114: -2 tế bào không hoán vị cho tối đa 4 giao tử liên kết -1 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang cặp gen A, a và cặp gen B, b giảm phân cho 2 loại giao tử hoán 7
- vị và 2 loại giao tử liên kết nhưng 2 loại này trùng với 2 loại giao tử liên kết của 2 tế bào không hoán vị - 1 tế bào xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang cặp gen D, d và cặp gen H, h khi phân cho 2 loại giao tử hoán vị và 2 loại giao tử liên kết nhưng 2 loại này trùng với 2 loại giao tử liên kết của 2 tế bào không hoán vị. Vậy tổng 4 tế bào giảm phân cho số loại giao tử tối đa= 4+2+2= 8 Câu 115: Nhận thấy tính trạng màu sắc hoa : phép lai 1 và 2 là phép lai thuận nghịch mà con lai F1 sinh ra mang kiểu hình giống mẹ => gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất Còn tính trạng kích thước kết quả lai thuận nghịch giống nhau nên gen nằm trên NST thường Sơ đồ lai 1: cây đực AA b x cây cái aaB F1 : 100% AaB Phép lai 2: cây cái AA b x cây đực aaB F1 100% Aab 1. AaB x AaB F1: 3A-B: 1aaB = 3 cao đỏ : 1 thấp đỏ => phát biểu 1 sai 2. Aab x Aab F1 3A-b : 1aab => 3 cao trắng : 1 thấp trắng => phát biểu 2 sai 3. cây cái Aab x cây đực AaB F2 3A-b: 1aab => 3 cao trắng : 1 thấp trắng => phát biểu 3 đúng 4. Cây đực Aab x cây cái AaB F2 : 3A-B : 1aaB => 3 cao đỏ : 1 cao trắng => phát biểu 4 đúng Câu 116: Tháp sinh thái A, B là hệ sinh thái dưới nước. Thời điểm tính sinh khối của tháp A là mùa đông, tháp B là mùa xuân (hoặc mùa hè). Tháp A: Sinh khối được tính trong thời điểm mùa đông (thời điểm các nhân tố sinh thái không thuận lợi cho sinh trưởng của sinh vật), cường độ ánh sáng yếu dẫn đến nhiệt độ môi trường nước thấp, khả năng sinh trưởng của thực vật phù du chậm nên sinh khối ít. Mặc dù có sinh khối thấp nhưng thực vật phù du có chu kỳ sống ngắn, tốc độ sinh sản lại nhanh nên sản lượng vẫn đủ cung cấp cho sinh vật tiêu thụ bậc 1 do đó hình tháp có dạng đảo nghịch so với các hệ sinh thái trên cạn. Tháp B: Sinh khối được tính trong thời điểm mùa xuân hoặc mùa hè (thời điểm các nhân tố sinh thái thuận lợi cho sinh trưởng của sinh vật), cường độ ánh sáng tăng dẫn đến nhiệt độ môi trường nước tăng lên thuận lợi cho quá trình quang hợp nên sinh khối của thực vật phù du tăng cao hơn hẳn so với mùa đông do đó tháp sinh thái có dạng đáy rộng. Phát biểu 2,5 đúng Câu 117 : Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. ở F1 có 64% số cá thể mang alen a nên 1 sai II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến làm tăng vốn gen nên 2 sai III. đúng vì yếu tố ngẫu nhiên có thể đào thải hoàn toàn 1 alen lặn ra khỏi quàn thể IV. 4 đúng vì di nhập gen có thể tăng tần số alen a Câu 118. (1). Trong vườn, trồng các cây ăn quả ở tầng trên, ở dưới gốc trồng một số loại rau, củ nhằm tận dụng khoảng không và ánh sáng. đúng (2). Sử dụng một số loại lá rau già, lá cây, cỏ trong vườn làm nguồn thức ăn cung cấp cho các vật nuôi trong chuồng, duy trì chuỗi thức ăn. đúng (3). Sử dụng phân và chất thải từ chuồng làm phân bón cho cây trồng trong vườn nhằm quay vòng vật chất và năng lượng cung cấp cho hệ sinh thái. sai, năng lượng không quay vòng. 8
- (4). Sử dụng nước ở ao để tưới cây trong vườn, cung cấp độ ẩm cần thiết cho các loài cây trồng. đúng Câu 119: Các quần thể cùng loài có kích thước khác nhau nên đáp án D sai Câu 120: Vì chuỗi Polipeptit: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Mạch 1 là mạch gốc của gen Mạch 1: 3’ .GAA AXX GXA AXG GTX AAG 5’ mARN: 5’ .XUU UGG XGU UGX XAG UUX 3’ Polipeptit: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. Xét các phát biểu I sai, mạch 1 là mạch gốc II sai. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9: Mạch 1: 3’ .GAA AXX GXG AXG GTX AAG 5’ mARN: 5’ .XUU UGG XGX UGX XAG UUX 3’ Polipeptit: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. → Không thay đổi trình tự axit amin III đúng. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 Mạch 1:3’ .GAA AXX GXA AXG ATX AAG 5’ mARN:5’ .XUU UGG XGU UGX UAG UUX 3’ Polipeptit: Leu – Trp – Arg – Cys – Gln – Phe. → Xuất hiện mã kết thúc sớm → chuỗi polipeptit ngắn hơn. IV đúng. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 Mạch 1: 3’ .AAA XXG XAA XGG TXA AG 5’ mARN: 5’ .UUU GGX GUU GXX AGU UX 3’ Polipeptit ngắn hơn chuỗi polipeptit của gen ban đầu. 9