Đề ôn tập số 46 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 46 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_46_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_ngu_van_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 46 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 46 BẮC NINH KI THI ĐGNL NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Chuyên Bắc Ninh * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Đào Thị Toan, đơn vị công tác: Trường THPT Lê Văn Thịnh 2) Nguyễn Tiến Lịch, đơn vị công tác: THPT Tiên Du số 1 Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55: (1) Ta về, mình có nhớ ta (2) Ta về, ta nhớ những hoa cùng người. (3) Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi (4) Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. (5) Ngày xuân mơ nở trắng rừng (6) Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. (7) Ve kêu rừng phách đổ vàng (8) Nhớ cô em gái hái măng một mình (9) Rừng thu trăng rọi hòa bình (10) Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. (Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục, 2008) Câu 51: Chủ đề của đoạn trích là gì? A. Nỗi nhớ của người Việt Bắc dành cho cán bộ chiến sĩ miền xuôi B. Nỗi nhớ cảnh núi rừng Việt Bắc của người ra đi C. Nỗi nhớ cảnh và người Việt Bắc của người ra đi D. Nỗi nhớ chiến khu Việt Bắc của các cán bộ chiến sĩ khi phải về xuôi Câu 52: Phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn trích là gì? A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
- C. Phong cách ngôn ngữ chính luận D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Câu 53: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn trích trên? A. Nói quá B. Điệp từ C. So sánh D. Câu hỏi tu từ Câu 54: Người viết sử dụng thi liệu nào để miêu tả mùa hè? A. Hoa chuối B. Hoa mơ C. Tiếng ve D. Vầng trăng Câu 55: Hình ảnh cần mẫn, tỉ mỉ, khéo léo của con người được nhắc đến trong câu thơ nào? A. Câu (4) B. Câu (6) C. Câu (8) D. Câu (10) Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60: Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào. Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc, để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết. Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu. Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân. Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược. Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu. Chúng giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng và nhập cảng. Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí, làm cho dân ta, nhất là dân cày và dân buôn, trở nên bần cùng.
- Chúng không cho các nhà tư sản ta ngóc đầu lên. Chúng bóc lột công nhân ta một cách vô cùng tàn nhẫn. (Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục, 2008) Câu 56: Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A. Phong cách ngôn ngữ báo chí B. Phong cách ngôn ngữ chính luận C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Câu 57: Về mặt chính trị, để ngăn cản nước ta thống nhất, giặc đã thực hiện điều gì? A. Chúng thi hành những luật pháp dã man, lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc B. Chúng lập nhà tù nhiều hơn trường học, thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi. C. Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân D. Chúng dung thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược. Câu 58: Trong câu văn: “Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”, người viết sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. Nói quá D. So sánh Câu 59: Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì? A. Bình luận B. Phân tích C. Giải thích D. Chứng minh Câu 60: Đoạn trích bàn về vấn đề gì? A. Vạch trần bộ mặt xảo quyệt và những tội ác tày trời của thực dân Pháp B. Bày tỏ sự phẫn nộ trước tội ác độc ác của thực dân Pháp với nhân dân ta
- C. Vạch trần bộ mặt xảo quyệt và những tội ác tày trời của đế quốc Mĩ D. Bày tỏ sự phẫn nộ trước tội ác độc ác của đế quốc Mĩ với nhân dân ta Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65: [ ] Khi bạn tức giận, bản lĩnh thể hiện khi chúng ta biết kiềm chế cảm xúc chứ không phải là hành động nông nổi. Bản lĩnh không kiểm soát được thì chỉ là sự liều lĩnh. Bên cạnh đó, nếu bản lĩnh của chúng ta làm người khác phải khó chịu thì chúng ta đã thất bại. Vì bản lĩnh đó chỉ phục vụ cá nhân mà ta không hướng đến mọi người. Bản lĩnh đúng nghĩa. Bản lĩnh là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái độ sống tốt. Muốn có bản lĩnh bạn cũng phải kiên trì luyện tập. Chúng ta thường yêu thích những người có bản lĩnh sống. Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó. Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà. Cách thức ở đây cũng rất đơn giản. Đầu tiên, bạn phải xác định được hoàn cảnh và môi trường để bản lĩnh được thể hiện đúng lúc, đúng nơi, không tùy tiện. Thứ hai, bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm Điều thứ ba vô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là những kỹ năng đã được trau đồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này. Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh. Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn không chỉ thể hiện được bản thân mình mà còn được nhiều người thừa nhận và yêu mến hơn. (Trích “Xây dựng bản lĩnh cá nhân” – Nguyễn Hữu Long, ngày 14/05/2012) Câu 61: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận. Câu 62: Theo tác giả, bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi nào? A. Khi bạn dám nghĩ dám làm. B. Khi bạn biết ngưỡng mộ người khác. C. Khi bạn biết đạt ra mục tiêu và phương pháp đạt được mục tiêu đó. D. Khi bạn có thái độ sống tốt. Câu 63: Câu văn “Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà” sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nhân hóa B. So sánh C. Điệp ngữ D. Nói quá Câu 64: Theo tác giả, sự mạnh yếu của một người phụ thuộc vào điều gì? A. Kỹ năng của người đó B. Hiểu biết của người đó C. Khả năng của người đó D. Tri thức của người đó
- Câu 65: Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào? A. Phong cách báo chí B. Phong cách chính luận C. Phong cách nghệ thuật D. Phong cách sinh hoạt Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70: “Những mùa quả mẹ tôi hái được Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng Những mùa quả lặn rồi lại mọc Như mặt trời, khi như mặt trăng. Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên Còn những bí và bầu thì lớn xuống Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi. Và chúng tôi, một thứ quả trên đời Bảy mươi tuổi mẹ đợi chờ được hái Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?” (Trích Mẹ và Quả - Nguyễn Khoa Điềm) Câu 66: Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích? A. Những đứa con lớn lên bằng tình yêu và sự chăm sóc ân cần của mẹ. B. Những đứa con hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi C. Tình cảm yêu thương, kính trọng của người con đối với mẹ. D. Sự yên lặng của người con lắng sâu xuống tư tưởng người mẹ. Câu 67: Phương thức biểu đạt nào sau đây KHÔNG được sử dụng trong đoạn trích ? A. Phương thức biểu đạt biểu cảm kết hợp nghị luận B. Phương thức biểu đạt biểu cảm C. Phương thức biểu đạt nghị luận D. Phương thức biểu đạt thuyết minh
- Câu 68: Chỉ ra biện pháp tu từ chủ yếu được dùng trong hai câu thơ sau: “Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên Còn những bí và bầu thì lớn xuống” A. Điệp ngữ, đối lập, so sánh B. Nhân hóa, ẩn dụ C. Nhân hóa, so sánh D. Nhân hóa, đối lập, hoán dụ Câu 69: Hình ảnh "giọt mồ hôi mặn" đã thể hiện điều gì? A. Khắc họa hình ảnh “lũ chúng tôi” khi lớn lên trong vòng tay mẹ. B. Khắc họa hình ảnh giọt mồ hôi của bí và bầu. C. Khắc họa hình ảnh người mẹ tảo tần, lam lũ, nhọc nhằn nhưng giàu đức hi sinh. D. Khắc họa hình ảnh người mẹ vất vả. Câu 70: Nêu nội dung chính của đoạn trích ? A. Thể hiện cảm động tình mẫu tử thiêng liêng B. Khắc họa hình ảnh đứa con C. Khắc họa hình ảnh người mẹ tần tảo Câu 71: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. “Tuy nhiên, yêu cầu công việc của một người chắp bút không đơn giản. Ngoài khả năng viết, câu từ không cần quá hoa mỹ, xuất sắc nhưng người chắp bút phải có khả năng diễn đạt, làm sao để rõ ràng, truyền đạt được hết ý tưởng của tác giả sách.” A. chắp bút B. hoa mỹ C. rõ ràng D. truyền đạt Câu 72: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. Không cầu kỳ như trà đạo Nhật - Chanoyu hay Gongfucha – trà đạo Trung Hoa, trà đạo Việt Nam có phần giản dị hơn trong cách pha chế. Tuy nhiên, người Việt đặc biệt là những người có kiến thức uyên thâm về trà, đặc biệt yêu cầu khắt khe về hương vị. A. cầu kì B. giản dị C. uyên thâm D. khắt khe Câu 73: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
- “Tràng giang có chất Đường thi hơn những bài thơ Đường trung đại. Chính Huy Cận cũng thừa nhận ông đã lấy cảm hứng từ ý thơ của Đỗ Phủ, Thôi Hiệu đời Đường, của Chinh phụ ngâm để cho bài thơ đạt đến tác phong cổ điển.” A. thừa nhận B. cảm hứng C. Đường thi D. tác phong Câu 74: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. Cốm là thức quả riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh thoát của đồng quê nội cỏ. A. thanh thoát B. thức quả C. hương vị D. mộc mạc Câu 75: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. “Những câu hát than thân có số lượng lớn và rất tiêu biểu trong kho tàng ca dao, dân ca Việt Nam. Những câu hát đó thường dùng các sự vật, con vật gần gũi, nhỏ bé, đáng thương làm hình ảnh biểu tượng, ẩn dụ, so sánh để diễn tả tâm tình, thân phận của con người. Ngoài ý nghĩa “than thân”, đồng cảm với cuộc đời đau khổ, đắng cay của người lao động, những câu hát này còn có ý nghĩa phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến.” A. phản kháng B. đáng thương C. tâm tình D. số lượng lớn Câu 76: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. A. Hoa hồng B. Hoa lan C. Hoa tâm D. Hoa cúc Câu 77: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. A. Vắng lặng B. Chậm rãi C. Hiu hắt D. Cô quạnh Câu 78: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. A. Bánh kem B. Bánh ngọt C. Bánh mì
- D. Bánh xe Câu 79: Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại. A. Tiếng hát con tàu B. Đàn ghi-ta của Lorca C. Việt Bắc D. Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm) Câu 80: Nhà văn nào KHÔNG thuộc trào lưu văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930- 1945? A. Ngô Tất Tố B. Nguyễn Minh Châu C. Nam Cao D. Vũ Trọng Phụng Câu 81: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Thế rồi nó rống lên như tiếng ___ con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. A. một nghìn B. một ngàn C. mười nghìn D. mười vạn Câu 82: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. ___ là những khúc tự tình trên cơ sở xây dựng hình tượng nhân vật độc thoại. A. Truyện thơ B. Chèo C. Ngâm khúc D. Kịch Câu 83: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. ___! mẹ già ngồi khóc trẻ, ngọn đèn khuya leo lét trong lều; Não nùng thay! vợ yếu chạy tìm chồng, cơn bóng xế dật dờ trước ngõ.
- A. Đau đớn bấy B. Đau đớn thay C. Đau xót thay D. Đau xót bấy Câu 84: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Không! Ta vẫn có một đời sống riêng: Nguyên vẹn, ___, thẳng thắn A. Trong sáng B. Trong trẻo C. Trong lành D. Trong sạch Câu 85: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Hộ trông thấy thế, thương vợ, thương con quá, và ___ vì mình đã tiêu quá trớn. A. Ân hận B. Ăn năn C. Day dứt D. Nuối tiếc Câu 86: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Đêm hôm ấy, lúc trại giam tỉnh Sơn chỉ còn vẳng có tiếng mõ trên vọng canh, một cảnh tượng xưa nay chưa từng có, đã bày ra trong một buồng tối chật hẹp, ẩm ướt, tường đầy mạng nhện, đất bừa bãi phân chuột, phân gián. Trong một không khí khói tỏa như đám cháy nhà, ánh sáng đỏ rực của một bó đuốc tẩm dầu rọi lên ba cái đầu người đang chăm chú trên một tấm lụa bạch còn nguyên vẹn lần hồ. Khói bốc tỏa cay mắt, làm họ dịu mắt lia lịa. Một người tù, cổ đeo gông, chân vướng xiềng, đang dậm tô nét chữ trên tấm lụa trắng tinh căng trên mảnh ván. Người tù viết xong một chữ, viên quản ngục lại vội khúm núm cất những đồng tiền kẽm đánh dấu ô chữ đặt trên phiến lụa óng ” Nét nổi bật nhất về nghệ thuật của đoạn trích là gì? A. Từ ngữ được lựa chọn giàu tính tạo hình B. Sử dụng thành công nghệ thuật tương phản đối lập C. Phân tích tâm lí nhân vật sắc sảo
- D. Lựa chọn sự kiện, tình tiết tiêu biểu Câu 87: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: Tháng 4-2009, một cô sinh viên người Hàn Quốc đã viết thư cho Tuổi Trẻ thể hiện sự không hiểu nổi về việc chẳng thấy những người đến căng tin của Trường ĐH Khoa học xã hội & nhân văn (ĐH Quốc gia TP. HCM) khi đó chịu xếp hàng. Ngay lập tức diễn đàn về văn hóa xếp hàng được mở ra, nhiều người thấy chuyện kỳ cục đó và đã có một vài nơi người ta biết xếp hàng. Nhưng hơn bốn năm sau, việc xếp hàng đang khiến nhiều người nghĩ rằng đó chỉ là trào lưu, qua từng đợt rồi đâu lại vào đó. Đến những nơi công cộng hiện nay, nỗi sợ hãi vô hình của nhiều người vẫn là cảnh chen lấn, giành chỗ. Một nhà báo sống tại Pháp có thẻ VIP khi đi máy bay kể lại cảnh ấn tượng tại một số sân bay ở VN: Mặc dù được ưu tiên không phải xếp hàng làm thủ tục nhưng cảnh chen lấn thiếu ý thức từ những vị khách VIP cũng luôn xảy ra. Có lần tôi làm thủ tục ở quầy, chỉ có vài khách đang đợi đến lượt. Vậy mà một ông từ đâu xộc tới chen vào trước chỗ tôi đứng với vẻ mặt tỉnh queo. Cô nhân viên phải nhắc nhở anh ta mới chịu lùi xuống xếp hàng. Nhưng thái độ thì không có gì là mắc cỡ. Có vẻ như đó là thói quen của vị khách VIP này. (Đâu rồi, chuyện tử tế?, Nguyễn Nghĩa, báo Tuổi trẻ) Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật B. Phong cách ngôn ngữ khoa học C. Phong cách ngôn ngữ báo chí D. Phong cách ngôn ngữ chính luận Câu 88: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời, có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng cũng chẳng là ai. Tức mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ồ thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế thì có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này! A ha! Phải đấy hắn cứ thế mà chửi, hắn chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo? Mà có trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết.” Giọng điệu chủ đạo trong đoạn trích trên là gì? A. Giọng buồn thương B. Giọng giễu cợt C. Giọng lạnh lùng
- D. Giọng ai oán Câu 89: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông, Một người chín nhớ mười mong một người. Gió mưa là bệnh của giời, Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng. Hai thôn chung lại một làng, Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này? Ngày qua ngày lại qua ngày, Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng. Bảo rằng cách trở đò giang, Không sang là chẳng đường sang đã đành. Nhưng đây cách một đầu đình, Có xa xôi mấy mà tình xa xôi Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông”? A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. So sánh D. Nhân hóa Câu 90: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống khi phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con nhà nào cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú đừng bắt tôi bỏ nó!- Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ cười- vả lại, ở trên thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ. Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật người đàn bà hàng chài? A. Nhẫn nhục, cam chịu B. Sâu sắc, thấu hiểu lẽ đời C. Thương con, giàu đức hi sinh D. Bao dung, vị tha
- Câu 91: Yếu tố nào sau đây là đặc trưng và bắt buộc phải có trong loại hình kịch? A. Nhân vật B. Xung đột C. Ngôn ngữ D. Kịch bản Câu 92: Về mặt ngôn ngữ, văn chính luận thường: A. Sử dụng phong phú lớp thuật ngữ khoa học B. Sử dụng phong phú lớp từ địa phương C. Sử dụng phong phú lớp từ chính trị D. Sử dụng phong phú lớp từ ngữ văn chương Câu 93: Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc Quân xanh màu lá giữ oai hùm Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Đêm mơ Hà Nội giáng kiều thơm” (Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12 tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014) Bốn câu thơ thể hiện đặc điểm gì ở người lính Tây Tiến? A. Hào hùng B. Gian khổ, oai hùng và lãng mạn C. Dữ dằn và lãng mạn D. Bi hùng Câu 94: Kết thúc Tuyên ngôn độc lập, Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, tuyên bố với thế giới: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam, quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. Nội dung lời tuyên bố ấy: A. Khẳng định quyền được hưởng tự do và độc lập của Việt Nam B. Khẳng định quyết tâm bảo vệ đến cùng nền độc lập C. Kêu gọi đấu tranh nếu bị xâm lược D. Cả ba nội dung trên Câu 95: “Nguyễn Tuân giỏi tả gió, Nguyên Hồng giỏi tả nắng”, giáo sư Nguyễn Đăng Mạnh có ý kiến như vậy. Nhưng trong tùy bút Người lái đò sông Đà, Nguyễn Tuân viết: “Vui như nắng giòn tan sau kì mưa dầm, ”. Câu văn này chứng tỏ:
- A. Nguyễn Tuân giỏi tả nắng. B. Nguyễn Tuân giỏi tả tâm trạng. C. Nguyễn Tuân không giỏi tả nắng. D. Nguyễn Tuân không giỏi tả tâm trạng. Câu 96: Ở những câu thơ: Nghìn đêm thăm thẳm sương dày Đèn pha bật sáng như ngày mai lên (Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014) Có sự đối lập giữa: A. Quá khứ với hiện tại B. Hiện tại với tương lai C. Bóng tối với ánh sáng D. Quá khứ với tương lai Câu 97: Kết thúc vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt tác giả Lưu Quang Vũ để cho Hồn Trương Ba chết hẳn. Đó là cách làm: A. Gượng gạo B. Thiếu nhân đạo C. Phi lí D. Hợp logic Câu 98: Hãy cho biết câu sau đây thuộc kiểu câu nào? Hành thì nhà thị may lại còn (Nam Cao) A. Câu bị động B. Câu có thành phần khởi ngữ C. Câu có thành phần trạng ngữ chỉnh tình huống D. Câu có thành phần trạng ngữ chỉ mục đích Câu 99: Trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận viết: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa.” Hãy cho biết từ Sóng được sử dụng với nghĩa nào? A. Nhân hóa B. Nghĩa gốc C. Ẩn dụ
- D. Hoán dụ Câu 100: Cụm từ Học nói trong câu tục ngữ: Học ăn, học nói, học gói, học mở có ý nghĩa là: A. Học ngôn ngữ chung, biết vận dụng ngôn ngữ chung để giao tiếp B. Học cách nói độc đáo C. Học cách nói hàm ẩn D. Học cách nói ngay thẳng Đáp án Câu 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Đáp C D B C B B A B B A án Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Đáp D C B C A D D D C A án Câu 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Đáp A B D A C C B D C B án Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 Đáp B C A D A B C C B B án Câu 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Đáp D C B D B D D B A A án

