Đề ôn tập số 47 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 47 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_47_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_ngu_van_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 47 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 47 BẮC NINH KI THI ĐGNL NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Hàn Thuyên * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Đào Thị Toan, đơn vị công tác: Trường THPT Lê Văn Thịnh 2) Lê Thị Thu Hiền, đơn vị công tác: THPT Chuyên Bắc Ninh Đọc và trả lời câu hỏi từ 51 đến 100 Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55: [ ] Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hoá xứ sở. Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành của nó, tôi nghĩ rằng người ta sẽ không hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình gian truân mà nó đã vượt qua, không hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dòng sông hình như không muốn bộc lộ, đã đóng kín lại ở cửa rừng và ném chìa khoá trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng. (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020) Câu 51: Đoạn trích trên viết về hành trình của sông Hương ở quãng nào? A. Thượng nguồn B. Ngoại vi thành phố Huế C. Giữa lòng thành phố Huế D. Tạm biệt Huế
- Câu 52: Từ “hình như” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên thuộc thành phần biệt lập nào? A. Cảm thán B. Phụ chú C. Gọi- đáp D. Tình thái Câu 53: Câu văn “Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng.” sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì? A. Ẩn dụ, nhân hoá B. Nhân hoá, so sánh C. So sánh, tương phản D. Liệt kê, tương phản Câu 54: Qua đoạn trích, tác giả thể hiện tình cảm gì với sông Hương, xứ Huế? A. Tha thiết, tự hào B. Trìu mến, yêu thương C. Thương mến, ngợi ca D. Chia sẻ, nâng niu Câu 55: Khi ra khỏi rừng, sông Hương được so sánh với hình ảnh nào? A. Cô gái Di- gan phóng khoáng và man dại B. Nàng Kiều trong đêm tình tự C. Người mẹ phù sa của một vùng văn hoá xứ sở D. Người tài nữ đánh đàn lúc đêm khuya Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60: Trong muôn vàn loài hoa mà thiên nhiên đã tạo ra trên thế gian này, hiếm có loài hoa nào mà sự đánh giá về nó lại được thống nhất như là hoa lan. Hoa lan đã được người phương Đông tôn là “Loài hoa vương giả” (Vương giả chi hoa). Còn với người phương Tây thì lan là “Nữ hoàng của các loài hoa”. Họ lan thường được chia thành hai nhóm: Nhóm phong lan bao gồm tất cả những loài sống bám trên đá, trên cây, có rễ nằm trong không khí. Còn nhóm địa lan lại gồm những loài có rễ nằm trong đất hay lớp thảm mục. Có thể nói trong thế giới của hoa, chưa có loài nào đạt đến sự phong phú tuyệt vời như lan, với những sự biến thái rất đa dạng về rễ, thân, lá và đặc biệt là hoa. Chỉ riêng 10 loài của chi lan Hài Vệ nữ đã cho thấy sự đa dạng tuyệt vời của hoa và của lá về hình dáng,
- sắc màu. Với cánh môi cong lượn như gót hài, cánh hoa trong mảnh và mang hoà sắc tuyệt diệu của trắng, vàng, phớt tím, nâu, khi có làn gió nhẹ, hoa Hài Vệ nữ rung rinh, tưởng như cánh bướm mảnh mai đang bay lượn. (Theo Lê Hoàng, Hoa lan Việt Nam, Tạp chí KCT - Tri thức là sức mạnh, số 5, 1997) Câu 56: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? A. Miêu tả B. Tự sự C. Thuyết minh D. Biểu cảm Câu 57: Hoa lan được người phương Đông tôn là gì? A. Loài hoa vương giả B. Hoa bất tử C. Nữ hoàng của các loài hoa D. Loài hoa quý phái Câu 58: Theo tác giả, vì sao trong thế giới của hoa, hoa lan là loài hoa rất phong phú? A. Nhóm phong lan bao gồm tất cả những loài sống bám trên đá, trên cây, có rễ nằm trong không khí. B. Sự biến thái rất đa dạng về rễ, thân, lá, về hình dáng, sắc màu. C. Nhóm địa lan gồm những loài có rễ nằm trong đất hay lớp thảm mục. D. Sự biến thái rất đa dạng về rễ, thân, lá và đặc biệt là hoa. Câu 59: Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A. Chính luận B. Khoa học C. Báo chí D. Nghệ thuật Câu 60: Câu văn “Với cánh môi cong lượn như gót hài, cánh hoa trong mảnh và mang hoà sắc tuyệt diệu của trắng, vàng, phớt tím, nâu, khi có làn gió nhẹ, hoa Hài Vệ nữ rung rinh, tưởng như cánh bướm mảnh mai đang bay lượn” sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Hoán dụ B. So sánh C. Ẩn dụ D. Nhân hoá Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65: Tiếng Việt mình sâu sắc. Nhân là con người. Nhân cũng là hạt. Nhân cũng là lòng yêu thương người khác. Nhìn những anh chị bại liệt cũng trở thành hiệp sĩ công nghệ thông tin giúp đời. Biết những người khiếm thị cũng làm được nghề sửa chữa điện tử, để có ích và giúp người. Lòng tự hứa không thể là hạt lép. Chẳng có lý do gì để không là hạt giống tốt cho mùa sau. Từ đó ta có bài học về nết tốt của hạt: kiên trì, nhẫn nại, và lòng dũng cảm. Cũng như ta học về việc sống hết mình của hạt thóc: sớm cho mùa vàng, dám chịu xay giã giần sàng. Gạo nuôi người, cám bã nuôi heo, rơm tặng người bạn trâu. Và đến cọng rơm thừa cũng bện thành con cúi giữ lửa suốt đêm trường. Và sưởi ấm cánh đồng mùa đông gió bấc.
- Mỗi khi ta cằn cỗi, hãy nhớ ta là hạt. Ta lại nghĩ về khoảng xanh ngoài ban công, cũng như bạn thấy những mầm cây đội lên từ khối bê tông đường nhựa. Để không cho những khiếm khuyết tự bào mòn hay những nỗi buồn tự hủy. (Đoàn Công Lê Huy, Gửi em mây trắng, NXB Kim Đồng, 2016) Câu 61: Theo tác giả, từ “nhân” trong tiếng Việt có thể hiểu theo những nghĩa nào? A. Là con người B. Là hạt C. Là lòng yêu thương người khác D. Là con người, là hạt, là lòng yêu thương người khác Câu 62: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm Câu 63: Cụm từ “chẳng có lí do gì” (gạch chân, in đậm nghiêng) trong đoạn trích trên thuộc thành phần biệt lập nào? A. Tình thái B. Phụ chú C. Gọi- đáp D. Cảm thán Câu 64: Qua hình ảnh của hạt, tác giả muốn hướng con người tới lối sống nào nhất? A. Sống kiên trì, nhẫn nại B. Sống hết mình, vươn lên cống hiến C. Sống bản lĩnh, tự tin D. Sống dũng cảm, mạnh mẽ Câu 65: Câu văn “Để không cho những khiếm khuyết tự bào mòn hay những nỗi buồn tự hủy” gợi nhắc đến chủ đề tư tưởng trong tác phẩm văn học nào? A. Chí Phèo (Nam Cao) B. Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân) C. Hai đứa trẻ (Thạch Lam) D. Hạnh phúc của một tang gia (trích “Số đỏ”- Vũ Trọng Phụng) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70: Xin đừng gọi bằng ngôn từ hoa mĩ Những sông dài biển rộng những tài nguyên Quê hương tôi, vùng quê nghèo lặng lẽ Trên bản đồ, không dấu chấm, không tên. Ở nơi đó, đất khô cằn cháy bỏng Tre còng lưng nhẫn nại đứng trưa hè Đất khô nỏ chân chim mùa nắng hạn Ngọn gió Lào héo hắt cỏ chân đê. Ở nơi đó, mùa trăng về bát ngát Gió nồm nam trong vắt tiếng sáo diều Có mái tóc xanh hương mười sáu tuổi Đi suốt đời kí ức vẫn mang theo.
- (Nguyễn Huy Hoàng, trích Tổ quốc, Văn nghệ quân đội, số 39, tháng 12/2010) Câu 66: Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A. Chính luận B. Khoa học C. Báo chí D. Nghệ thuật Câu 67: Biện pháp nghệ thuật nổi bật trong hai câu thơ “Ở nơi đó, đất khô cằn cháy bỏng/ Tre còng lưng nhẫn nại đứng trưa hè” là gì? A. Ẩn dụ B. Nhân hoá C. Tương phản D. Hoán dụ Câu 68: Trong đoạn trích, tác giả sử dụng mấy từ láy? A. 3 từ láy B. 6 từ láy C. 5 từ láy D. 4 từ láy Câu 69: Lời nhắn gửi của tác giả “Xin đừng gọi bằng ngôn từ hoa mĩ/ Những sông dài biển rộng những tài nguyên” gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về lòng yêu nước? A. Yêu nước là biết ca ngợi, tự hào về tài nguyên giàu có. B. Yêu nước là biết dùng những ngôn từ đẹp để ca ngợi sự giàu có của tài nguyên sông dài, biển rộng. C. Yêu nước phải bằng những hành động cụ thể, chứ không chỉ bằng sự ngợi ca. D. Yêu nước là phải hiểu rõ căn nguyên của đói nghèo để có hành động phù hợp. Câu 70: Xác định thể thơ của văn bản? A. Tự do B. Tám chữ C. Thất ngôn bát cú D. Bảy chữ Câu 71: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Các tác phẩm của Nam Cao, Nguyễn Công Hoan, Tắt đèn là những áng văn tố khổ mãnh liệt cho người nông dân trong xã hội thực dân nửa phong kiến. A. mãnh liệt B. Tắt đèn C. Các tác phẩm D. nửa phong kiến Câu 72: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Trong khi lúng túng cho nên tôi không biết xử trí ra sao. Vì vậy, tôi phải tìm người hỗ trợ. A. cho nên
- B. lúng túng C. hỗ trợ D. xử trí Câu 73: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Ngôn ngữ báo chí là phong cách dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến của tờ báo và dư luận quần chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội. A. Ngôn ngữ B. dư luận C. chính kiến D. phong cách Câu 74: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Tất cả mọi người đều ủng hộ sáng kiến của Đăng, riêng Linh không hài lòng. A. mọi người B. Tất cả C. riêng D. đều Câu 75: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Bằng cách nhìn, cách nghĩ sâu rộng, mới mẻ và nhiệt tình của một người gắn bó hết mình với đất nước, với nhân dân, Phạm Văn Đồng đã làm sáng tỏ mối can hệ khăng khít giữa thơ văn Nguyễn Đình Chiểu với hoàn cảnh Tổ quốc lúc bấy giờ và với thời đại hiện nay. A. gắn bó hết mình B. sâu rộng C. mối can hệ D. nhiệt tình Câu 76: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. A. Bao la B. Bát ngát C. Mênh mông D. Hoang vắng Câu 77:
- Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. A. Nhanh nhẹn B. Hoạt bát C. Đảm đang D. Tháo vát Câu 78: Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. A. Xao xuyến B. Bồi hồi C. Day dứt D. Bịn rịn Câu 79: Tác phẩm nào KHÔNG thuộc Thơ mới 1932- 1945? A. Tống biệt B. Thơ duyên C. Tiếng thu D. Tràng giang Câu 80: Nhà văn nào KHÔNG thuộc trào lưu văn học hiện thực phê phán 1930- 1945? A. Nam Cao B. Thạch Lam C. Ngô Tất Tố D. Nguyễn Công Hoan Câu 81: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Tố Hữu là nhà thơ của lí tưởng cộng sản, thơ Tố Hữu tiêu biểu cho khuynh hướng thơ trữ tình ___. A. chính luận B. chính trị C. triết luận D. triết lí Câu 82: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
- “Những hạt ___ lấp lánh đâu đó ở mỗi góc phố Hà Nội hãy mượn gió mà bay lên cho đất kinh kì chói sáng những ánh vàng!” A. cát vàng B. vàng C. lửa vàng D. bụi vàng Câu 83: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí ___ thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí ___ thì thế nước yếu, rồi xuống thấp.” A. thịnh/ suy B. lớn/ nhỏ C. cao/ thấp D. chắc/ kém Câu 84: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. “Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hoá không chỉ trông cậy vào sự ___ của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào khả năng ___, khả năng ___ những giá trị văn hoá bên ngoài.” A. tự cường/ tiếp thu/ chiếm lĩnh B. tạo tác/ tiếp biến/ dung hoà C. tự cường/ chiếm lĩnh/ dung hoà D. tạo tác/ chiếm lĩnh/ đồng hoá Câu 85: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Hoạt động nổi bật trong quá trình văn học là ___ văn học, một hiện tượng có tính chất lịch sử, ra đời và mất đi trong một khoảng thời gian nhất định. A. khuynh hướng B. xu hướng C. trào lưu D. phong trào Câu 86: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
- Tôi quyết rằng trong lịch sử thi ca Việt Nam chưa bao giờ có một thời đại phong phú như thời đại này. Chưa bao giờ người ta thấy xuất hiện cùng một lúc một hồn thơ rộng mở như Thế Lữ, mơ màng như Lưu Trọng Lư, hùng tráng như Huy Thông, trong sáng như Nguyễn Nhược Pháp, ảo não như Huy Cận, quê mùa như Nguyễn Bính, kì dị như Chế Lan Viên và thiết tha, rạo rực, băn khoăn như Xuân Diệu. (Hoài Thanh- Hoài Chân, Thi nhân Việt Nam, NXB văn học, 2000) Đoạn văn trên có những đặc sắc gì về diễn đạt? A. Dùng từ chính xác, độc đáo; viết văn giàu hình ảnh B. Viết văn giàu hình ảnh; sử dụng các phép tu từ lặp cú pháp, liệt kê C. Dùng từ chính xác, độc đáo; sử dụng các phép tu từ lặp cú pháp, liệt kê D. Viết văn giàu hình ảnh; sử dụng các phép tu từ chêm xen, liệt kê Câu 87: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Bạc tình nổi tiếng lầu xanh Một tay chôn biết mấy cành phù dung. (Nguyễn Du, Truyện Kiều) Từ “tay” (gạch chân, in đậm) sử dụng phương thức chuyển nghĩa nào? A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Mở rộng phạm vi nghĩa D. Ẩn dụ và hoán dụ Câu 88: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Lặn lội thân cò khi quãng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông. Một duyên hai nợ âu đành phận, Năm nắng mười mưa dám quản công. (Trần Tế Xương, Thương vợ, SGK Ngữ văn 11, tập một, NXB GD, 2020) Đoạn trích trên sử dụng mấy thành ngữ? A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm Câu 89: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Trên cơ thể người có những cơ quan thoái hóa, tức là di tích của những cơ quan xưa kia khá phát triển ở động vật có xương sống. Ruột thừa là vết tích ruột thịt đã phát triển ở
- động vật ăn cỏ. Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt là dấu vết mi mắt thứ ba ở bò sát và chim. Mấu lồi ở mép vành tai phía trên của người là di tích đầu nhọn của vành tai thú" (Sinh học 12, NXB Giáo dục, 2006) Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích trên là gì? A. Phong cách ngôn ngữ báo chí B. Phong cách ngôn ngữ khoa học C. Phong cách ngôn ngữ chính luận D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Câu 90: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Lời yêu mỏng mảnh như màu khói Ai biết lòng anh có đổi thay? (Xuân Quỳnh, Hoa cỏ may) Hai câu thơ trên phảng phất tinh thần và câu chữ trong hai câu kết của bài thơ nào? A. Đây thôn Vĩ Dạ B. Tràng giang C. Tương tư D. Sóng Câu 91: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Hắn lắc đầu: - Không được! Ai cho tao lương thiện? Làm thế nào cho mất được những vết mảnh chai trên mặt này? Tao không thể là người lương thiện nữa. Biết không! Chỉ có một cách biết không! Chỉ còn một cách là cái này! Biết không! (Nam Cao, Chí Phèo, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020) Đoạn trích trên thể hiện tâm trạng nào của nhân vật Chí Phèo? A. Khao khát sống B. Liều chết C. Căm hờn khi thấy mình đã bị lưu manh hoá D. Uất ức, tuyệt vọng vì bị cự tuyệt quyền làm người Câu 92: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Những ai đã khuất Những ai bây giờ
- Yêu nhau và sinh con đẻ cái Gánh vác phần người đi trước để lại Dặn dò con cháu chuyện mai sau Hằng năm ăn đâu làm đâu Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ. (Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020) Từ “cúi đầu” (gạch chân, in đậm) mang sắc thái tình cảm gì? A. Thành kính, biết ơn B. Gần gũi, ân tình C. Thành kính, ân tình D. Trân trọng, biết ơn Câu 93: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Bởi thế cho nên, chúng tôi, Lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn dân Việt Nam, tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xoá bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã kí về nước Việt Nam, xoá bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam. (Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020) Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ cú pháp nào trong bộ phận in đậm trong câu văn trên? A. Lặp cú pháp B. Chêm xen C. Câu hỏi tu từ D. Đảo ngữ Câu 94: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Trời ơi, nó bắt trói đứng người ta đến chết, nó bắt mình chết cũng thôi, nó bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước cũng ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Cơ chừng này chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt ta về trình ma nhà nó rồi thì chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi Người kia việc gì mà phải chết thế. A Phủ (Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020) Đoạn văn trên sử dụng ngôn ngữ trần thuật nào? A. Ngôn ngữ độc thoại
- B. Ngôn ngữ đối thoại C. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm D. Ngôn ngữ hàm ẩn Câu 95: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim. (Tố Hữu, Từ ấy, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020) Khổ thơ trên thể hiện chính xác tâm trạng nào của nhà thơ? A. Niềm hân hoan, phấn khởi chào đón mùa hạ B. Niềm hạnh phúc của một tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên C. Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng cách mạng D. Niềm vui sướng khi lần đầu đến với thơ ca Câu 96: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Thị lẳng lặng theo hắn vào trong nhà, cái nhà vắng teo đứng rúm ró trên mảnh vườn mọc lổn nhổn những búi cỏ dại. Thị đảo mắt nhìn xung quanh, cái ngực gầy lép nhô lên, nén một tiếng thở dài. (Kim Lân, Vợ nhặt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020) Hành động “nén một tiếng thở dài” của nhân vật thị trong đoạn trích trên thể hiện điều gì? A. Thái độ thấu hiểu, chấp nhận hoàn cảnh khó khăn B. Nỗi buồn, thất vọng C. Buồn tủi, xót xa cho chính mình D. Chán chường, buồn tủi Câu 97: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Thử thách của lòng can đảm không phải là dám chết, mà là dám sống và thực hiện những ước mơ của mình. Sống vì ước mơ của mình không phải là chuyện đơn giản hay là "thiên đường" như đa số mọi người vẫn nghĩ. Bạn cần có một trái tim quả cảm để có thể vượt qua những khó khăn thử thách luôn hiện ra trước mắt, một khối óc sáng suốt để luôn khiêm tốn học hỏi và chuẩn bị, một ý chí sắt đá để trải qua một cuộc hành trình dài đầy gian nan đôi khi tưởng chừng như vô tận trước khi đến được ước mơ của mình, và một tấm lòng để mãi sống vì ước mơ ấy. (Trần Đăng Khoa, Trích Sống và khát vọng, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh 2017) Đoạn trích trên sử dụng hình thức lập luận nào?
- A. Diễn dịch B. Quy nạp C. Song hành D. Tổng- phân- hợp Câu 98: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Cuộc đời tuy dài thế Năm tháng vẫn đi qua Như biển kia dẫu rộng Mây vẫn bay về xa (Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020) Giọng điệu chủ đạo của đoạn thơ trên? A. Trầm buồn, sâu lắng B. Ngọt ngào, tha thiết C. Băn khoăn, trăn trở D. Ngậm ngùi, xót xa Câu 99: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét Tình yêu ta như cánh kiến hoa vàng Như xuân đến chim rừng lông trở biếc Tình yêu làm đất lạ hoá quê hương (Chế Lan Viên, Tiếng hát con tàu, Ngữ văn 12, tập một, NXB GD, 2020) Cách hiểu nào không đúng về câu thơ “Tình yêu làm đất lạ hoá quê hương”? A. Tình yêu đôi lứa là cơ sở của tình yêu quê hương, đất nước B. Chỉ có miền đất lạ mới hoá quê hương C. Nơi đâu có tình yêu nơi đó là quê hương D. Sức mạnh kì diệu của tình yêu khiến những miền đất lạ trở thành quê hương Câu 100: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Quê hương tôi có cây bầu, cây nhị Tiếng đàn kêu tích tịch tình tang Có cô Tấm náu mình trong quả thị Có người em may túi đúng ba gang. (Nguyễn Bính, Bài thơ quê hương) Những câu chuyện cổ tích nào được gợi nhắc trong đoạn thơ trên?
- A. Cây tre trăm đốt, Tấm Cám, Cây khế B. Tấm Cám, Sọ dừa, Cây khế C. Bà già trong quả bầu, Tấm Cám, Cây khế D. Thạch Sanh, Tấm Cám, Cây khế PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH (50 CÂU) 51. A 52. D 53. B 54. A 55. C 56. C 57. A 58. D 59. B 60. B 61. D 62. C 63. A 64. B 65. C 66. D 67. B 68. A 69. C 70. B 71. B 72. A 73. D 74. B 75. C 76. D 77. C 78. C 79. A 80. B 81. B 82. D 83. A 84. D 85. C 86. C 87. B 88. A 89. B 90. A 91. D 92. A 93. B 94. C 95. C 96. A 97. A 98. C 99. B 100. D

