Đề ôn tập số 5 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 5 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_5_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 5 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 5 MÔN: SINH HỌC 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận Thông Vận dụng Vận biết hiểu dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật chất và 84 110 2 câu năng lượng ở thực vật 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất và 85 100 2 câu năng lượng động vật 0,5đ I. Cơ chế di truyền và biến 89, 90, 86, 94, 95 113 114 8 câu dị 106 2đ II. Các quy luật di truyền 82, 104 83, 88, 91 112, 115, 117 9 câu 118 2,25đ III. Di truyền học quần thể 93 116 2 câu 0,5đ IV. Ứng dụng Di truyền 92 81 2 câu học 0,5đ V. Di truyền người 120 1 câu 0,25đ Tiến hóa - I. Bằng chứng 97, 99 109 111 4 câu và cơ chế tiến hóa 1đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh 107 103 2 câu và phát triển sự sống trên 0,5đ TĐ ST - I. Cá thể và quần thể 87, 102, 3 câu SV 108 0,75đ ST - II. Quần xã sinh vật 98, 105 119 3 câu 0,75 đ ST - III. HST, sinh quyển 101, 96 2 câu và bảo vệ môi trường 0,5 đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 4 câu 40 câu Tổng số điểm 4đ 3,5đ 1,5đ 1đ 10đ
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 5 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Lương Tài * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Chí Thao, đơn vị công tác: THPT Lê Văn Thịnh. 2) Dương văn Phong, đơn vị công tác: THPT Lương Tài. Câu 81: Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AaBbdd × aabbdd. B. AAbbdd × aabbDD. C. AABBDD × AABBDD. D. AAbbdd × aaBBDD. Câu 82: Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen: alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, cá thể cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây? A. XaYa B. XaXa C. XAXa D. XaY Câu 83: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. AaBB × Aabb. B. AABb × Aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × AaBb. Câu 84: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng + - + - + - A. NH4 và NO2 . B. NH4 và NO3 . C. NH4 và N2. D. N2 và NO3 . Câu 85: Nhóm động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa? A. Ruột khoang . B. Giun dẹp. C. Động vật đơn bào. D. Côn trùng. Câu 86: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị giảm đi một liên kết hiđrô? A. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. B. Mất một cặp G-X. C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. D. Mất một cặp A-T. Câu 87: Nếu nguồn sống của môi trưởng rất dồi dào và hoàn toàn thoả mãn nhu cầu của các cá thể, không gian cư trú của quần thể không giới hạn, mọi điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học của các cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản của quần thể thì đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng: A. tăng dần đều.B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều. Câu 88: Ở một loài thực vật, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích? A. P: hạt vàng × hạt vàng. B. P: thân cao × thân cao. C. P: thân thấp × thân thấp. D. P: hạt vàng × hạt xanh. Câu 89: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến dị đa bội. D. Đột biến chuyển đoạn. Câu 90 : Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AAU3’. B. 5’UGA3’. C. 5’AGU3’. D. 5’GAU3’. Câu 91: Biết rằng khoảng cách giữa hai gen là 20 cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 10%? AB AB Ab AB A. . B. . C. . D. . aB ab aB Ab 2
- Câu 92: Bằng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được các dòng cây đơn bội? A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm. B. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. D. Lai hai dòng thuần chủng với nhau. Câu 93: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là A. 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. B. 0,63AA:0,48Aa : 0,16aa. C. 0,2AA: 0,4 Aa : 0,42aa. D. 0,3AA: 0,2Aa : 0,5aa. Câu 94: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Mất đoạn và lặp đoạn NST. B. Mất đoạn và chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn và đảo đoạn NST. D. Lặp đoạn và chuyển đoạn NST. Câu 95: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. D. Gen điều hoà R phiên mã, dịch mã tạo prôtêin ức chế. Câu 96: Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng A. cấp 1. B. cấp 2. C. cấp 3. D. cấp 4. Câu 97: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Cánh dơi và tay người. B. Gai xương rồng và gai hoa hồng. C. Mang cá và mang tôm. D. Cánh chim và cánh côn trùng. Câu 98: Một số loài chim nhỏ thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ: A. Sinh vật ăn sinh vật khác. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Cộng sinh. Câu 99: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là A. thường biến.B. biến dị cá thể. C. đột biến.D. biến dị tổ hợp. Câu 100: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi? A. Tâm nhĩ trái.B. Tâm thất phải.C. Tâm nhĩ phải.D. Tâm thất trái. Câu 101: Cho các hoạt động sau của con người: I. Tăng cường khai thác rừng nguyên sinh. II. Bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng. III. Xử lí chất thải công nghiệp trước khi đưa ra môi trường. IV. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần duy trì đa dạng sinh học? A. 2.B. 3.C. 4.D. 1. Câu 102: Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây? A. Phân tầng. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố đồng đều. Câu 103: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì? A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic. B. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin. C. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã. D. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống. Câu 104: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình 3
- A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. B. 100% cây lá đốm. C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh. Câu 105: Theo vĩ độ rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây? A. Nhiệt đới.B. Ôn đới.C. Cận Bắc Cực. D. Bắc Cực. Câu 106: Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n + 1? A. Thể một. B. Thể tứ bội.C. Thể tam bội.D. Thể ba. Câu 107: Quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn theo thứ tự: A. tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học. B. tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học - tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học. D. tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học. Câu 108: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Quan hệ cộng sinh. B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. C. Sinh vật này ăn sinh vật khá. D. Nhiệt độ môi trường. Câu 109: Cho các nhân tố sau: I. Biến động di truyền. II. Đột biến. III. Giao phối không ngẫu nhiên. IV. Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể: A. II, IV. B. I, II. C. I, IV. D. I, III. Câu 110: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật? I. Ở thực vật C3, hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp. II. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp ở thực vật. III. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. IV. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong hạt đang nảy mầm. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 111: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài mới? A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể. B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. Câu 112: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây M), có thể sử dụng những phép lai nào sau đây? I. Cho cây M giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng, II. Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. III. Cho cây M tự thụ phấn. IV. Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa trắng thuần chủng A. I và III. B. II và III. C. II và IV D. I và II Câu 113: Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? (1) AAaa x AAAa . (3) Aaaa x Aaaa . (2) AAAa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa. Đáp án đúng: A. (1), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2). 4
- Câu 114: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một thể đột biến bị mất một đoạn ở một chiếc của cặp nhiễm sắc thể số 1, đảo một đoạn ở một chiếc của cặp nhiễm sắc thể số 3, lặp một đoạn ở một chiếc của cặp nhiễm sắc thể số 4, các cặp nhiễm sắc thể khác đều bình thường. Giả sử thể đột biến này có khả năng giảm phân bình thường thì trong số các loại giao tử sinh ra tỉ lệ giao tử không đột biến và tỉ lệ giao tử đột biến ở hai nhiễm sắc thể lần lượt là: A.12, 5%; 37,5%. B. 25%; 12,5%. C. 6,25%; 6,25%. D. 12,5%; 6,25%. Câu 115: Ở gà, gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường có 2 alen: alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Phép lai P: ♂ lông vằn, chân thấp thuần chủng × ♀ lông không vằn, chân cao thuần chủng, thu được F 1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng về F2? I. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp. II. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao. III. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống. IV. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 116: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: AB AB AB 0,2 Dd : 0,4 Dd : 0,4 dd . Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Ab ab ab Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F3, tần số alen A = 0,6. II. F4 có 12 kiểu gen. III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161/640. IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 117: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có một trong hai loại alen trội A hoặc B quy định quả tròn; kiểu gen không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định: alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ :3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả dài, hoa đỏ :1 cây quả tròn, hoa trắng. Biết rằng không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AD I. Kiểu gen của P có thể là Bb ad II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 ABD Câu 118: Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân abd không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. B. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể là 1 : 1 : 1 : 1. C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là 2 : 2 : 1 : 1. D. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử là 5 : 5 : 1 : 1. Câu 119: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên: I. Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng. 5
- II. Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của nhiều loài khác. III. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Chim gõ kiến là loài duy nhất khống chế số lượng xén tóc. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16 cM. Biết rằng mỗi tính trạng bệnh do một trong 2 alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này? I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Nếu người số 13 có vợ (14) không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh con đầu lòng là con gái bị bệnh là 29%. IV. Cặp vợ chồng 11-12 trong phả hệ này dự định sinh 2 con. Xác suất trong 2 đứa có một đứa bị cả hai bệnh nhỏ hơn 14%. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 . HẾT . Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ĐÁP ÁN 81-D 82- D 83-D 84-B 85- C 86-A 87- B 88- D 89- D 90- B 91-C 92- A 93-A 94- A 95- D 96- C 97-A 98-C 99- B 100- B 101-B 102-B 103-B 104-D 105-A 106- D 107- A 108- D 109-D 110- B 111- C 112- A 113- C 114- A 115- B 116- C 117-B 118-C 119- D 120- C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Theo giả thuyết siêu trội, thể dị hợp sẽ có ưu thế lai cao hơn so với các thể đồng hợp, vậy phép lai nào tao ra đời con có nhiều cặp gen dị hợp nhất sẽ có ưu thế lai cao nhất. Phép lai D tạo ra 100% đời con dị hợp 3 cặp gen → đời con có ưu thế lai cao nhất. Câu 82: Đáp án D 6
- Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mắt đỏ là lặn so với mắt nâu → con cái mắt đỏ cần 2 alen Xa để biểu hiện ra kiểu hình mắt đỏ. Chim giới cái là XaY: mắt đỏ Câu 83: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Để cho nhiều loại kiểu hình nhất thì alen trội phải là trội không hoàn toàn. A: AaBB × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)Bb → tối đa 3 loại kiểu hình. B: AABb × Aabb → (1AA:1Aa)(1Bb:1bb) → tối đa 4 loại kiểu hình C: AaBb × aabb → (1Aa:1aa)(1Bb:1bb) → tối đa 4 loại kiểu hình. D: Aabb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) → tối đa 6 loại kiểu hình. Câu 84: Đáp án B Câu 85: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa. Ruột khoang có túi tiêu hóa Giun dẹp và côn trùng có ống tiêu hóa. Câu 86: Đáp án A Phương pháp giải: Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Giải chi tiết: A: Đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T sẽ làm giảm 1 liên kết hidro. B: giảm 3 liên kết hidro. C: Tăng 1 liên kết hidro. D: giảm 2 liên kết hidro. Câu 87: Đáp án B Câu 88: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Hạt vàng: AA hoặc Aa Hạt xanh: aa → phép lai phân tích là hạt vàng × hạt xanh. Câu 89: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Đột biến chuyển đoạn có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết. Các đột biến còn lại ảnh hưởng tới số lượng NST trong tế bào. Câu 90: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. Câu 91: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ab Giao tử AB = 10% → là giao tử hoán vị → Cơ thể phải có kiểu gen aB Câu 92: Đáp án A Phương pháp giải: 7
- Giải chi tiết: Để tạo được dòng cây đơn bội người ta có thể nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm. Câu 93: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ. Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa y Tần số alen p x q 1 p A 2 a A Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1. Giải chi tiết: Quần thể P có cấu trúc: 0,2AA : 0,4Aa:0,4aa. 0,4 Tần số alen ở P: p 0,2 0,4 q 1 p 0,6 A 2 a A Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì F1 sẽ đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc: 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. Câu 94: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến mất đoạn và lặp đoạn SNT. Câu 95: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Khi môi trường có hoặc không có lactose thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế. A: xảy ra khi môi trường có lactose. B: phiên mã xảy ra khi môi trường có lactose. C: xảy ra khi môi trường có lactose. Câu 96: Đáp án C Bậc dinh dinh dưỡng bậc 3 Câu 97: Đáp án A Cánh dơi và tay người đều là chi trước, thực hiện chức năng khác nhau. Câu 98: Đáp án C Quan hệ hợp tác: có lợi cho 2 bên nhưng không nhất thiết cho sự tồn tại của chúng. Câu 99: Đáp án B Câu 100: Đáp án B Tâm thất phải đẩy máu vào ĐM phổi , TT trái đẩy máu vào ĐM chủ. Câu 101: Đáp án B II, III, IV Câu 102: Đáp án B Quần thể SV thường phân bố theo nhóm. Câu 103: Đáp án B Câu 104: Đáp án D Di truyền ngoài nhân, 100% lá xanh, vì mẹ là cây lá xanh. Câu 105: Đáp án A Rừng nhiệt đới. Câu 106: Đáp án D Thể ba (2n + 1) Câu 107: Đáp án A Tiến hóa hóa học > tiến hóa tiền sinh học > tiến hóa sinh học. Câu 108: Đáp án D Nhiệt độ môi trường là nhân tố vô sinh. Câu 109: Đáp án D ( I, III) 8
- Câu 110: Đáp án B Câu 111: Đáp án C Câu 112: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cây thân cao, hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây M), có thể - Lai phân tích: lai với cây cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng (aabb). + AABB × aabb → AaBb → 100% thân cao, hoa đỏ + AABb × aabb →Aa(1Bb:1bb) → 50% thân cao hoa đỏ: 50% thân cao, hoa trắng. + AaBB × aabb → (1Aa:1aa)Bb → 50% thân cao hoa đỏ: 50% thân thấp, hoa đỏ. + AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb → 1:1:1:1 - Tự thụ phấn: + AABB × AABB → AABB → 100% thân cao, hoa đỏ + AABb × AABb →Aa(1BB:2Bb:1bb) → 75% thân cao hoa đỏ: 25% thân cao, hoa trắng. + AaBB × AaBB → (1AA:2Aa:1aa)BB → 75% thân cao hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa đỏ. + AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 9:3:3:1 → Ý I, III đúng. Ý II, IV sai vì nếu lai với cây thuần chủng như đề cho sẽ không xác định được kiểu gen của cây M. Câu 113: Đáp án C Câu 114: Đáp án A Câu 115: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ở gà: XX là con trống; XY là con mái. A- lông vằn; a- lông không vằn B- chân cao; b- chân thấp. A A a A a A P : X X bb X YBB F1 : X X Bb : X YBb A a A A A A a A a F1 F1 : X X Bb X YBb F2 : X X : X X : X Y : X Y 1BB : 2Bb :1bb Xét các phát biểu: I đúng, X AYbb X aYbb 1 1 1 1 3 3 II sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp X A X bb bb X aYB B tỉ lệ 2 4 8 4 4 8 gà mái lông vằn, chân cao III sai, lông không vằn, chân cao còn có ở giới cái: XaYB-. 1 1 1 1 3 3 IV sai, tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp: X A X bb bb X AYB B : tỉ lệ 2 4 8 4 4 8 gà mái lông không vằn, chân cao. Câu 116: Đáp án C Phương pháp: Bài tập quần thể tự thụ phấn Cách giải: I đúng, tần số alen A = 0,2 + (0,4 + 0,4)/2 = 0,6 II sai, III đúng, IV đúng. Câu 117: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Biện luận kiểu gen của P Bước 2: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu. Giải chi tiết: 9
- - Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn →có quả dài; có hoa trắng →cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn Ad Ad Ad Ad aD Kiểu gen của P : Bb Bb 1 : 2 :1 1BB : 2Bb :1bb aD aD Ad aD aD Xét các phát biểu: I sai. aD 1 1 1 II đúng, tròn đỏ chiếm 5/16; tròn, đỏ thuần chủng: BB → Trong số các cây quả aD 4 4 16 tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/5 =20%. Ad aD aD III đúng, quả tròn đỏ có các kiể gen: bb; BB; Bb . aD aD aD IV Sai, cho P lai phân tích: Ad ad Ad aD Ad aD Ad aD Bb bb 1 :1 1Bb :1bb 1 Bb :1 Bb :1 bb :1 bb aD ad ad ad ad ad ad ad → tỉ lệ kiểu hình: 1 dẹt trắng: 1 tròn đỏ: 1 tròn trắng: 1 dài đỏ. Câu 118: Đáp án C Câu 119: Đáp án D I đúng, II đúng, III sai . Vì có tối đa 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3: chim sâu, rắn , cú mèo, chim gõ kiến. IV sai Câu 120: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của các người trong phả hệ dựa vào kiểu hình. Bước 3: Xét các phát biểu Giải chi tiết: A- không bị bệnh A; a- bị bệnh A B – không bị bệnh B; b- bị bệnh B Người (5) nhận XAB của bố (2) và sinh con bị 2 bệnh (10) nên có kiểu gen XAB Xab. I đúng, xác định được kiểu gen của 9 người (tô màu) II đúng. III sai, người 13: XAbY, người 14 bình thường nhưng bố bị cả 2 bệnh nên có kiểu gen XABXab. Cặp vợ chồng 13 – 14: XAbY × XABXab → xác suất sinh con gái bị bệnh là: Ab b 1 Ab 1 f ab f Ab 1 Ab 1 X X X X X X 25% (chỉ có thể mắc bệnh B vì luôn nhận 2 2 2 2 2 alen A của người bố) IV đúng, để cặp vợ chồng 11 – 12 sinh con mắc cả 2 bệnh thì người 11 phải có kiểu gen: XABXab. 1 1 f Xét cặp vợ chồng 5 – 6: (5) XABXab × (6) XABY → X AB X ab X AB X ab 0,21 2 2 → Xác suất cặp vợ chồng 11 – 12 có kiểu gen: (11) XABXab × (12) XABY là 0,21. 10
- 1 1 f XS cặp vợ chồng 11 – 12 sinh con mắc cả 2 bệnh là: X abY Y X ab 0,21 → Các khả 2 2 năng sinh con còn lại là 1 – 0,21 =0,79. 1 XS cặp vợ chồng 11-12 sinh 2 con có một đứa bị cả hai bệnh là: 0,21 C2 0,21 0,79 0,07% (0,21 là xác suất cặp vợ chồng 11 – 12 có kiểu gen: (11) XABXab × (12) XABY; 2C1 là 2 khả năng sinh con: đứa con bị 2 bệnh là con đầu hoặc con thứ 2; 0,21 tiếp là khả năng sinh con bị 2 bệnh của cặp 11 -12 0,79 là khả năng sinh con còn lại, không bị mắc 2 bệnh) 11

