Đề ôn tập số 5 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 5 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_5_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_lich_su_so_gddt_bac_n.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 5 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 5 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề - Giáo viên ra đề: Nguyễn Phương Thảo - Gv thẩm định: Ngô Thị Liên Trường THPT Chuyên Bắc Ninh Trường THPT Thuận Thành số 3 Câu 1. Thủ đoạn mới của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) là A. thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. B. tăng cường xây dựng quân đội Sài Gòn. C. đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự Mĩ. D. tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 2. Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam, Xô viết Nghệ - Tĩnh có hoạt động nào dưới đây? A. Tổ chức tổng tuyển cử bầu Quốc hội. B. Tiến hành cải cách giáo dục. C. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo. D. Xây dựng căn cứ địa cách mạng. Câu 3. Nội dung nào của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới? A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp. B. thiết lập quan hệ đồng minh với nước lớn. C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế. Câu 4. Năm 1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp văn bản ngoại giao nào sau đây? A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. B. Hiệp định Pari về Việt Nam. C. Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước. D. Tạm ước Việt - Pháp. Câu 5. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của quốc gia nào gấp hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của 5 nước tư bản (Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản) gộp lại? A. Hà Lan. B. Trung Quốc C. Mĩ. D. Tây Ban Nha. Câu 6. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã dẫn đến xu thế nào sau đây? A. Thực dân hóa. B. Toàn cầu hóa. C. Khu vực hóa. D. Vô sản hóa. Câu 7. Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào dưới đây? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa. C. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. D. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận. Câu 8. Với chiến thắng Ẩp Bắc (1 - 1963), quân dân miền Nam Việt Nam đã bước đầu làm thất bại các chiến thuật chiến tranh nào của Mĩ? A. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ. B. Tìm diệt và lấn chiếm. C. Trực thăng vận và thiết xa vận. D. Tìm diệt và bình định. Câu 9. Trong chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa” chiến tranh, lực lượng quân Mĩ đóng vai trò A. làm nòng cốt và quyết định chiến bại. B. hỗ trợ và xung trận trên chiến trường. C. đi đầu trong các cuộc hành quân xâm lược. D. phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần. Câu 10. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1-1959) xác định kẻ thù của cách mạng là A. chính quyền Mĩ-Diệm. B. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. C. đế quốc Mĩ và quân đồng minh.D. chính quyền Sài Gòn và cố vấn Mĩ. Câu 11. Cuộc khởi nghĩa vũ trang nằm trong phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
- A. Yên Bái. B. Thái Nguyên. C. Yên Thế. D. Bãi Sậy. Câu 12. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh lịch sử ? A. Chiến tranh lạnh đã chính thức chấm dứt. B. Chủ nghĩa thực dân cũ bị xóa bỏ hoàn toàn. C. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực đã ra đời. D. Trật tự thế giới hai cực Ianta không còn. Câu 13. Trong phong trào yêu nước (1919 - 1925), hoạt động nào sau đây không phải do tư sản Việt Nam phát động? A. Chống Pháp độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì. B. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Tiếng chuông rè, An Nam trẻ. C. Phát động nhân dân dùng hàng nội và bài trừ hàng ngoại. D. Thành lập Đảng Lập hiến, đấu tranh vì quyền lợi kinh tế. Câu 14. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989), nhân dân thế giới mong muốn và ủng hộ xu thế nào sau đây? A. Mở rộng liên kết khu vực. B. Hòa hoãn và cạnh tranh lành mạnh. C. Thỏa hiệp, giảm kiềm chế. D. Hòa dịu, đối thoại, hợp tác phát triển. Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Đảng ta khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông (1950)? A. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới. B. Làm phá sản chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp. D. Mở rộng và củng cố vững chắc căn cứ địa Việt Bắc. Câu 16. Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX không có sự khác biệt về A. mục tiêu cuối cùng. B. nhận thức và hành động. C. đối tượng trước mắt. D. phương pháp thực hiện. Câu 17. Trong những năm 1945-1973, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây? A. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu. B. Phát triển mạnh mẽ, đứng đầu thế giới. C. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh. D. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái kéo dài. Câu 18. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga (1991 - 2000) là: ngả về phương Tây, đồng thời khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ. Câu 19. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 – 1925), một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào sau đây? A. Đảng Thanh niên. B. Tâm tâm xã. C. Đảng Lập hiến. D. Hội Phục Việt. Câu 20. Tháng 8 năm 1961, Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” nhằm A. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. tăng cường ảnh hưởng, lôi kéo các nước Tây Âu. C. chống lại phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh. D. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba. Câu 21. Sự kiện chính trị nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)? A. Sự thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào. B. Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo cả ba nước. C. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia. D. Lào - Việt cùng mở chiến dịch Trung Lào, Thượng Lào. Câu 22. Một trong những nguyên tắc hoạt động quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc là A. hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và xã hội.
- B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh. C. giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. tiến hành họp tác quốc tế giữa những nước thành viên. Câu 23. Nguyên nhân làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) ở Việt Nam thất bại là? A. Nhân dân chưa ủng hộ hệ tư tưởng dân chủ tư sản. B. Tư bản Pháp mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào. C. Giai cấp tư sản dân tộc và tiểu tư sản còn non yếu. D. Tư tưởng Mác - Lênin chưa du nhập vào Việt Nam. Câu 24. Nội dung nào dưới đây không được các cường quốc đưa ra bàn luận tại Hội nghị Ianta (1945)? A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. C. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh. D. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. Câu 25. Trong thời kì 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ nhân dân Việt Nam đánh Mĩ. B. Mĩ đã chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam. C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đã chia Việt Nam làm hai miền. D. Sự chi phối của cục diện thế giới thành hai cực, hai phe. Câu 26. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có điểm khác biệt nào so với các cuộc Tiến công chiến lược trong Đông-Xuân (1953-1954)? A. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi khác nhau. B. Đánh vào nơi quan trọng và mạnh nhất của quân Pháp. C. Tập trung đánh vào cơ quan đầu não của quân Pháp tại Tây Bắc. D. Đánh vào nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Câu 27. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là? A. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh. C. Biết tận dụng tốt những cơ hội từ bên ngoài. D. Áp dụng cách mạng xanh trong nông nghiệp. Câu 28. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga và việc thành lập nhà nước Xô viết đã đánh dấu A. những thay đổi lớn của tình hình quan hệ quốc tế. B. thắng lợi hoàn toàn của hệ thống chủ nghĩa xã hội. C. kết thúc hoàn toàn cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.D. sự thất bại của Mĩ khi thực hiện chiến lược toàn cầu. Câu 29. Quốc gia nào sau đây phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)? A. Mĩ. B. Trung Quốc. C. Áo-Hung. D. Nga. Câu 30. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có sự khác biệt về A. khẩu hiệu đấu tranh. B. nhiệm vụ chiến lược. C. giai cấp lãnh đạo. D. động lực chủ yếu. Câu 31. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam (1920 - 1945) là A. phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội. B. xây dựng, truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam. C. lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. D. đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 32. Trong thời kì 1954 - 1975, cách mạng miền Nam Việt Nam đã đóng vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, vì cuộc cách mạng này A. từng bước làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ. B. góp phần bảo vệ miền Bắc để hoàn thành tốt nghĩa vụ hậu phương. C. từng bước làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ trên thế giới. D. hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa. Câu 33. Nội dung nào sau đây là biểu hiện về tính cách mạng phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng
- sản Đông Dương lãnh đạo? A. Đảng vẫn lãnh đạo, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Nhiệm vụ dân chủ tạm gác lại cốt để tập trung vào nhiệm vụ chống phát xít. C. Là bước tập dượt của Đảng, nhân dân cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945). D. Vấn đề tư sản dân quyền gác lại cốt để tập trung chống bọn phản động Pháp. Câu 34. Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức trong những năm 1928 -1929 có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam? A. Thúc đẩy tính liên kết của phong trào công nhân. B. Đánh dấu sự thắng thế của khuynh hướng tư sản. C. Hình thành trên thực tế khối liên minh công nông. D. Xác lập quyền lãnh đạo của giai cấp nông dân. Câu 35. Thực tiễn phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng. B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. C. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật kết hợp công khai và hợp pháp. D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 36. Đặc điểm nổi bật về hoạt động của tư sản Việt Nam trong phong trào yêu nước (1919 - 1925) là gì? A. Mới chỉ hô hào bằng khẩu hiệu, chưa chủ trương dùng bạo lực. B. Chủ yếu diễn ra ở đô thị - nơi có hoạt động buôn bán, trao đổi. C. Chưa chú trọng tập hợp lực lượng toàn dân tộc để chống Pháp. D. Là phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ, mang tính cải lương. Câu 37. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Lực lượng vũ trang làm nòng cốt hỗ trợ quần chúng nổi dậy tổng khởi nghĩa. B. Nhằm thực hiện mục tiêu thống nhất đất nước và bảo vệ Tổ quốc. C. Dùng sức mạnh nhiều nhân tố để chiến thắng sức mạnh về kinh tế, quân sự. D. Chịu sự tác động trực tiếp của trật tự hai cực với hai hệ thống xã hội đối lập. Câu 38. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11 - 1939 là A. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. B. đề cao hơn nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, phong kiến. C. thành lập một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc D. từ bỏ khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để thay bằng giảm tô, giảm tức. Câu 39. Luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi giải quyết mối quan hệ với thù trong, giặc ngoài (từ tháng 9 - 1945 đến tháng 12 - 1946) vẫn còn nguyên giá trị trong việc bảo vệ chủ quyền biên giới, biển và hải đảo của Việt Nam ngày nay? A. Cứng rắn về sách lược và mềm dẻo về nguyên tắc. B. Cứng rắn về nguyên tắc và mềm dẻo về sách lược. C. Mềm dẻo về nguyên tắc và luôn hòa hiếu lân bang. D. Luôn cứng rắn cả trong nguyên tắc và sách lược. Câu 40. Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam đã A. tạo điều kiện thuận lợi để Đảng, Chính phủ tiến hành cải cách ruộng đất. B. bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. bước đầu hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
- D. trở thành chỗ dựa của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.