Đề ôn tập số 50 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 20 trang Nguyệt Quế 03/12/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 50 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_50_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_ngu_van_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 50 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 50 BẮC NINH KI THI ĐGNL NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Lương Tài * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Vân , đơn vị công tác: Trường THPT Hàn Thuyên 2) Đỗ Thị Thủy, đơn vị công tác: Trường THPT Gia Bình số 1 PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH Lĩnh vực: Ngữ văn – Ngôn ngữ 50 câu hỏi – 60 phút Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55: Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ Trong nhà tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủ biết có người bước lại Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh.Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi đi " rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy. Mị đứng lặng trong bóng tối. Trời tối lắm. Mị vẫn băng đi. Mỵ đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc. (Trích Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 2) Câu 51 (NB). Nội dung chính của đoạn văn bản là gì ? A. Thể hiện tâm trạng và hành động của nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài sang Phiềng Sa. B. Thể hiện hành động của nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài sang Phiềng Sa. C. Thể hiện tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài sang Phiềng Sa. D. Thể hiện niềm tin của nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài sang Phiềng Sa. Câu 52 (TH). Nêu ý nghĩa của đoạn văn trên. A. Niềm khát khao sống và khát khao tự do của nhân vật Mị. B. Thể hiện sức sống tiềm tàng của nhân vật: Mị cứu A Phủ cũng đồng nghĩa với việc Mị tự cứu lấy chính bản thân mình. C. Ca ngợi những phẩm chất đẹp đẽ của người phụ nữ miền núi nói riêng và những người phụ nữ Việt Nam nói chung. 1
  2. D. Cả ba đáp án trên đều đúng. Câu 53 (VD). Xác định ý nghĩa nghệ thuật của hình ảnh cái cọc và dây mây trong văn bản ? A. Ý nghĩa tả thực B. Ý nghĩa tượng trưng C. Ý nghĩa tả thực, ý nghĩa tượng trưng D. Không mang ý nghĩa Câu 54 (TH). Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là gì ? A. Phương thức biểu đạt tự sự B. Phương thức biểu đạt nghị luận C. Phương thức biểu đạt miêu tả D. Phương thức biểu đạt biểu cảm Câu 55 (TH). Các từ láy được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên: A. rón rén, nhắm mắt, thì thào B. rón rén, khuỵu xuống, hốt hoảng C. rón rén, hốt hoảng, thì thào D. hốt hoảng, thì thào Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60: Mỗi người trên thế giới đều là những người khách bộ hành, mỗi ngày đều bước đi một cách chủ động hoặc bị động trên con đường mình đã chọn Cuộc đời không chỉ là con đường đi khó, đôi khi chúng ta còn gặp phải những hố sâu do người khác tạo ra, gặp phải sự tấn công của thú dữ, mưa bão và tuyết lạnh. Bất luận gian khổ thế nào, chỉ cần chúng ta còn sống, chúng ta còn phải đối mặt. Sống tức là thực hiện một cuộc hành trình không thể trì hoãn . Trước muôn vàn lối rẽ, không ai có được bản đồ trong tay, cũng không phải ai cũng có kim chỉ nam dẫn đường, tất cả đều phải dựa vào phán đoán và lựa chọn của bản thân. Nếu bạn rẽ nhầm lối, khoảng cách với xuất phát điểm sẽ bị rút ngắn ngược lại, nếu rẽ đúng, con đường phía trước sẽ bằng phẳng, rộng rãi. (Trích Bí quyết thành công của BillGates, Khẩm Sài Nhân, NXB Hồng Đức) Câu 56. Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản trên. A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt B. Phong cách ngôn ngữ chính luận C. Phong cách ngôn ngữ báo chí D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Câu 57 (VD). Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong câu: Cuộc đời không chỉ là con đường đi khó, đôi khi chúng ta còn gặp phải những hố sâu do người khác tạo ra, gặp phải sự tấn công của thú dữ, mưa bão và tuyết lạnh. A. Hoán dụ B. Nhân hóa C. Liệt kê D. Đảo ngữ Câu 58 (TH). Anh/Chị hiểu như thế nào về câu nói: Nếu bạn rẽ nhầm lối, khoảng cách với xuất phát điểm sẽ bị rút ngắn ngược lại, nếu rẽ đúng, con đường phía trước sẽ bằng phẳng, rộng rãi. A. Trong cuộc sống nếu ta lựa chọn sai hướng đi sẽ khó có thể đi đến thành công, ngược lại nếu có quyết định lựa chọn đúng đắn sẽ mang đến những kết quả, thành công tốt đẹp. B. Cuộc sống không phải bao giờ cũng thuận lợi, suôn sẻ, mà luôn có những khó khăn, thử thách vì vậy mỗi người cần trân trọng những phút giây mình đang có. 2
  3. C. Cuộc sống có muôn vàn khó khăn thử thách, chúng ta không thể chọn cách trốn tránh mãi được mà cần phải đối mặt, đương đầu để vượt qua. D. Trong cuộc đời sẽ phải trải qua rất nhiều khó khăn, vấp ngã, thậm chí thất bại nhưng khi còn sống, còn hơi thở thì ta không ngừng nỗ lực, cố gắng. Câu 59 (TH). Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là gì? A. Phương thức biểu đạt tự sự B. Phương thức biểu đạt nghị luận C. Phương thức biểu đạt miêu tả D. Phương thức biểu đạt biểu cảm Câu 60 (VD). Theo tác giả, mỗi người trên thế giới này được liên tưởng với điều gì? A. Mỗi người trên thế giới được liên tưởng với những người khách bộ hành đi trên con đường mà mình đã chọn. B. Mỗi người trên thế giới được liên tưởng với những những hố sâu do người khác tạo ra. C. Mỗi người trên thế giới được liên tưởng với thú dữ, mưa bão và tuyết lạnh. D. Mỗi người trên thế giới được liên tưởng với những kim chỉ nam dẫn đường, tất cả đều phải dựa vào phán đoán và lựa chọn của bản thân. Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65: Dù đục, dù trong con sông vẫn chảy Dù cao, dù thấp cây lá vẫn xanh Dù người phàm tục hay kẻ tu hành Đều phải sống từ những điều rất nhỏ. Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó Sao ta không tròn ngay tự trong tâm? Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng Nếu tất cả đường đời đều trơn láng Chắc gì ta đã nhận ra ta Ai trong đời cũng có thể tiến xa Nếu có khả năng tự mình đứng dậy. Hạnh phúc cũng như bầu trời này vậy Đâu chỉ dành cho một riêng ai. (Tự sự - Lưu Quang Vũ) Câu 61 (VD). Ý nào sau đây KHÔNG nêu được ý nghĩa của bài thơ? A. Con người có trải qua thử thách mới hiểu rõ chính mình và trưởng thành hơn. B. Muốn có được hạnh phúc phải tự mình nỗ lực vươn lên. C. Cần biết nâng niu, trân trọng những cái nhỏ bé trong cuộc sống thì mới có được hạnh phúc lớn lao. D. Bản chất cuộc đời là không đơn giản, là một ngã rẽ. Câu 62. Phương thức biểu đạt nào sau đây KHÔNG được sử dụng trong bài? A. Phương thức biểu đạt miêu tả B. Phương thức biểu đạt biểu cảm 3
  4. C. Phương thức biểu đạt nghị luận D. Phương thức biểu đạt nghị luận và biểu cảm Câu 63 (NB): Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ đầu của văn bản: Dù đục, dù trong con sông vẫn chảy Dù cao, dù thấp cây lá vẫn xanh Dù người phàm tục hay kẻ tu hành Đều phải sống từ những điều rất nhỏ. A. Điệp ngữ, đối lập, liệt kê B. Nhân hóa, ẩn dụ C. Điệp ngữ, so sánh D. Nhân hóa, đối lập, điệp ngữ Câu 64 (TH). Hình ảnh đường đời trơn láng đã thể hiện điều gì? A. Không gục ngã trước khó khăn, trước phi lý bất công. B. Cuộc sống quá bằng phẳng, yên ổn, không có trở ngại, khó khăn. C. Cuộc sống có nhiều khó khăn, trở ngại. D. Cuộc sống phải biết chấp nhận, biết nhìn đời bằng con mắt lạc quan. Câu 65 (VDC). Nêu ý nghĩa của hai câu thơ: "Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó Sao ta không tròn ngay tự trong tâm” A. Con người có trải qua thử thách mới chinh phục được đến đích. B. Cuộc sống có nhiều khó khăn, trở ngại. C. Khi đứng trước cái “méo mó” của nhân sinh, cần có thái độ tích cực, chủ động, lạc quan. D. Cuộc sống biết cho đi thì mới được nhận lại Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70: (1) Một lần tình cờ tôi đọc được bài viết “Hạnh phúc là gì?” trên blốc của một người bạn. (2) Bạn ấy viết rằng: "Hạnh phúc là được nằm trong chăn ấm xem ti vi cùng với gia đình. (3) Hạnh phúc là được trùm chăn kín và được mẹ pha cho cốc sữa nóng. (4) Hạnh phúc là được cùng đứa bạn thân nhong nhong trên khắp phố. (5) Hạnh phúc là ngồi co ro hàng giờ trong quán cà phê, nhấm nháp li ca-cao nóng và bàn chuyện chiến sự thế giới cùng anh em chiến hữu ". (6) Bất chợt giật mình, hạnh phúc đơn giản vậy sao? (7) Ừ nhỉ! (8) Dường như lâu nay chúng ta chỉ quen với việc than phiền mình bất hạnh chứ ít khi biết được rằng mình đang hạnh phúc. (9) Hãy một lần thử nghĩ xem: Khi chúng ta than phiền vì bố mẹ quá quan tâm đến chuyện của mình thì ngoài kia biết bao nhiêu người thèm hơi ấm của mẹ, thèm tiếng cười của bố, thèm được về nhà để được mắng; khi chúng ta cảm thấy thiệt thòi khi không được ngồi xe hơi chỉ vì phải chạy xe máy giữa trời nắng thì ngoài kia biết bao nhiêu bạn của chúng ta mồ hôi nhễnhại, gò mình đạp xe lên những con dốc vắng; khi chúng ta bất mãn với chuyện học hành quá căng thẳng thì ngoài kia biết bao người đang khao khát một lần được đến trường, một lần được cầm cây bút để viết lên những ước mơ; khi chúng ta (Dẫn theo Bài tập Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục 2007) 4
  5. Câu 66 (TH). Nội dung chính của văn bản trên là gì? A. Nói về hạnh phúc là hài hòa giữa lợi ích của cá nhân và cộng đồn B. Nói về hiện tượng “than phiền mình bất hạnh chứ ít khi biết được rằng mình đang hạnh phúc”. C. Nói về những hạnh phúc bình dị, đơn giản nhưng thiết thực trong cuộc sống. D. Nói về hạnh phúc là một trạng thái tâm lý của con người Câu 67 (NB). Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản trên. A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt B. Phong cách ngôn ngữ chính luận C. Phong cách ngôn ngữ báo chí D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Câu 68 (TH). Từ hạnh phúc (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào ? A. Vui sướng B. Nao nức C. Hí hửng D. Háo hức Câu 69 (VD). Tại sao tác giả lại Bất chợt giật mình, hạnh phúc đơn giản vậy sao ? A. Vì mọi người thường nghĩ hạnh phúc là cái cao xa, to lớn nhưng nó lại rất giản dị, gần gũi với chúng ta. B. Vì hạnh phúc rất giản dị, gần gũi với chúng ta đồng thời là cái cao xa, to lớn mà con người không thể với tới được. C. Vì hạnh phúc là cái cao xa, to lớn mà con người không thể với tới được. D. Vì hạnh phúc rất phức tạp, không hề đơn giản Câu 70 (VD). Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu (9). A. liệt kê, tương phản- đối lập, so sánh B. điệp ngữ, so sánh, liệt kê C. liệt kê, điệp ngữ, tương phản-đối lập. D. điệp ngữ, tương phản- đối lập Câu 71 (TH). Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, bao gồm những nhóm lớn sau: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật và Động vật, Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ gần gũi với nhau và với con người. A. gần gũi B. phong phú C. môi trường D. Động vật Câu 72 (TH). Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. Nghệ sĩ là người biết khai thác những ấn tượng riêng chủ quan của mình, tìm thấy những ấn tượng đó có giá trị khái quát và biết làm cho những ấn tượng đó có những hình thức riêng. A. khái quát B. hình thức C. khai thác D. chủ quan Câu 73 (TH). Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. Văn học Việt Nam, cả văn học dân gian và văn học viết, là sản phẩm tinh thần quý báu của dân tộc, phản ánh tâm hồn và tính cách Việt Nam với những nét bền vững đã thành truyền thống và có sự vận động trong trường ca lịch sử. A. phản ánh B. truyền thống C. sự vận động D. trường ca Câu 74 (TH). Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. 5
  6. Sài Gòn là thành phố trẻ trung, năng động, có nét hấp dẫn riêng về thiên nhiên và khí hậu. Người Sài Gòn có phong độ cởi mở, bộc trực, chân tình và trọng đạo nghĩa. A. phong độ B. năng động C. trọng đạo nghĩa D. hấp dẫn Câu 75 (TH). Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách. Thơ hiện đại không chỉ đem lại những cái mới về nội dung tư tưởng, cảm xúc mà còn đổi mới về cách thức biểu cảm, về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ thơ. A. cách thức B. tư tưởng C. cấu trúc D. sáng tạo Câu 76 (TH). Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. A. háo hức B. hạnh phúc C. náo nức D. nô nức Câu 77 (TH). Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. A. đạo đức B. kinh nghiệm C. mưa D. cách mạng Câu 78 (TH): Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. A. tham lam B. tham khảo C. tham quan D. tham gia Câu 79 (VD). Đáp án KHÔNG phải đặc điểm ngôn ngữ của văn học Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kí XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Ngôn ngữ gần gũi, hiện đại B. Dần thoát li chữ Hán, chữ Nôm C. Lối diễn đạt công thức, ước lệ, tượng trưng, điển cố, quy phạm nghiêm ngặt của văn học trung đại vẫn được sử dụng và tuân thủ chặt chẽ D. Phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt phong phú Câu 80 (TH). Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975? A. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước. B. Nền văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa. C. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn. D. Nền văn học hướng về đại chúng. Câu 81 (TH). Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: Tình huống là một ___ của sự sống, là một sự kiện diễn ra có phần bất ngờ nhưng cái quan trọng là sẽ chi phối nhiều điều trong cuộc sống con người. A. lát cắt B. dấu ấn C. phương thức D. mảnh ghép Câu 82 (TH): Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: ___là người có tấm lòng thật đôn hậu, chan chứa yêu thương. Ông gắn bó sâu nặng, giàu ân tình với quê hương và những người nghèo khổ bị áp bức, khinh miệt trong xã hội cũ. A. Vũ Trọng Phụng B. Nam Cao C. Nguyễn Minh Châu D. Thạch Lam Câu 83 (NB). Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: ___là dùng lí lẽ và chứng cứ để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoạc thiếu chính xác, từ đó, nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người nghe (người đọc). 6
  7. A. Giải thích B. Nghị luận C. Bác bỏ D. Chứng minh Câu 84 (TH). Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: ___ là một kiệt tác trong văn xuôi Việt Nam hiện đại, một truyện ngắn có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc, mới mẻ, chứng tỏ trình độ nghệ thuật bậc thầy của một nhà văn lớn. A. Số đỏ B. Hai đứa trẻ C. Vợ nhặt D. Chí Phèo Câu 85 (TH). Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: Ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ thông tin thời sự cập nhật, ___ những tin tức nóng hổi hằng ngày trên mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội. A. truyền tụng B. truyền hình C. truyền bá D. lan truyền Câu 86 (VD). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: “Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay ” (Trích đoạn trích Việt Bắc, Tố Hữu, SGK Ngữ văn lớp 12, tập 1) Hình ảnh “Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” diễn tả những cung bậc cảm xúc nào? A. Nỗi nhớ nhung, lưu luyến, bịn rịn giữa kẻ ở và người đi B. Diễn tả tình cảm quân dân gắn bó, tha thiết C. Diễn tả những tình cảm cách mạng lớn lao D. Diễn tả tình cảm đồng cam cộng khổ giữa kẻ ở và người đi Câu 87 (TH). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Tỉnh dậy hắn thấy già mà vẫn còn cô độc. Buồn thay cho đời! Có lý nào như thế được? Hắn đã già rồi hay sao? Ngoài bốn mươi tuổi đầu Dẫu sao, đó không phải tuổi mà người ta mới bắt đầu sửa soạn. Hắn đã tới cái dốc bên kia của đời. Ở những người như hắn, chịu đựng biết bao nhiêu là chất độc, đầy đọa cực nhọc mà chưa bao giờ ốm, một trận ốm có thể gọi là dấu hiệu báo rằng cơ thể đã hư hỏng nhiều. Nó là một cơn mưa gió cuối thu cho biết trời gió rét, nay mùa đông đã đến. Chí Phèo hình như đã trông thấy trước tuổi già của hắn, đói rét và ốm đau, và cô độc, cái này còn đáng sợ hơn đói rét và ốm đau. (Trích đoạn trích Chí Phèo, Nam Cao, SGK Ngữ văn lớp 11, tập 1) Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu Hắn đã tới cái dốc bên kia của đời. A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 88 (TH). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Đẩu gật đầu. Anh đứng dậy. Tự nhiên anh rời chiếc bàn đến đứng vịn vào lưng ghế người đàn bà ngồi giọng trở nên đầy giận dữ, khác hẳn với giọng một vị chánh án: - Ba ngày một trận nhẹ, năm ngày một trận nặng. Cả nước không có một người chồng nào như hắn. Tôi chưa hỏi tội của hắn mà tôi chỉ muốn bảo ngay với chị: chị không sống nổi với cái lão đàn ông vũ phu ấy đâu. Chị nghĩ thế nào? Người đàn bà hướng về phía Đẩu, tự nhiên chắp tay vái lia lịa: - Con lạy quý tòa - Sao, sao? 7
  8. - Quý tòa bắt tội con cũng được, phạt tù con cũng được, đừng bắt con bỏ nó (Trích Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục) Tại sao người đàn bà hàng chài lại van xin quý tòa đừng bắt phải bỏ người chồng vũ phu của mình? A. Vì chị hiểu là người chồng khổ quá nên mới trút nỗi hận vào người vợ B. Vì người chồng là người đã cưu mang, cứu giúp chị nên chị phải đền ơn C. Vì chị không thể một mình nuôi nấng những đứa con D. Vì chị là một người mẹ thương con và là một người vợ hiểu chồng Câu 89 (TH). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Đất Nước là nơi ta hò hẹn Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm Đất là nơi "con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc" Nước là nơi "con cá ngư ông móng nước biển khơi" Thời gian đằng đẵng Không gian mệnh mông Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ Đất là nơi Chim về Nước là nơi Rồng ở Lạc Long Quân và Âu Cơ Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng (Trích Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục) Sử dụng chất liệu văn hóa dân gian trong đoạn thơ “Đất Nước”, Nguyễn Khoa Điềm nhằm thể hiện: A. Tư tưởng Đất Nước của nhân dân. B. Niềm tự hào về truyền thống lịch sử. C. Hình tượng một Đất Nước bình dị. D. Lí giải sự hình thành Đất Nước. Câu 90 (TH). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng; Mênh mông không một chuyến đò ngang. Không cầu gợi chút niềm thân mật, Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng. (Tràng Giang– Huy Cận, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục) Cái cảm giác trống trải, xa vắng của không gian “tràng giang” trong khổ thơ thứ ba, chủ yếu được tô đậm bởi yếu tố nghệ thuật nào? A. Cảnh ngụ tình B. Ẩn dụ C. Điệp từ và từ phủ định D. Âm hưởng, nhạc điệu Câu 91 (TH). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng 8
  9. lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xóa cả chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này. (Người lái đò sông Đà – Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục) Nội dung của đoạn trích là gì? A. Tả về thác nước và đá ở sông Đà ( hay còn gọi là thạch thuỷ trận) B. Sự dữ dội, mãnh liệt của dòng sông hung bạo C. Cảnh ven sông Đà ở hạ nguồn thơ mộng, lặng tờ, dạt dào sức sống D. Sông Đà thơ mộng, trữ tình, hoang sơ Câu 92 (TH). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Dẫu xuôi về phương Bắc Dẫu ngược về phương Nam Nơi nào em cũng nghĩ Hướng về anh - một phương (Sóng – Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục) Khổ thơ nói lên được phẩm chất nào trong tình yêu của người phụ nữ? A. Đôn hậu B. Say đắm C. Thủy chung D. Nhớ nhung Câu 93 (TH). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Phải nhiều thế kỉ qua đi, người tình mong đợi mới đến đánh thức người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa cánh đồng Châu Hóa đầy hoa dại. Nhưng ngay từ đầu vừa ra khỏi vùng núi, sông Hương đã chuyển dòng một cách liên tục, vòng giữa khúc quanh đột ngột, uốn mình theo những đường cong thật mềm, như một cuộc tìm kiếm có ý thức để đi tới nơi gặp thành phố tương lai của nó. Từ ngã ba Tuần, sông Hương theo hướng nam bắc qua điện Hòn Chén; vấp Ngọc Trản, nó chuyển hướng sang tây bắc, vòng qua thềm đất bãi Nguyệt Biều, Lương Quán rồi đột ngột vẽ một hình cung thật tròn về phía đông bắc, ôm lấy chân đồi Thiên Mụ, xuôi dần về Huế. Từ Tuần về đây, sông Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trản để sắc nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy đồi sừng sững như thành quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo mà từ đó, người ta luôn luôn nhìn thấy dòng sông mềm như tấm lụa, với những chiếc thuyền xuôi ngược chỉ bé vừa bằng con thoi. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím” như người Huế thường miêu tả. Giữa đám quần sơn lô xô ấy, là giấc ngủ nghìn năm của những vua chúa được phong kín trong lòng những rừng thông u tịch và niềm kiêu hãnh âm u của những lăng tẩm đồ sộ tỏa lan khắp cả một vùng thượng lưu “Bốn bề núi phủ mây phong – Mảnh trăng thiên cổ bóng tùng Vạn Niên”. Đó là vẻ đẹp trầm mặc nhất của sông Hương, như triết lí, 9
  10. như cổ thi, kéo dài mãi đến lúc mặt nước phẳng lặng của nó gặp tiếng chuông chùa Thiên Mụ ngân nga tận bờ bên kia, giữa những xóm làng trung du bát ngát tiếng gà (Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục) Vẻ đẹp của dòng sông Hương được thể hiện trong đoạn trích trên là gì? A. Sông Hương mang vẻ đẹp vừa mạnh mẽ, vừa dịu dàng, vừa cổ kính, trầm mặc đậm chất Huế. B. Sông Hương đẹp như điệu slow chậm rãi, sâu lắng, trữ tình và với cái nhìn đắm say của một trái tim đa tình. C. Sông Hương mang vẻ đẹp kín đáo của tâm hồn sâu thẳm . D. Sông Hương bí ẩn mà hùng vĩ, mãnh liệt . Câu 94 (TH). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rủ xuống hai dòng nước mắt Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không? (Trích Vợ nhặt – Kim Lân, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục) Xác định thành ngữ dân gian được sử dụng trong đoạn văn A. ăn nên làm nổi, sinh con đẻ cái, cúi đầu nín lặng. B. dựng vợ gả chồng, cúi đầu nín lặng, ăn nên làm nổi. C. cúi đầu nín lặng, dựng vợ gả chồng, sinh con đẻ cái. D. dựng vợ gả chồng, ăn nên làm nổi, sinh con đẻ cái. Câu 95 (NB). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Một ngón tay Tnú bốc cháy. Hai ngón, ba ngón. Không có gì đượm bằng nhựa xà nu. Lửa bắt rất nhanh. Mười ngón tay đã thành mười ngọn đuốc. Tnú nhắm mắt lại, rồi mở mắt ra, nhìn trừng trừng. Trời ơi! Cha mẹ ơi! Anh không cảm thấy lửa cháy ở mười đầu ngón tay nữa. Anh nghe lửa cháy trong lồng ngực, cháy ở bụng. Máu anh mặn chát ở đầu lưỡi. Răng anh đã cắn nát môi anh rồi. Anh không kêu rên. Anh Quyết nói: “Người Cộng sản không thèm kêu van ” Tnú không thèm, không thèm kêu van. Nhưng trời ơi! Cháy! Không, Tnú sẽ không kêu! Không! (Trích Rừng Xà Nu – Nguyễn Trung Thành, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục) Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn trên? A. Phương thức miêu tả B. Phương thức biểu cảm C. Phương thức tự sự D. Phương thức nghị luận Câu 96 (VD). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá 10
  11. Rất đậm hương và rộn tiếng chim (Từ ấy – Tố Hữu, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục) Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ trên. A. So sánh, điệp ngữ B. Ẩn dụ, nhân hóa C. So sánh, ẩn dụ D. So sánh, nhân hóa Câu 97 (VD). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: “ Rải rác biên cương mồ viễn xứ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành ” ( trích Tây Tiến – Quang Dũng, Ngữ văn lớp 12, tập một, NXB Giáo dục) Nêu ý nghĩa tu từ của từ anh về đất trong đoạn thơ. A. Vẻ đẹp tâm hồn của người lính Tây Tiến B. Nhấn mạnh đến sức mạnh khí phách của những người lính. C. Biện pháp nói giảm, nói tránh để chỉ cái chết của người lính D. Khí thế hào hùng và một thế giới tâm hồn hết sức lãng mạn Câu 98 (TH). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ Cô vân mạn mạn độ thiên không Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng (Chiều tối – Hồ Chí Minh, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục) Hai câu đầu bài thơ “Chiều tối” gợi lên trong lòng người đọc cảm giác gì rõ nhất ? A. Sự cô đơn, trống vắng B. Sự mệt mỏi, cô quạnh C. Sự buồn chán, hiu hắt D. Sự bâng khuâng, buồn bã Câu 99 (TH). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Một người chín nhớ mười mong một người. Gió mưa là bệnh của giời, Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng (Nguyễn Bính - Tương tư, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục) Đoạn thơ thể hiện tâm tư, tình cảm gì của nhân vật trữ tình? A. Tâm trạng tương tư - nhớ nhung của nhân vật trữ tình. B. Tâm trạng cô đơn, xót xa của nhân vật trữ tình. C. Tâm trạng buồn, cô đơn của nhân vật trữ tình. D. Tâm trạng da diết của nhân vật trữ tình. Câu 100 (TH). Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi: Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời. Chiều, chiều rồi. 11
  12. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen ; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị ; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn. (Trích Hai đứa trẻ , Thạch Lam, SGK Ngữ văn 11 tập 1, NXBGD) Nội dung chính của đoạn trích là gì? A. Bức tranh phố huyện lúc chiều tàn B. Bức tranh phố huyện lúc về đêm khuya C. Bức tranh phố huyện lúc chuyến tàu đi qua D. Bức tranh phố huyện PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH Lĩnh vực: Ngữ văn – Ngôn ngữ ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP ÁN ÁN ÁN ÁN ÁN 51 A 61 D 71 D 81 A 91 A 52 D 62 A 72 C 82 B 92 C 53 C 63 A 73 D 83 C 93 A 54 A 64 B 74 A 84 D 94 D 55 C 65 C 75 A 85 C 95 C 56 C 66 C 76 B 86 A 96 C 57 C 67 B 77 C 87 C 97 C 58 A 68 A 78 A 88 D 98 B 59 B 69 A 79 C 89 B 99 A 60 A 70 C 80 B 90 C 100 A Đáp án chi tiết Câu 51: Phương pháp giải: Căn cứ bài Vợ chồng A Phủ. Giải chi tiết: Nội dung đoạn trích thể hiện tâm trạng và hành động của nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài sang Phiềng Sa. Câu 52: Phương pháp giải: Căn cứ bài Vợ chồng A Phủ. Giải chi tiết: Ý nghĩa: + Niềm khát khao sống và khát khao tự do của nhân vật Mị. + Thể hiện sức sống tiềm tàng của nhân vật: Mị cứu A Phủ cũng đồng nghĩa với việc Mị tự cứu lấy chính bản thân mình. 12
  13. + Tô Hoài đã ca ngợi những phẩm chất đẹp đẽ của người phụ nữ miền núi nói riêng và những người phụ nữ Việt Nam nói chung. Câu 53: Phương pháp giải: Căn cứ bài Vợ chồng A Phủ. Giải chi tiết: Ý nghĩa nghệ thuật của hình ảnh cái cọc và dây mây trong văn bản: - Ý nghĩa tả thực: nơi để trói và dụng cụ để trói A Phủ của thống lí Pá Tra để đổi mạng nửa con bò bị hổ ăn thịt. - Ý nghĩa tượng trưng: Biểu tượng cho cái ác, cái chết do bọn chúa đất miền núi gây ra. Đó cũng là nơi không hẹn mà gặp giữa hai thân phận đau khổ cùng cảnh ngộ. Đó cũng là nơi để Mị bộc lộ tình thương người và đi đến quyết định táo bạo giải cứu A Phủ cũng là giải thoát cuộc đời mình. Sự sống, khát vọng tự do tỏa sáng từ trong cái chết. Câu 54: Phương pháp giải: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ). Giải chi tiết: Phương thức biểu đạt tự sự. Câu 55: Phương pháp giải: Căn cứ bài từ láy. Giải chi tiết: Các từ láy: rón rén, hốt hoảng, thì thào. Câu 56: Phương pháp giải: Căn cứ vào các phong cách ngôn ngữ đã học. Giải chi tiết: - Phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản là chính luận. Câu 57: Phương pháp giải: Căn cứ vào biện pháp tu từ. Giải chi tiết: - Biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng trong câu là: những hố sâu do người khác tạo ra/ sự tấn công của thú dữ/ mưa bão/ tuyết lạnh. Câu 58: Phương pháp giải: Đọc, suy luận Giải chi tiết: - Câu nói đã khẳng định trong cuộc đời nếu ta lựa chọn sai hướng đi sẽ khó có thể đi đến thành công, ngược lại nếu có quyết định lựa chọn đúng đắn sẽ mang đến những kết quả, thành công tốt đẹp. Câu 59: Phương pháp giải: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ). Giải chi tiết: 13
  14. - Phương thức biểu đạt nghị luận: Đoạn văn trên nghị luận về cuộc sống có nhiều khó khăn, thử thách nhưng mỗi người cần phải biết nỗ lực, cố gắng thì sẽ đem đến những kết quả, thành công tốt đẹp. Câu 60: Phương pháp giải: Đọc, suy luận Giải chi tiết: Theo tác giả, mỗi người trên thế giới được liên tưởng với những người khách bộ hành đi trên con đường mà mình đã chọn. Câu 61: Phương pháp giải: Căn cứ bài Tự sự. Giải chi tiết: Ý nghĩa, thông điệp tác giả muốn gửi gắm qua của bài thơ là: - Con người có trải qua thử thách mới hiểu rõ chính mình và trưởng thành hơn. - Muốn có được hạnh phúc phải tự mình nỗ lực vươn lên. - Dù là ai, làm gì, có địa vị xã hội thế nào cũng phải sống từ những điều rất nhỏ; biết nâng niu, trân trọng những cái nhỏ bé trong cuộc sống mới có được hạnh phúc lớn lao. => Ý không được nói đến trong bài là: Bản chất cuộc đời là không đơn giản, đó là một ngã rẽ. Câu 62: Phương pháp giải: Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ). Giải chi tiết: Phương thức biểu đạt không được sử dụng trong bài là biểu cảm. Câu 63: Phương pháp giải: Căn cứ các biện pháp tu từ. Giải chi tiết: Các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ đầu của văn bản: Điệp ngữ, liệt kê, đối (đục-trong, cao- thấp, phàm tục - tu hành, vẫn chảy, vẫn xanh ) Câu 64: Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn trích. Giải chi tiết: Hình ảnh "đường đời trơn láng" đã thể hiện được cuộc sống quá bằng phẳng, yên ổn, không có trở ngại, khó khăn. Câu 65: Phương pháp giải: Căn cứ vào nội dung đoạn trích. Giải chi tiết: -Ý nghĩa 2 câu thơ: Bản chất cuộc đời là không đơn giản, không bao giờ hoàn toàn là những điều tốt đẹp, thậm chí có vô vàn những điều “méo mó”, thử thách bản lĩnh, ý chí của con người. Thái độ “tròn tự trong tâm” là thái độ tích cực, chủ động trước hoàn cảnh. Câu 66: Phương pháp giải: 14