Đề ôn tập số 51 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 18 trang Nguyệt Quế 03/12/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 51 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_51_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_ngu_van_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 51 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 51 BẮC NINH KI THI ĐGNL NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn *Đơn vị đề xuất: THPT Lí Thái Tổ *GV cốt cán thẩm định: 1) Đỗ Thị Thuỷ - THPT Gia Bình số 1 2) Nguyễn Thị Vân – THPT Hàn Thuyên. MA TRẬN ĐỀ PHẦN TƯ DUY ĐỊNH TÍNH a. Tổng quan •Mục đích: Kiểm tra kiến thức về Văn học và Tiếng Việt của các thí sinh tham gia •Số lượng câu hỏi trong đề thi: 50 câu, được đánh số thứ tự từ 51 đến 100. •Toàn bộ câu hỏi được xây dựng theo hình thức trắc nghiệm. b. Ma trận tư duy định tính: STT Vùng kiến thức/ Đơn vị Nhận Thông Vận câu Phạm vi ngữ liệu kiến thức biết hiểu dụng hỏi Từ câu 51 đến 70: Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: 1 ngữ liệu Đọc hiểu đọc hiểu – 5 câu hỏi 51 Nội dung 1 52 Biện pháp tu từ 1 51-55: Tây Tiến 53 12 Nội dung 1 54 Chủ đề 1 55 Biện pháp tu từ 1 56 Nội dung 1 57 Thể loại 1 56-60: Tuyên ngôn 58 12 Nội dung 1 Độc lập 59 Nghệ thuật lập luận 1 60 Phép liên kết 1 61 Phương thức biểu đạt 1 62 Nội dung 1 61-65: Một góc phù 63 Ngoài Thể thơ 1 sa 64 Nội dung 1 65 Nghĩa của từ 1
  2. STT Vùng kiến thức/ Đơn vị Nhận Thông Vận câu Phạm vi ngữ liệu kiến thức biết hiểu dụng hỏi 66 Phương thức biểu đạt 1 67 Nội dung 1 66-70: Nếp nhà 68 Ngoài Nội dung 1 69 Nội dung 1 70 Nghĩa của từ 1 Từ câu 71 đến câu 78: Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt Tiếng Việt 71-75:Xác định một 71 Dùng từ 1 từ/cụm từ SAI về ngữ 72 Dùng từ 1 pháp/ ngữ 73 Dùng từ 1 nghĩa/logic/phong 74 Dùng từ 1 cách 75 Dùng từ 1 76-78: Chọn 1 từ mà 76 Nghĩa của từ 1 nghĩa của nó 77 Nghĩa của từ 1 KHÔNG cùng nhóm 78 Nghĩa của từ 1 với các từ còn lại Từ câu 79 đến câu 80: Kiểm tra kiến thức Văn học Văn học 79 Thể loại văn học 1 80 Qúa trình văn học 1 Từ câu 81 đến câu 85: Kiểm tra kiến Tiếng Việt thức Tiếng Việt 81 Dùng từ 1 81-85: Chọn từ/cụm 82 Dùng từ 1 từ thích hợp nhất điền 83 Dùng từ 1 vào chỗ trống để 84 Dùng từ 1 hoàn thành câu 85 Dùng từ 1 Từ câu 86 đến 100: Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: 1 ngữ Đọc hiểu liệu đọc hiểu – 1 câu hỏi Đây thôn Vĩ Dạ 86 11 Biện pháp tu từ 1 Bí ẩn sinh tồn ở sinh 87 Ngoài Phong cách ngôn ngữ 1 vật
  3. STT Vùng kiến thức/ Đơn vị Nhận Thông Vận câu Phạm vi ngữ liệu kiến thức biết hiểu dụng hỏi Đất nước – NKĐ 88 12 Nghệ thuật 1 Chữ người tử tù 89 11 Nghệ thuật 1 Những đứa con trong 90 12 Nhân vật 1 gia đình Vợ nhặt 91 12 Nhân vật 1 Rừng xà nu 92 12 Hình tượng 1 Vợ chồng A Phủ 93 12 Nghệ thuật 1 Tràng giang 94 11 Nội dung 1 Chiếc thuyền ngoài 95 12 Nhân vật 1 xa Việt Bắc 96 12 Nội dung 1 Hồn Trương Ba, da 97 12 Nội dung 1 hàng thịt Hạnh phúc của một 98 11 Nghệ thuật trần thuật 1 tang gia (trích Số đỏ) Sóng 99 12 Biện pháp tu từ 1 Người lái đò sông Đà 100 12 Bút pháp nghệ thuật 1 – Số lượng các văn bản đọc hiểu trong SGK lớp 12: 12/19 = 63% – Số lượng các văn bản Tổng đọc hiểu trong SGK lớp 27 19 5 11: 4/19 = 21% – Số lượng các văn bản đọc hiểu ngoài SGK: 3/19 = 16% Tỉ lệ 52% 38% 10%
  4. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 51 BẮC NINH KI THI ĐGNL NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn *Đơn vị đề xuất: THPT Lí Thái Tổ *GV cốt cán thẩm định: 1) Đỗ Thị Thuỷ - THPT Gia Bình số 1 2) Nguyễn Thị Vân – THPT Hàn Thuyên. ĐỀ ÔN TẬP Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55: (1) “Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc (2) Quân xanh màu lá dữ oai hùm (3) Mắt trừng gửi mộng qua biên giới (4) Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm (5) Rải rác biên cương mồ viễn xứ (6) Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh (7) Áo bào thay chiếu anh về đất (8) Sông Mã gầm lên khúc độc hành.” Câu 51 Trong đoạn thơ tác giả không hồi tưởng về điều gì? A. Những gian khổ mà người lính Tây Tiến gặp phải B. Những chiến công của người lính Tây Tiến C. Tâm hồn lãng mạn của người lính Tây Tiến D. Sự mất mát hi sinh của người lính Tây Tiến Câu 52 Câu (5) sử dụng những biện pháp tu từ nào? A. Đảo ngữ, nhân hóa B. Nhân hóa, ẩn dụ C. Liệt kê, đối lập D. Đảo ngữ, ẩn dụ Câu 53 Cách hiểu nào đúng về hình ảnh người lính trong hai câu thơ (1), (2)? A. Ngang tàng, dữ dội B. Tiều tụy, ốm yếu C. Giản dị, thô sơ D. Lịch lãm, lãng mạn Câu 54
  5. Chủ đề nổi bật trong đoạn trích là gì? A. Chân dung người lính Tây Tiến B. Bức tượng đài nghệ thuật về hình tượng người lính Tây Tiến C. Vẻ đẹp tâm hồn của người lính Tây Tiến D. Con đường hành quân của người lính Tây Tiến Câu 55 Hiệu quả của biện pháp nghệ thuật nói giảm nói tránh được dùng trong câu (7)? A. Ngợi ca lí tưởng cao đẹp của những người lính Tây Tiến B. Sự tiếc nuối trước cái chết của những người lính Tây Tiến C. Kìm nén nỗi bi thương khi nói về cái chết của những người lính Tây Tiến D. Tiếng khóc thương trước cái chết của những người lính Tây Tiến Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60: “Hỡi đồng bào cả nước. “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng, Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được, trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”. Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy rộng ra, cậu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”. Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được”. Câu 56 Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn Độc lập được nêu trong đoạn trích là gì? A. Tuyên ngôn Độc lập và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền B. Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mĩ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 C. Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mĩ D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 Câu 57 Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh được viết theo thể loại nào? A. Văn nhật dụng B. Kí C. Văn chính luận D. Truyện Câu 58 Tuyên bố: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do” nhằm mục đích?
  6. A. Khẳng định nhân quyền B. Khẳng định quyền của một nhóm người trong cộng đồng C. Khẳng định quyền tự chủ của mỗi dân tộc D. Khẳng định nhân quyền và dân quyền Câu 59 Hồ Chí Minh chọn hai đoạn tiêu biểu trong Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mĩ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 để mở đầu Tuyên ngôn Độc lập không có dụng ý nào? A. Làm cơ sở tuyên bố độc lập tự do cho nước Việt Nam B. Đặt cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nước ta ngang hàng với cuộc Cách mạng của Mĩ (1796) và của Pháp (1789) C. Dùng chính lí lẽ của đối thủ để bác bỏ luận điệu và hành động của chúng D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp Câu 60 Câu văn “Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.” trong đoạn trích sử dụng phép liên kết nào? A. Phép thế B. Phép liên tưởng C. Phép lặp D. Phép nghịch đối Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65: “Nắm nhau tôi chôn góc phù sa sông Mã Trăm thác nghìn ghềnh cuộn xoáy vào tơ Làng cong xuống dáng tre già trước tuổi Tiếng gọi đò khuya sạt cả đôi bờ. Con hến, con trai một đời nằm lệch Lấm láp đất bùn đứng thẳng cũng nghiêng Mẹ gạt mồ hôi để ngoài câu hát Giấc mơ tôi ngọt hơi thở láng giềng. Hạt thóc củ khoai đặt đâu cũng thấp Cả những khi rổ rá đội lên đầu Chiếc liềm nhỏ không còn nơi cắt chấu Gặt hái xong rồi rơm, rạ bó nhau.” Câu 61 Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì? A. Biểu cảm
  7. B. Tự sự C. Thuyết minh D. Nghị luận Câu 62 Nội dung của hai câu thơ: “Mẹ gạt mồ hôi để ngoài câu hát/ Giấc mơ tôi ngọt hơi thở láng giềng” là gì? A. Hình ảnh quê hương bình dị, gần gũi B. Hình ảnh quê hương yên bình, thân thuộc C. Hình ảnh người mẹ tần tảo, lạc quan, yêu đời D. Hình ảnh người mẹ lam lũ, vất vả Câu 63 Đoạn thơ làm theo thể thơ nào? A. Tự do B. Tám chữ C. Lục bát D. Thất ngôn Câu 64 Các từ “con hến”, “con trai”, “hạt thóc”, “củ khoai” nói về điều gì? A. Hình ảnh quê hương nghèo khó, vất vả B. Hình ảnh quê hương trù phú, phát triển C. Hình ảnh quê hương bị tàn phá D. Hình ảnh quê hương bình dị, gần gũi Câu 65 Trong đoạn thơ “Con hến, con trai một đời nằm lệch/ Lấm láp đất bùn đứng thẳng cũng nghiêng/ Mẹ gạt mồ hôi để ngoài câu hát/ Giấc mơ tôi ngọt hơi thở láng giềng.”, từ nào được dùng với nghĩa chuyển? A. con trai B. lấm láp C. mồ hôi D. ngọt Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70: “ Phải nói thêm, cái nếp nhà này cũng ít ai theo kịp. Người con dâu cả vốn là con gái Hàng Bồ, đỗ đại học, là một cô gái kiêu hãnh, tự tin, không dễ nhân nhượng. Ai cũng nghĩ hai người đàn bà, một già một trẻ, cùng sắc sảo sẽ rất khó chấp nhận nhau. Vậy mà họ ăn ở với nhau đã mười lăm năm chả có điều tiếng gì. Người chị của cô con dâu đến nói với bà cô tôi: “Bác chịu được tính nó thì con cũng phục thật đấy”. Bà cải chính: “Đúng là tôi có phần phải chịu nó nhưng nó cũng có phần phải chịu tôi, mỗi bên chịu một nửa”. Bà bảo, con dâu là vàng trời cho, mình không có công đẻ ra nó, cũng
  8. không nuôi nó ăn học ngày nào, bỗng dưng nó về nhận mình là mẹ, sinh con đẻ cái cho dòng họ, cáng đáng mọi việc từ trẻ đến già, không lễ sống nó thì thôi còn hoạnh họe nỗi gì. [ ]. Năm ngoái khu phố có yêu cầu bà cụ báo cáo về nếp sống gia đình cho hàng phố học tập. Bà từ chối, khi tôi lại thăm, bà nói riêng: “Cái chuyện ấy ai cũng biết cả, chỉ khó học thôi”. Tôi cười: “Lại khó đến thế sao?” Bà cụ nói: “Trong nhà này, ba đời nay, không một ai biết tới câu mày, câu tao. Anh có học được không?” À, thế thì khó thật. Theo bà cụ, thời bây giờ có được vài trăm cây vàng không phải là khó, cũng không phải là lâu, nhưng có được một gia đình hạnh phúc phải mất vài đời người, phải được giáo dục vài đời. Hạnh phúc không bao giờ là món quà tặng bất ngờ, [ ]., mà cũng không nên cầu xin. Nó là cách sống, một quan niệm sống, là nếp nhà, ở trong tay mình, nhưng nhận được ra nó, có ý thức vun trồng nó, lại hoàn toàn không dễ.” Câu 66 Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là? A. Miêu tả B. Tự sự C. Thuyết minh D. Nghị luận Câu 67 Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? A. Kể chuyện mẹ chồng nàng dâu B. Quan niệm về hạnh phúc gia đình C. Nề nếp gia đình, văn hóa ứng xử để tạo nền tảng một gia đình hạnh phúc D. Bí quyết xây dựng gia đình văn hóa Câu 68 Câu nói “thời bây giờ có được vài trăm cây vàng không phải là khó, cũng không phải là lâu, nhưng có được một gia đình hạnh phúc phải mất vài đời người, phải được giáo dục vài đời.” có ý nghĩa gì? A. Nhấn mạnh vai trò, cách ứng xử của các thành viên trong gia đình để tạo nên một nền tảng hạnh phúc gia đình bền vững B. Nhấn mạnh giá trị của “vài trăm cây vàng” C. Nhấn mạnh khoảng thời gian đủ để xây dựng gia đình hạnh phúc D. Nhấn mạnh sự từng trải, vốn sống của nhân vật Câu 69 Thái độ của nhân vật “bà cô tôi” với người con dâu cả được nói tới trong đoạn trích là? A. Chấp nhận B. Khâm phục C. Tôn trọng D. Hạnh họe
  9. Câu 70 Từ “cải chính” dùng trong đoạn trích nghĩa là? A. Thay đổi sự thật B. Sửa chữa lỗi lầm C. Nói ra sự thật D. Chữa lại cho đúng sự thật Câu 71 Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Mặc cho bom rơi đạn lạc, người chiến sĩ vẫn ngang nhiên cầm súng xông ra chiến trường. A. xông ra B. ngang nhiên C. người chiến sĩ D. chiến trường Câu 72 Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Nhân vật Khoai trong câu chuyện “Cây tre trăm đốt” vốn là một người nhanh trí. Vì thế trong mọi tình huống anh đều xử lý rất thông minh. A. nhanh trí B. tình huống C. xử lý D. thông minh Câu 73 Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Mỗi trường phái hội họa đều có suy nghĩ riêng về cái đẹp, quyết định riêng việc lựa chọn đề tài, cách vận dụng ngôn ngữ tạo hình và xử lý kỹ thuật chất liệu riêng để đạt hiệu quả mong muốn. A. trường phái B. suy nghĩ C. tạo hình D. hiệu quả Câu 74 Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Văn bản thuyết minh cung cấp cho chúng ta những trí thức cần thiết và bổ ích trong cuộc sống. A. thuyết minh B. cung cấp C. trí thức D. cuộc sống Câu 75 Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
  10. Trong những ngày vừa qua, lượng mưa kéo dài đã gây ra tình trạng ngập úng ở nhiều nơi. A. vừa qua B. lượng mưa C. kéo dài D. ngập úng Câu 76 Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. A. nhỏ nhắn B. nhỏ nhẹ C. nhỏ con D. nhỏ xíu Câu 77 Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. A. công minh B. công bằng C. bất công D. công việc Câu 78 Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại. A. phi lao B. phi thường C. phi thuyền D. phi công Câu 79 Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại? A. Người lái đò sông Đà B. Vợ nhặt C. Rừng xà nu D. Chiếc thuyền ngoài xa Câu 80 Nhà thơ nào KHÔNG thuộc thế hệ các nhà thơ trẻ thời kì chống Mĩ cứu nước? A. Phạm Tiến Duật B. Xuân Quỳnh C. Nguyễn Duy D. Quang Dũng Câu 81 Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Anh tôi là một người .
  11. A. chính trực, thẳn thắng B. trính trực, thẳng thắn C. chính chực, thẳng thắng D. chính trực, thẳng thắn Câu 82 Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Tôi nghe rằng chú Hai đã âm thầm rồi. A. phong phanh/ trở về B. phong thanh/ chở về C. phong thanh/ trở về D. phong phanh/ chở về Câu 83 Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Toàn cầu hóa là một ___ lớn, một mặt cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài, mặt khác đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh tranh ___ bởi các nền kinh tế phát triển hơn trong khu vực và trên thế giới. A. xu thế/ căng thẳng B. trào lưu/ căng thẳng C. xu thế/ quyết liệt D. trào lưu/ quyết liệt Câu 84 Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một ___ của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, A. bản hùng ca B. bản trường ca C. bản đồng ca D. bản hòa ca Câu 85 Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây. Từ ngày mai trở đi, công ty A sẽ chính thức vào công ty B. A. đăng nhập B. sáp nhập C. sát nhập D. hội nhập Câu 86 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “ Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
  12. Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền.” Cụm từ chỉ cảm giác “mướt quá” và cụm từ so sánh “xanh như ngọc” trong đoạn trích trên gợi lên nội dung gì? A. Một không gian thiên nhiên tươi vui, trang nhã B. Một không gian thiên nhiên tươi xanh, thơ mộng C. Một không gian thiên nhiên tươi xanh, êm ả D. Một không gian thiên nhiên tươi xanh, trong sáng, đầy sức vẫy gọi Câu 87 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Các loài động vật sống dưới nước có những chiến thuật tự vệ khác nhau. Trong các rặng san hô của vùng biển nhiệt đới, có loài cá có vẻ ngoài như một trái bóng. Bình thường, chúng chỉ to bằng bàn tay con người. Nhưng trong cơ thể chúng có một túi khí nhỏ, khi gặp kẻ thù, trong nháy mắt, túi khí phình to như một trái bóng. Lúc này, thể tích toàn thân của chúng tăng lên gấp 20 lần, đủ để các con cá lớn không nuốt nổi. Còn cá nóc gai có bề ngoài giống với cá nóc thường, chỉ có điều, ngoài da của chúng có rất nhiều gai nhọn. Khi bị tấn công, cá nóc gai nhanh chóng hớp vài ngụm không khí hoặc nước vào bụng, mình chúng phồng to và những chiếc gai nhọn lúc này sẽ dựng đứng lên tua tủa như lông nhím đủ để kẻ thù phải e ngại, lùi bước. Một số loài động vật khác còn học được "phép phân thân". Điển hình trong số này là loài hải sâm và loài của. Khi bị tấn công, hải sâm nhanh chóng đẩy toàn bộ phần nội tạng vừa dài vừa dính ra khỏi cơ thể, bản thân chúng thì nhờ vào lực phản hồi để bắn mình ra xa, trốn thoát. Sau khi bị mất cơ quan nội tạng, tính mạng của chúng không hề bị nguy hiểm. Chỉ sau 50 ngày, chúng lại tái sinh cơ quan nội tạng mới. Loài cua cũng vậy, khi gặp nguy hiểm, chúng cũng nhanh chóng tự ngắt càng hoặc chân để đánh lừa con mồi và bảo toàn mạng sống. Những cơ quan này sau đó sẽ lại tái sinh.” Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A. Phong cách ngôn ngữ khoa học B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật C. Phong cách ngôn ngữ chính luận D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Câu 88 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Đất là nơi anh đến trường Nước là nơi em tắm Đất Nước là nơi ta hò hẹn Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
  13. Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc” Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi” Thời gian đằng đẵng Không gian mênh mông Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ.” Câu thơ nào dưới đây được lấy cảm hứng từ ca dao? A. Đất Nước là nơi ta hò hẹn B. Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc” C. Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm D. Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi” Câu 89 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Ðêm hôm ấy, lúc trại giam tỉnh Sơn chỉ còn vẳng có tiếng mõ trên vọng canh, một cảnh tượng xưa nay chưa từng có, đã bày ra trong một buồng tối chật hẹp, ẩm ướt, tường đầy mạng nhện tổ rệp, đất bừa bãi phân chuột phân gián. Trong một không khí khói tỏa như đám cháy nhà, ánh sáng đỏ rực của một bó đuốc tẩm dầu rọi lên ba cái đầu người đang chăm chú trên một tấm lụa bạch còn nguyên vẹn lần hồ. Khói bốc tỏa cay mắt, họ dụi mắt lia lịa. Một người tù cổ đeo gông, chân vướng xiềng, đang dậm tô nét chữ trên tấm lụa trắng tinh căng phẳng trên mảnh ván. Người tù viết xong một chữ, viên quản ngục lại vội khúm núm cất những đồng tiền kẽm đánh dấu ô chữ đặt trên phiến lụa óng. Và cái thầy thơ lại gầy gò, thì run run bưng chậu mực. Thay bút con, đề xong lạc khoản, ông Huấn Cao thở dài, buồn bã đỡ viên quan ngục đứng thẳng người dậy và đĩnh đạc bảo: - Ở đây lẫn lộn. Ta khuyên thầy Quản nên thay chốn ở đi. Chỗ này không phải là nơi để treo một bức lụa trắng trẻo với những nét chữ vuông vắn tươi tắn nó nói lên những cái hoài bão tung hoành của một đời con người. Thoi mực, thầy mua ở đâu tốt và thơm quá. Thầy có thấy mùi thơm ở chậu mực bốc lên không? Tôi bảo thực đấy: thầy Quản nên tìm về nhà quê mà ở đã, thầy hãy thoát khỏi cái nghề này đi đã, rồi hãy nghĩ đến chuyện chơi chữ. Ở đây, khó giữ thiên lương cho lành vững và rồi cũng đến nhem nhuốc mất cái đời lương thiện đi.” Nghệ thuật tương phản được sử dụng trong đoạn trích trên có tác dụng? A. Tập trung làm nổi bật sự đối lập giữa cái thiện và cái ác B. Tập trung khắc họa nhân vật Huấn Cao C. Tập trung khắc họa nhân vật viên quản ngục D. Tập trung làm nổi bật sự đối lập giữa bóng tối và ánh sáng, xiềng xích và tự do
  14. Câu 90 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Việt muốn chạy thật nhanh, thoát khỏi sự vắng lặng này, về với ánh sáng ban ngày, gặp lại anh Tánh, níu chặt lấy các anh mà khóc như thằng Út em vẫn níu chân chị Chiến, nhưng chân tay không nhấc lên được. Bóng đêm vắng lặng và lạnh lẽo bao tròn lấy Việt, kéo theo đến cả con ma cụt đầu vẫn ngồi trên cây xoài mồ côi và thằng chỏng thụt lưỡi hay nhảy nhót trong những đêm mưa ngoài vòm sông, cái mà Việt vẫn nghe các chị nói hồi ở nhà, Việt nằm thở dốc ” Đoạn trích thể hiện tính cách nào của nhân vật Việt? A. Biết trân trọng và phát huy truyền thống của gia đình, quê hương. B. Sợ ma, hồn nhiên kiểu trẻ con. C. Chiến đấu dũng cảm, khao khát lập chiến công để trả thù cho ba má. D. Thương má, thương chị. Câu 91 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “ Bà lão đặt cái nồi xuống bên cạnh mẹt cơm, cầm cái môi vừa khuấy khuấy vừa cười: - Chè đây. – Bà lão múc ra một bát - Chè khoán đây, ngon đáo để cơ. Người con dâu đón lấy cái bát, đưa lên mắt nhìn, hai con mắt thị tối lại. Thị điềm nhiên và vào miệng. Tràng cầm cái bát thứ hai mẹ đưa cho, người mẹ vẫn tươi cười, đon đả: - Cám đấy mày ạ, hì. Ngon đáo để, cứ thử ăn mà xem. Xóm ta khối nhà còn chả có cám mà ăn đấy. Tràng cầm đôi đũa, gợt một miếng bỏ vội vào miệng. Mặt hắn chun ngay lại, miếng cám đắng chát và nghẹn bứ trong cổ.” Vì sao dù biết mình đang phải ăn cám thay cơm, người con dâu vẫn “điềm nhiên và vào miệng”? A. Vì một người từng chịu đói khát cùng cực như thị thì ăn cám không hề là chuyện lạ. B. Vì người con dâu muốn cho mọi người thấy mình có thể trở thành người vợ hiền dâu thảo. C. Vì người con dâu giữ ý, không muốn mẹ chồng phải ngượng ngùng, khó xử. D. Vì người con dâu đã xác định: cám cũng phải ăn để cố mà sống qua những ngày đói. Câu 92 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Cây sắt thứ hai đập vào trước ngực Mai, chị lật đứa bé ra sau lưng. Nó lại đánh sau lưng, chị lật thằng bé ra trước ngực. Trận mưa cây sắt mỗi lúc một dồn dập. Không nghe thấy tiếng thét của Mai nữa. Chỉ nghe đứa bé khóc ré lên một tiếng rồi im bặt. Chỉ còn tiếng cây sắt nện xuống hừ hự. Tnú bỏ gốc cây của anh. Đó là một cây vả. Anh đã bứt hàng chục trái vả mà không hay. Anh chồm dậy. Một bàn tay níu vai anh lại. Tiếng cụ Mết nặng trịch:
  15. - Không được, Tnú ! Để tau! Tnú gạt tay ông cụ ra. Ông cụ nhắc lại: - Tnú! Tnú quay lại. Ông cụ không nhìn ra Tnú nữa. Ở chỗ hai con mắt anh bây giờ là hai cục lửa lớn. Ông cụ buông vai Tnú ra.” Chi tiết “Ở chỗ hai con mắt anh bây giờ là hai cục lửa lớn” nói lên điều gì? A. Vẻ đẹp quật cường, kiên dũng của Mai B. Vẻ đẹp quật cường, kiên dũng của Tnú C. Nỗi đau đớn, xót xa của Tnú khi chứng kiến cảnh kẻ thù tra tấn mẹ con Mai D. Nỗi căm phẫn, uất hận của Tnú khi chứng kiến cảnh kẻ thù tra tấn mẹ con Mai Câu 93 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Đã từ nãy, Mị thấy phơi phới trở lại, trong lòng đột nhiên vui sướng như những đêm Tết ngày trước. Mị trẻ lắm. Mị vẫn còn trẻ. Mị muốn đi chơi. Bao nhiêu người có chồng cũng đi chơi ngày Tết. Huống chi A Sử với Mị, không có lòng với nhau mà vẫn phải ở với nhau!” Đặc điểm âm hưởng nhịp điệu của đoạn văn trên là gì? A. Nhịp xôn xao, náo nức của cảm xúc B. Nhịp nhanh, gấp của sự kiện C. Nhịp hối hả của thời gian D. Nhịp chậm rãi, đứt quãng của hồi ức Câu 94 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp Con thuyền xuôi mái nước song song. Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả; Củi một cành khô lạc mấy dòng.” Nội dung đoạn thơ trên là gì? A. Cảm giác cô đơn và nỗi buồn bâng khuâng toát lên từ không gian cô liêu, vắng vẻ của “tràng giang” B. Cảm giác cô đơn và nỗi buồn bâng khuâng toát lên từ khung cảng sóng nước của “tràng giang” C. Cảm giác cô đơn và nỗi buồn bâng khuâng toát lên từ không gian hai bên bờ “tràng giang” D. Cảm giác cô đơn và nỗi buồn bâng khuâng toát lên từ khoảnh khắc hoàng hôn trên sông nước của “tràng giang” Câu 95
  16. Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Ngay lúc ấy, chiếc thuyền đâm thẳng vào trước chỗ tôi đứng. Một người đàn ông và một người đàn bà rời chiếc thuyền. Họ phải lội qua một quãng bờ phá nước ngập đến quá đầu gối. Bất giác tôi nghe người đàn ông nói chõ lên thuyền như quát: “Cứ ngồi nguyên đấy. Động đậy tao giết cả mày đi bây giờ.”” Từ “mày” trong câu nói “Động đậy tao giết cả mày đi bây giờ” chỉ ai? A. Người đàn bà hàng chài B. Chị thằng Phác - đứa con gái của vợ chồng hàng chài C. Thằng Phác - đứa con trai của vợ chồng hàng chài D. Phùng Câu 96 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Ta với mình, mình với ta Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh Mình đi, mình lại nhớ mình Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu ” Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? A. Người ra đi khẳng định tình nghĩa thủy chung củ mình B. Nói lên nỗi nhớ chính mình của người ra đi C. Nói lên nỗi nhớ của người ra đi với người ở lại D. Nói lên tình cảm của người ra đi chứa chan như nước trong nguồn Câu 97 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Hồn Trương Ba: Ông hãy trả lời đi! Ông có giúp tôi không? Nếu ông từ chối, tôi sẽ Tôi đã nhất quyết! Ông phải giúp tôi! Đế Thích: Trả thân xác này cho anh hàng thịt và thế là Hồn Trương Ba: Không còn cái vật quái gở mang tên “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” nữa.” Nội dung cuộc đối thoại trên là gì? A. Người và thần tiên luôn luôn bất đồng quan điểm sống B. Cuộc nói chuyện giữa người thường và thần tiên C. Cuộc tranh luận về sự sống và cái chết D. Khát vọng sống đẹp, khát vọng tự giải phóng cho tâm hồn Câu 98
  17. Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Đến huyệt, lúc hạ quan tài, cậu tú Tân luộm thuộm trong chiếc áo thụng trắng đã bắt bẻ từng người một, hoặc chống gậy, hoặc gục đầu, hoặc cong lưng hoặc lau mắt như thế này, như thế nọ để cậu chụp ảnh kỉ niệm lúc hạ huyết. Bạn hữu của cậu rầm rộ nhảy lên những ngôi mả khác mà chụp để ảnh khỏi giống nhau. Xuân Tóc Đỏ đứng cầm mũ nghiêm trang một chỗ, bên cạnh ông Phán mọc sừng. Lúc cụ Hồng ho khạc mếu máo và ngất đi, thì ông này cũng khóc to “Hứt! Hứt! Hứt! ” Ai cũng để ý đến ông cháu rể quí hóa ấy. Ông ta khóc quá, muốn lặng đi thì may có Xuân đỡ khỏi ngã. Nó chật vật mãi cũng không làm cho ông đứng hẳn lên được. Dưới cái khăn trắng to tướng, cái áo thụng trắng lòe xòe, ông Phán cứ oặt người đi, khóc mãi không thôi. - Hứt! Hứt! Hứt! ” Giọng kể đậm chất trào phúng trong đoạn trích có tác dụng? A. Tạo sự chia sẻ, thông cảm B. Miêu tả chi tiết cảnh hạ huyệt C. Vừa châm biếm, vừa phê phán bản chất vô nhân tính của xã hội thượng lưu D. Gây kịch tính, căng thẳng Câu 99 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Dữ dội và dịu êm Ồn ào và lặng lẽ Sông không hiểu nổi mình Sóng tìm ra tận bể” Câu thơ “Dữ dội và dịu êm” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. Đối lập B. So sánh C. Nhân hóa D. Liệt kê Câu 100 Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: “Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng.”
  18. Bút pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong câu văn in đậm là gì? A. Tạo tình huống độc đáo B. Thủ pháp so sánh liên tưởng gây ấn tượng về sự dữ dội của thác nước trên sông Đà C. Sử dụng từ ngữ độc đáo để miêu tả âm thanh thác nước trên sông Đà D. Miêu tả chân thực vẻ đẹp hùng vĩ của sông Đà ĐÁP ÁN Câu 51. B 52. D 53. A 54. B 55. C 56. B 57. C 58. C 59. D 60. A Câu 61. A 62. C 63. A 64. D 65. D 66. B 67. C 68. A 69. C 70. D Câu 71. B 72. C 73. B 74. C 75. C 76. A 77. D 78. B 79. A 80. D Câu 81. D 82. C 83. C 84. B 85. B 86. D 87. A 88. C 89. D 90. B Câu 91. C 92. D 93. A 94. B 95. B 96. A 97. D 98. C 99. A 100. B