Đề ôn tập số 56 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 56 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_56_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_ngu_van_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 56 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Ngữ văn - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 56 BẮC NINH KI THI ĐGTD NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Phương Thảo, đơn vị công tác: Trường THPT Yên Phong số 1 2) Nguyễn Trọng Hiệp, đơn vị công tác: Trường THPT Thuận Thành số 3 PHẦN 1. BÀI THI BẮT BUỘC I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 9: Một người trẻ nói: “Tôi vốn quen sống ngẫu hứng, tôi muốn được tự do. Kỷ luật không cho cuộc sống của tôi điều gì”. Bạn có biết khi quan tâm quá nhiều đến điều có thể nhận được sẽ khiến bản thân mê đắm trong những điều phù phiếm trước mắt. Kỷ luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa. Người lính trong quân đội được học từ những điều cơ bản nhất của kỷ luật như đi ngủ và thức dậy đúng giờ, ăn cơm đúng bữa, gấp quân trang đúng cách cho đến những kỷ luật cao hơn như tuyệt đối tuân thủ mệnh lệnh cấp trên, đoàn kết trong tập thể Tất cả những điều đó để hướng tới một mục đích cao hơn là thao trường đổ mồ hôi chiến trường bớt đổ máu, là tất cả phục vụ vì nhân dân vì đất nước. Đó là lý tưởng của họ. Thành công đến cùng tính kỷ luật tạo dựng sự bền vững lâu dài. Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc. Nó giúp bạn giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Không những vậy, kỷ luật còn là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. Người thầy luôn đặt ra những thử thách rèn bản thân sống có nguyên tắc hơn nhắc nhở bản thân từ mục đích ban đầu khi ra bước đi là gì. Kỷ luật không lấy đi của bạn thứ gì nó đem đến cho bạn nhiều hơn những điều bạn tưởng. (Nguồn ky-luat) Câu 1. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì? A. Sức mạnh của kỉ luật đối với cuộc sống con người. B. Người có tính kỉ luật sẽ dễ dàng đạt được thành công. C. Bàn về tự do và kỉ luật. D. Kỉ luật là đôi cánh giúp con người vươn cao, vươn xa. Câu 2 . Tác giả có ý gì khi nhắc tới tính kỷ luật? A. Kỷ luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa. B. Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. C. Kỷ luật không lấy đi của bạn thứ gì nó đem đến cho bạn nhiều hơn những điều bạn tưởng.
- D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 3 .Cụm từ nào được dùng trong văn bản thể hiện khái niệm? A. Kỷ luật B. Lý tưởng C. Đam mê D. Thành công Câu 4 .Vì sao người trẻ nói: Kỷ luật không cho cuộc sống của tôi điều gì? A. Tôi vốn quen sống ngẫu hứng B. Tôi muốn được tự do. C. Bản thân mê đắm trong những điều phù phiếm trước mắt D. Vì người trẻ đó sống không có kỷ luật, không nhận thức được vai trò quan trọng của tính kỷ luật trong cuộc sống Câu 5. Câu nào không phản ánh đúng tính kỷ luật? A. Kỷ luật cao hơn như tuyệt đối tuân thủ mệnh lệnh cấp trên, đoàn kết trong tập thể B. Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ C. Tôi vốn quen sống ngẫu hứng, tôi muốn được tự do D. Người lính trong quân đội được học từ những điều cơ bản nhất của kỷ luật như đi ngủ và thức dậy đúng giờ, ăn cơm đúng bữa, gấp quân trang đúng cách, Câu 6. Ý nào sau đây thể hiện đúng rất nhiều thứ mà tính kỉ luật mang đến cho bạn? A. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. B. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. C. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. D. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. Câu 7. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn văn bản trên? A. Nghị luận. B. Biểu cảm. C. Thuyết minh. D. Miêu tả. Câu 8. Các ý trong câu được sắp xếp theo trình tự nào? A. Diễn dịch B. Quy nạp C. Song hành D. Tổng- phân- hợp Câu 9. Ưu điểm của tính kỷ luật được nhắc đến trong văn bản là gì? A. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng B. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn C. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc D. Tất cả các ý trên Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 10 đến câu 15:
- Cũng như loài vật (kể cả con người), cây cối phải phát tán hậu duệ của mình đến những khu vực nơi chúng có thể sinh sôi nảy nở và lưu truyền mãi gen của cha mẹ chúng. Các con vật còn nhỏ phát tán bằng cách đi bộ hoặc bay, những cây cối thì không thể đi hay bay được, thế nên chúng phải đi nhờ bằng cách nào đó. Trong khi một số loài cây có những hạt thích nghi với việc được gió đưa đi hoặc trôi trên mặt nước, nhiều loài cây khác “lừa” một con vật để nó mang hạt giống của cây đi, bằng cách bọc quanh hạt một lớp nạc quả ngon lành và quảng cáo rằng quả đang chín tới bằng màu sắc hay mùi thơm. Con vật đang đói bèn ngoạm lấy và nuốt quả, xong thì bước hoặc bay đi chỗ khác, sau đó nhổ hay đại tiện các hạt ra một nơi cách xa cây bố mẹ. Bằng cách đó hạt có thể được mang xa tới hàng ngàn cây số. (Jared Diamond, Súng, vi trùng & thép, NXB Thế giới, 2020, tr174) Câu 10. Ý chính của đoạn trích là gì? A. Cách sinh tồn của cây cối. B. Cách thực vật phát tán hậu duệ. C. Quá trình phát tán của các loài cây có hạt. D. Quá trình cây cối sinh sôi nảy nở. Câu 11. Cây cối phải phát tán hậu duệ của mình đến những khu vực nào? A. Những vùng sa mạc khô cằn, sỏi đá B. Những vùng ao hồ, sông ngòi C. Những khu vực đất đỏ ba gian D. Những khu vực nơi chúng có thể sinh sôi nảy nở và lưu truyền mãi gen của cha mẹ chúng Câu 12. Theo đoạn trích, các con vật phát tán hậu duệ bằng cách nào? A. Ngoạm lấy và nuốt quả. B. Bay đi chỗ khác. C. Mang hạt giống đi. D. Tự phát tán. Câu 13. Theo đoạn trích, điểm khác biệt trong cách phát tán của cây cối so với động vật là gì? A. Đi nhờ bằng nhiều cách. B. “Lừa” một con vật. C. Nhờ gió thổi. D. Nhờ nước mang đi. Câu 14. Theo đoạn trích, cách phán tán nào của thực vật là phức tạp nhất? A. Được gió đưa đi. B. Trôi trên mặt nước. C. Thông qua các con vật.
- D. Đi bộ hoặc bay. Câu 15. Từ hậu duệ gần nghĩa hơn cả với từ nào dưới đây? A. Con cháu. B. Đời sau. C. Tiếp nối. D. Kế tục. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 16 đến: (1) Công nghệ là các thứ cần dùng ở trong nước, hoặc cần để ăn, hoặc cần để ở, hoặc cần để trang sức, hoặc cần để dùng vào việc nọ việc kia, thiếu một nghề nào thì kém một thức dùng ấy. Trong nước đã thiếu đồ dùng tất phải mua của ngoại quốc mà dùng, mua của ngoại quốc bao nhiêu tất thiệt hại cho của cải trong nước bấy nhiêu. Vả lại nhân tình ai là chẳng muốn dùng đồ đẹp, đồ tốt, độ chắc chắn vững bền, đồ hoa mĩ thanh lịch. Nếu trong nước có đồ dùng mà xấu xa thô bỉ thì người ta chẳng mấy khi muốn nhìn đến, té ra có cũng như không. Vậy muốn giữ cho khỏi hao của thì tất trong nước phải đủ thứ dùng mà đồ dùng phải cho hợp lý người ta, nếu lại muốn chọi khéo để tranh lợi với hoan cầu thì lại phải chế ra đồ tốt như người ta hoặc hơn người ta mới được. (2) Nước ta, công nghệ thì cũng chẳng thiếu thứ gì, nhưng chỉ vì tính người mình không biết quý trọng công nghệ, người làm nghề tựa hồ như bất đắc dĩ không học được mà làm quan, chẳng lẽ ngồi khoanh tay mà chịu chết mới phải xoay ra làm nghề mà thôi. Mà làm nghề thì không cần gì lấy tinh xảo, chỉ cốt làm cho bán rẻ tiền được nhiều người mua là hơn. Nghề như thế thì mong sao cho tấn tới thịnh vượng được, mà công nghệ suy nhược, lại là vì người có học thức không chịu làm, người chịu làm thì lại là người không có học thức, chẳng qua chỉ theo lối cũ nghìn năm xưa chớ không nghi được cách thức mới nào nữa. (Phan Kế Bính, Việt Nam phong tục, Nhà sách Khai Trí, 1915, tr.296) Câu 16. Nội dung chính của đoạn trích (1) là gì? A. Các ngành công nghệ ở nước ta thời xưa. B. Thực trạng yếu kém của nghề bách công ở nước ta. C. Sự cần thiết của việc phát triển nghề bách công ở nước ta. D. Giải pháp để phát triển nghề bách công ở nước ta. Câu 17. Theo đoạn trích, đâu không phải lí do khiến nghề bách công ở nước ta chưa phát triển? A. Vì người có học thức không chịu học làm nghề bách công. B. Vì người chịu làm nghề lại không có học thức. C. Vì nước ta chưa có nhiều ngành nghề công nghệ. D. Vì người làm nghề chưa chú trọng tinh xảo, chỉ cốt bán rẻ Câu 18. Theo đoạn trích, vai trò quan trọng nhất của nghề bách công là gì? A. Tạo ra nhiều đồ dùng đẹp tốt. B. Rèn luyện sự khéo léo, tinh xảo. C. Giữ cho khỏi hao của, tranh lợi với hoàn cầu D. Giải quyết việc làm cho người không học được mà làm quan. Câu 19. Từ tinh xảo được in đậm trong đoạn trích không bao hàm nét nghĩa nào sau đây?
- A. tinh vi. B. khéo léo. C. nhanh nhạy. D. tỉ mỉ. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 20 đến 24: Tiếng Việt mình sâu sắc. Nhân là con người. Nhân cũng là hạt. Nhân cũng là lòng yêu thương người khác. Nhìn những anh chị bại liệt cũng trở thành hiệp sĩ công nghệ thông tin giúp đời. Biết những người khiếm thị cũng làm được nghề sửa chữa điện tử, để có ích và giúp người. Lòng tự hứa không thể là hạt lép. Chẳng có lý do gì để không là hạt giống tốt cho mùa sau. Từ đó ta có bài học về nết tốt của hạt: kiên trì, nhẫn nại, và lòng dũng cảm. Cũng như ta học về việc sống hết mình của hạt thóc: sớm cho mùa vàng, dám chịu xay giã giần sàng. Gạo nuôi người, cám bã nuôi heo, rơm tặng người bạn trâu. Và đến cọng rơm thừa cũng bện thành con cúi giữ lửa suốt đêm trường. Và sưởi ấm cánh đồng mùa đông gió bấc. Mỗi khi ta cằn cỗi, hãy nhớ ta là hạt. Ta lại nghĩ về khoảng xanh ngoài ban công, cũng như bạn thấy những mầm cây đội lên từ khối bê tông đường nhựa. Để không cho những khiếm khuyết tự bào mòn hay những nỗi buồn tự hủy. (Đoàn Công Lê Huy, Gửi em mây trắng, NXB Kim Đồng, 2016) Câu 20. Theo tác giả, từ nhân trong tiếng Việt có thể hiểu theo những nghĩa nào? A. Là con người B. Là hạt C. Là lòng yêu thương người khác D. Là con người, là hạt, là lòng yêu thương người khác Câu 21. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm Câu 22. Cụm từ chẳng có lí do gì (gạch chân, in đậm nghiêng) trong đoạn trích trên thuộc thành phần biệt lập nào? A. Tình thái B. Phụ chú C. Gọi - đáp D. Cảm thán Câu 23. Qua hình ảnh của hạt, tác giả muốn hướng con người tới lối sống nào nhất? A. Sống kiên trì, nhẫn nại B. Sống hết mình, vươn lên cống hiến C. Sống bản lĩnh, tự tin
- D. Sống dũng cảm, mạnh mẽ Câu 24. Câu văn Để không cho những khiếm khuyết tự bào mòn hay những nỗi buồn tự hủy gợi nhắc đến chủ đề tư tưởng trong tác phẩm văn học nào? A. Chí Phèo (Nam Cao) B. Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân) C. Hai đứa trẻ (Thạch Lam) D. Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 25 đến 30: Xin đừng gọi bằng ngôn từ hoa mĩ Những sông dài biển rộng những tài nguyên Quê hương tôi, vùng quê nghèo lặng lẽ Trên bản đồ, không dấu chấm, không tên. Ở nơi đó, đất khô cằn cháy bỏng Tre còng lưng nhẫn nại đứng trưa hè Đất khô nỏ chân chim mùa nắng hạn Ngọn gió Lào héo hắt cỏ chân đê. Ở nơi đó, mùa trăng về bát ngát Gió nồm nam trong vắt tiếng sáo diều Có mái tóc xanh hương mười sáu tuổi Đi suốt đời kí ức vẫn mang theo. (Nguyễn Huy Hoàng, trích Tổ quốc, Văn nghệ quân đội, số 39, tháng 12/2010) Câu 25. Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A. Chính luận B. Khoa học C. Báo chí D. Nghệ thuật
- Câu 26. Biện pháp nghệ thuật nổi bật trong hai câu thơ: Ở nơi đó, đất khô cằn cháy bỏng/ Tre còng lưng nhẫn nại đứng trưa hè là gì? A. Ẩn dụ B. Nhân hoá C. Tương phản D. Hoán dụ Câu 27. Trong đoạn trích, tác giả sử dụng mấy từ láy? A. 3 từ láy B. 6 từ láy C. 5 từ láy D. 4 từ láy Câu 28. Lời nhắn gửi của tác giả: Xin đừng gọi bằng ngôn từ hoa mĩ/ Những sông dài biển rộng những tài nguyên gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về lòng yêu nước? A. Yêu nước là biết ca ngợi, tự hào về tài nguyên giàu có. B. Yêu nước là biết dùng những ngôn từ đẹp để ca ngợi sự giàu có của tài nguyên sông dài, biển rộng. C. Yêu nước phải bằng những hành động cụ thể, chứ không chỉ bằng sự ngợi ca. D. Yêu nước là phải hiểu rõ căn nguyên của đói nghèo để có hành động phù hợp. Câu 29. Xác định thể thơ của văn bản? A. Tự do B. Tám chữ C. Thất ngôn bát cú D. Song thất lục bát Câu 30. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: Tre còng lưng nhẫn nại đứng trưa hè? A. Nhân hóa B. Hoán dụ C. So sánh D. Thậm xưng Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 31 đến câu 35: Trên thực tế, bất ổn sinh thái có thể gây nguy hiểm cho sự tồn tại của chính loài Homo Sapiens. Hiện tượng nóng lên toàn cầu, mặt nước biển dâng cao và ô nhiễm trên diện rộng có thể làm cho Trái Đất không còn dễ sống với loài người, và do đó tương lai có thể chứng kiến một cuộc rượt đuổi giữa sức mạnh của con người và những thiên tai do con người gây ra. Khi con người sử dụng sức mạnh của mình để chống lại các thế lực thiên nhiên và chinh phục các hệ sinh thái từ nhu cầu và ý tưởng bất chợt của họ, những thế lực trên có thể gây ra phản ứng trái chiều bất ngờ và nguy hiểm hơn nhiều. Và những phản ứng của thiên nhiên, khả năng cao là chỉ có thế kiểm soát được bằng những biện pháp thậm chí còn quyết liệt hơn, sẽ dân đến sự hỗn loạn tồi tệ hơn. (Yuval Noah Harari, Sapiens lược sử loài người, NXB Tri thức, 2018, tr441) Câu 31. Ý chính của đoạn trích là gì? A. Sự hỗn loạn tồn tệ trong tương lai do bất ổn sinh thái. B. Phản ứng trái chiều của thiên nhiên ngày càng bất ngờ và nguy hiểm hơn. C. Mâu thuẫn giữa con người và thế giới tự nhiên.
- D. Bất ổn sinh thái có khả năng gây nguy hiểm cho sự tồn tại của loài người. Câu 32. Theo đoạn trích, nguyên nhân nào có thể gây ra sự hỗn loạn tồi tệ hơn trên thế giới? A. Những phản ứng trái chiều của thiên nhiên. B. Sự bất ổn sinh thái. C. Cuộc rượt đuổi giữa sức mạnh của con người và những thiên tai do con người gây ra. D. Những phản ứng của thiên nhiên và những biện pháp quyết liệt hơn của con người. Câu 33. Theo đoạn trích, hiện tượng nóng lên toàn cầu có thể dẫn tới hậu quả trực tiếp nào? A. Trái Đất ngày càng trở nên khó sống với loài người B. Trái Đất ngày càng trở nên nghèo nàn. C. Gia tăng sự đối kháng giữa con người và giới tự nhiên. D. Cuộc rượt đuổi giữa con người và giới tự nhiên. Câu 34. Điều nào sau đây là hiện tượng được đề cập tới trong đoạn trích? A. Những phản ứng bất ngờ của thiên nhiên trước sự tàn phá của con người. B. Những biện pháp quyết liệt hơn của con người để kiểm soát thiên nhiên. C. Ô nhiễm phổ biến. D. Sự hỗn loạn tồi tệ. Câu 35. Từ bất ổn ( gạch chân, in đậm) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ nào? A. Biến động B. Phát triển C. Thường biến D. Thay đổi. ĐÁP ÁN 1. A 2. D 3.A 4.D 5. C 6. D 7. A 8. B 9. D 10. B 11.D 12.D 13.A 14.B 15.B 16.C 17. C 18. C 19.C 20. D 21. C 22.A 23. B 24. C 25. D 26. B 27. A 28. C 29. B 30. A 31. D 32.D 33.A 34. A 35. C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A. Sức mạnh của kỉ luật đối với cuộc sống con người. Câu 2: Đáp án D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 3: Đáp án A. Kỷ luật Câu 4: Đáp án D. Vì người trẻ đó sống không có kỷ luật, không nhận thức được vai trò quan trọng của tính kỷ luật trong cuộc sống Câu 5: Đáp án C. Tôi vốn quen sống ngẫu hứng, tôi muốn được tự do
- Câu 6: Đáp án D. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. Câu 7: Đáp án A. Nghị luận. Câu 8: Đáp án B Song hành Câu 9: Đáp án D Tất cả các ý trên Câu 10: Đáp án B. Cách thực vật phát tán hậu duệ. Câu 11: Đáp án D. Những khu vực nơi chúng có thể sinh sôi nảy nở và lưu truyền mãi gen của cha mẹ chúng Câu 12: Đáp án D. Tự phát tán. Câu 13: Đáp án A. Đi nhờ bằng nhiều cách. Câu 14: Đáp án B. Trôi trên mặt nước. Câu 15: Đáp án B. Đời sau. Câu 16: Đáp án C Sự cần thiết của việc phát triển nghề bách công ở nước ta. Câu 17: Đáp án C. Vì nước ta chưa có nhiều ngành nghề công nghệ. Câu 18: Đáp án C. Giữ cho khỏi hao của, tranh lợi với hoàn cầu Câu 19: Đáp án C. nhanh nhạy. Câu 20: Đáp án D. Là con người, là hạt, là lòng yêu thương người khác Câu 21: Đáp án C. Nghị luận Câu 22: Đáp án A. Tình thái Câu 23: Đáp án B. Sống hết mình, vươn lên cống hiến Câu 24: Đáp án C. Hai đứa trẻ (Thạch Lam) Câu 25: Đáp án D . Nghệ thuật Câu 26: Đáp án B. Nhân hoá Câu 27: Đáp án A. 3 từ láy Câu 28: Đáp án C. Yêu nước phải bằng những hành động cụ thể, chứ không chỉ bằng sự ngợi ca. Câu 29: Đáp án B. Tám chữ Câu 30: Đáp án A. Nhân hóa Câu 31: Đáp án D. Bất ổn sinh thái có khả năng gây nguy hiểm cho sự tồn tại của loài người.
- Câu 32: Đáp án D. Những phản ứng của thiên nhiên và những biện pháp quyết liệt hơn của con người. Câu 33: Đáp án A. Trái Đất ngày càng trở nên khó sống với loài người Câu 34: Đáp án A. Những phản ứng bất ngờ của thiên nhiên trước sự tàn phá của con người. Câu 35: Đáp án C. Thường biến MA TRẬN ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY THEO ĐỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2022 Phần 1: Đọc hiểu (Phần thi bắt buộc) Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa Hình thức thi: Trắc nghiệm khách quan Số lượng: 35 câu Ngữ liệu Câu Nội dung hỏi Nhận Thông Vận dụng Vận Ghi biết hiểu thấp dụng chú cao Ngữ liệu Từ Câu 1: Nội dung X 1 câu 1 chính của đoạn đến văn trên là gì câu 9 Câu 2: Tác giả X có ý gì khi nhắc tới tính kỷ luật Câu 3: Cụm từ X nào được dùng trong văn bản thể hiện khái niệm? Câu 4: Vì sao X người trẻ nói: Kỷ luật không cho cuộc sống của tôi điều gì Câu 5: Câu nào X không phản ánh đúng tính kỷ luật Câu 6: Ý nào X sau đây thể hiện đúng tính kỉ luật mang đến cho bạn rất nhiều thứ là những thứ gì Câu 7: Chỉ ra X phương thức
- biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn văn bản trên Câu 8: Các ý X trong câu được sắp xếp theo trình tự nào Câu 9: Ưu điểm X của tính kỷ luật được nhắc đến trong văn bản là gì Ngữ Từ câu Câu 10:Ý chính X liệu 2 10 đến của đoạn trích là Đoạn câu 15 gì văn viết Câu 11: Cây cối X về phải phát tán Súng, vi hậu duệ của trùng & mình đến những thép khu vực nào Câu 12: Theo X đoạn trích, các con vật phát tán hậu duệ bằng cách nào. Câu 13: Theo X đoạn trích, điểm khác biệt trong cách phát tán của cây cối so với động vật là gì Câu 14: Theo X đoạn trích, cách phán tán nào của thực vật là phức tạp nhất Câu 15: Từ “hậu X duệ” gần nghĩa hơn cả với từ nào dưới đây Ngữ Từ câu Câu 16: . Nội X liệu 3 16 đến dung chính của Đoạn câu 19 đoạn trích (1) văn viết Câu 17: Theo X về đoạn trích, đầu Việt không phải lí do Nam khiến nghề bách
- phong công ở nước ta tục chưa phát triển Câu 18: Theo X đoạn trích, vai trò quan trọng nhất của nghề bách công là gì Câu 19: Từ X “tinh xảo” được in đậm trong đoạn trích không bao hàm nét nghĩa nào sau đây Ngữ liệu Từ Câu 20 Theo tác X 3 câu 20 giả, từ “nhân” Gửi em đến trong tiếng Việt mây trắng câu 24 có thể hiểu theo những nghĩa nào Câu 21: Xác X định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích Câu 22: Cụm từ X “chẳng có lí do gì” (gạch chân, in đậm nghiêng) trong đoạn trích trên thuộc thành phần biệt lập nào Câu 23: Qua X hình ảnh của hạt, tác giả muốn hướng con người tới lối sống nào nhất Câu 24: Câu văn X “Để không cho những khiếm khuyết tự bào mòn hay những nỗi buồn tự hủy” gợi nhắc đến chủ đề tư tưởng trong tác phẩm văn học nào Câu 25: Phong X cách ngôn ngữ
- của đoạn trích là gì Câu 26: Biện X pháp nghệ thuật nổi bật trong hai câu thơ “Ở nơi đó, đất khô cằn cháy bỏng/ Tre còng lưng nhẫn nại đứng trưa hè” là gì? Câu 27: Trong X đoạn trích, tác giả sử dụng mấy từ láy Ngữ liệu Từ Câu 28: Lời X 4 câu 28 nhắn gửi của tác đến giả “Xin đừng câu 35 gọi bằng ngôn từ hoa mĩ/ Những sông dài biển rộng những tài nguyên” gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về lòng yêu nước Câu 29: Xác X định thể thơ của văn bản Câu 30: Ý chính X của đoạn trích là gì Câu 31: Theo X đoạn trích, nguyên nhân nào có thể gây ra sự hỗn loạn tồi tệ hơn trên thế giới Câu 32. Theo X đoạn trích, nguyên nhân nào có thể gây ra sự hỗn loạn tồi tệ hơn trên thế giới Câu 33: Theo X đoạn trích, hiện tượng nóng lên toàn cầu có thể
- dẫn tới hậu quả trực tiếp nào Câu 34: Điều X nào sau đây là hiện tượng được đề cập tới trong đoạn trích Câu 35: Từ “ bất X ổn” 9 gạch chân , in đậm) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ nào Tổng 35 câu 16 15 4 00 100% câu=# câu=42% câu=14% 43 %

