Đề ôn tập số 6 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 10 trang Nguyệt Quế 18/11/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 6 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_so_6_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_lich_su_so_gddt_bac_n.doc

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 6 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 6 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề * Đơn vị đề xuất: Trường THPT Lý Thái Tổ * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Mai Dung, đơn vị công tác: THPT Hàn Thuyên 2) Nguyễn Thị Kiều Oanh, đơn vị công tác: TTGDNN-GDTX Bắc Ninh Câu 1 (Thông hiểu). Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc của Việt Nam những năm 1919-1930? A. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc thất bại. B. Chủ nghĩa thực dân mới bị xóa bỏ ở châu Á. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.D. Phong trào cộng sản quốc tế đang phát triển. Câu 2 (Thông hiểu). Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (1935) đã có chủ trương nào sau đây? A. Coi phát xít là kẻ thù rất nguy hiểm nên cần thỏa hiệp tạm thời. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để chung tay chống phát xít. C. Đề nghị các nước thành lập mặt trận nhân dân chống phát xít. D. Gấp rút thành lập Chính phủ của Mặt trận nhân dân ở Pháp. Câu 3 (Thông hiểu).Phong trào Cần Vương bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây? A. Cuộc phản công ở kinh thành Huế B. Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp C. Sự ra đời của chiếu Cần Vương D. Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt Câu 4( Thông hiểu).Vì sao phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính tự phát? A.Vì họ đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết B.Vì họ đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế C.Vì họ chưa quan tâm đòi các quyền tự do dân chủ D.Vì sự đàn áp dã man của thực dân Pháp Câu 5. (Nhận biết) Hội nghị quốc tế nào dưới đây đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc? A. Ianta (2-1945). B. Xan Phranxcô (5-1945). C. Mátxcơva (12-1945). D. Oasinhtơn (1942) Câu 6. (Nhận biết) Sự kiện nào là mốc đánh dấu chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ? A. Nhà nước Liên Xô tê liệt. B. Các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ chủ nghĩa xã hội, thành lập các nước Cộng hòa. C. Cộng đồng các quốc gia độc lập được thành lập. D. Goóc-ba-chốp từ chức tổng thống Câu 7. ( nhận biết) Những nào sau đây là thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin. B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia. C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma. D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo. Câu 8 ( nhận biết). Sự kiện nào là mốc đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi? A. Angiêri giành được độc lâp (1962) B. “Năm châu Phi” (1960) 1
  2. C. Môdămbích, Ănggôla giành được độc lập (1975) D.Nam Rôđêdia giành được độc lập (1980) Câu 9 (Vận dụng).Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc và cải tổ của Liên Xô cho Việt Nam là gì? A.Phải áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất B.Phải kiên định theo phương hướng chiến lược ban đầu và tăng cường quyền lực cho giai cấp lãnh đạo C.Phải xây dựng nền kinh tế thị trường năng động D.Phải thay đổi thể chế chính trị cho phù hợp với tình hình Câu 10 ( Nhận biết). Mĩ đã sử dụng chiêu bài nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”? A.Ủng hộ độc lập dân tộc.B.Thúc đẩy dân chủ. C.Chống chủ nghĩa khủng bố.D.Tự do, tín ngưỡng. Câu 11 (Nhận biết). Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức nào được đánh giá là liên minh kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh? A. Liên minh châu Âu (EU)B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) C.Liên hợp quốcD.Cộng đồng châu Âu (EC) Câu 12 (thông hiểu). Đặc điểm nổi bật của kinh tế Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000 là gì? A. Phát triển thần kìB. Khủng hoảng C. Phát triển chậm lại D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái Câu 13 (nhận biết). Sau Chiến tranh lạnh (1989) nội dung chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc là xây dựng sức mạnh A. Sức mạnh tổng hợp. B. Khoa học - công nghệ. C. Quân sự - chính trị. D. Kinh tế - văn hóa. Câu 14 (nhận biết). Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Trật tự đa cực thiết lập.B. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. C. Những đòi hỏi của sản xuất. D. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực. Câu 15 (nhận biết). Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương được diễn ra trong hoàn cảnh nào? A. Nước Pháp đang chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc B. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam C. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) D. Tình hình kinh tế, chính trị ở Pháp ổn định Câu 16 (nhận biết). Tư tưởng cốt lõi thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) là A.Tự do và dân chủB. Độc lập và tự do C.Ruộng đất dân cày D.Đoàn kết với cách mạng thế giới Câu 17 (thông hiểu). Tại sao cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 lại đi vào con đường cải lương, thỏa hiệp? A. Do bị thực dân Pháp mua chuộc. B. Do giai cấp tư sản đã đạt được mục tiêu của mình C. Do giai cấp tư sản Việt Nam có thế lực nhỏ yếu. D. Do tính cải lương của bản thân giai cấp tư sản Câu 18 (vận dụng). Hạn chế lớn nhất của phong trào công nhân Việt Nam trong giai đoạn 1919-1925 là gì? A. Chưa nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân B. Hạn chế về tổ chức lãnh đạo và trình độ giác ngộ C. Không đủ sức cạnh tranh với tư sản và tiểu tư sản 2
  3. D. Vẫn là một bộ phận của phong trào yêu nước Câu 19(Vận dụng). Vì sao phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập nhưng không thể tạo nên một nền kinh tế tư bản đúng nghĩa ở Việt Nam? A. Do phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa không du nhập hoàn toàn B. Do giai cấp tư sản Việt Nam không đủ thực lực C. Do số lượng tư sản và tiểu tư sản ở Việt Nam ít D. Do phần lớn dân số Việt Nam vẫn làm nông nghiệp Câu 20 (Vận dụng cao). Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì tiến bộ so với các bậc tiền bối? A.Trải qua quá trình lao động để tiếp thu chân lý B. Khảo sát trên một phạm vi rộng C. Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực thế để tiếp cận chân lý D. Học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến Câu 21 (Nhận biết).Hình thức mặt trận được thành lập trong phong trào 1930 - 1931 là A. Mặt trận dân chủ Đông DươngB. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương C. Mặt trận dân tộc phản đế Đông DươngD. Chỉ có liên minh công - nông. Câu 22 (Nhận biết).Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia A. Các Ủy ban hành động.B. Mặt trận Việt Minh.C. Các Hội Phản đế.D. Hội Liên Việt. Câu 23 (Thông hiểu ).Tình hình Việt Nam sang tháng 3-1945 có sự chuyển biến quan trọng gì A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam. B. Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu. C. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì đấu tranh mới: chống chiến tranh đế quốc. D. Nhân dân Việt Nam chịu cảnh áp bức, bóc lột của phát xít Pháp - Nhật. Câu 24 (Vận dụng).Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh không xuất phát từ lý do nào sau đây? A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933 D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh Câu 25(Vận dụng). Phong trào dân chủ 1936 - 1939 mang tính dân tộc sâu sắc vì? A. phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp B. huy động được các tần g lớp giai cấp tham gia C. là phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo D. chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị Câu 26 (Vận dụng cao).Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay? A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta. B. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh. C. Đoàn kết phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong một Mặt trận Thống nhất. D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức, hoàn thành nhiệm vụ chiến lược cách mạng. Câu 27 (Nhận biết). Từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946, Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với thực dân Pháp? A. Kháng chiến chống Pháp B. Vừa đánh vừa đàm C. Hòa để tiếnD. Đầu hàng 3
  4. Câu 28 (Nhận biết). Đâu không phải là nội dung của kế hoạch Rơve do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1949? A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 B. Thiết lập “Hành lang Đông- Tây” (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La) C. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2 để nhanh chóng kết thúc chiến tranh D. Gấp rút tập trung quân Âu - Phi để xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh Câu 29 (Nhận biết). Chọn và điền từ còn thiếu vào chỗ trong nội dung sau đây: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về . (1) mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phân sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng (2) phân tán lực lượng trên những địa bàn (3) mà chúng không thể bỏ”. (SGK Lịch sử lớp 12- trang 147) A. 1- chiến lược, 2- bị động, 3- xung yếu.B. 1- chiến lược, 2- phải, 3- lợi hại. C. 1- chiến lược, 2- chủ động, 3- quan trọng D. 1- lực lượng, 2- chủ động, 3- quan trọng. Câu 30 (Thông hiểu). Tại sao Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)? A. Do Việt Nam đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt B. Do hành động bội ước và xâm lược của thực dân Pháp C. Do nhân dân Việt Nam đã sẵn sàng để nổi dậy D. Do sự tác động của cục diện hai cực, hai phe trên thế giới Câu 31(Thông hiểu). Sự phát triển của hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đến trước đông - xuân 1953-1954 có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp của quân và dân Việt Nam? A. Tạo cơ sở để xây dựng chế độ mới sau này B. Tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến thắng lợi hoàn toàn C. Tạo bước ngoặt của cho cuộc kháng chiến chống Pháp D. Cho thấy sự ủng hộ của nhân dân đối với cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo Câu 32(Vận dụng cao). Những mục tiêu cơ bản của chiến lược toàn cầu đã được Mĩ triển khai như thế nào trong kế hoạch Nava của thực dân Pháp? A. Đưa quân giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương B. Sử dụng áp lực quân sự để uy hiếp tinh thần của Việt Nam C. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao để hạn chế sự giúp đỡ của quốc tế cho Việt Nam D. Viện trợ quân sự để khống chế Pháp kéo dài chiến tranh, đàn áp cách mạng Việt Nam Câu 33 (Nhận biết). Vị trí, vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam được xác định như thế nào tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)? A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam Câu 34 (Nhận biết). “Một tấc không đi, một ly không rời” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào nào? A. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáoB. Phá ấp chiến lược C. Cuộc đấu tranh của học sinh, sinh viênD. Cuộc đấu tranh chống càn quét Câu 35 (Nhận biết). Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973? A. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17 B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định C. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế 4
  5. D. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết Câu 36 (Thông hiểu).Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)? A. Để phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc cho miền Nam C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ở hai miền đất nước D. Tạo ưu thế cho cuộc đàm phán ngoại giao giữa Mĩ và Việt Nam Câu 37 (Thông hiểu). Ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam là A. Vạch ra những phương hướng cơ bản cho sự phát triển của cách mạng miền Nam B. Khẳng định con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền C. Xác định đươc kẻ thù của nhân dân miền Nam D. Củng cố tinh thần, thúc đẩy nhân dân miền Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam Câu 38 (Vận dụng). Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng nghệ thuật gì? A. Dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế B. Dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần C. Lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao D. Lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều Câu 39 (Vận dụng cao).Một điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì? A. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng. B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. Được sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. Câu 40 (Nhận biết).Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng tỏ điều gì? A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trang khủng hoảng kinh tế - xã hội C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn cần phải có những bước đi phù hợp D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế HẾT 5
  6. ĐÁP ÁN 1. D 2. C 3. D 4. B 5. B 6. D 7. A 8. C 9. B 10. B 11. A 12. D 13. A 14. C 15. C 16. B 17. B 18. B 19. A 20. C 21. D 22. B 23. B 24. C 25. B 26. D 27. C 28. D 29. A 30. B 31. B 32. D 33. D 34. B 35. B 36. D 37. A 38. A 39. A 40. A Lời giải hướng dẫn các câu vận dụng và vận dụng cao: Câu 9 (Vận dụng).Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc và cải tổ của Liên Xô cho Việt Nam là gì? Lời giải Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc và cải tổ của Liên Xô cho Việt Nam là phải kiên định theo phương hướng chiến lược ban đầu và tăng cường quyền lực cho giai cấp lãnh đạo. - Trung Quốc: kiên trì 4 nguyên tắc cơ bản: con đường xã hội chủ nghĩa, chuyên chính dân chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc, chủ nghĩa Mác-Lê-nin, tư tưởng Mao Trạch Đông => quyền lực nhất quán => cải cách thành công - Liên Xô: sau khi cải cách kinh tế không thành công, Liên Xô chuyển sang cải cách chính trị, thực hiện đa nguyên về chính trị tức nhiều đảng phái chính trị tham gia lãnh đạo đất nước, xóa bỏ sự độc quyền của Đảng Cộng sản => quyền lực bị phân tán, chính trị hỗn loạn => cải cách thất bại Đáp án cần chọn là: B.Phải kiên định theo phương hướng chiến lược ban đầu và tăng cường quyền lực cho giai cấp lãnh đạo. Câu 18 (vận dụng). Hạn chế lớn nhất của phong trào công nhân Việt Nam trong giai đoạn 1919-1925 là gì? Lời giải Mặc dù đã có bước phát triển, nhưng nhìn chung trong giai đoạn 1919-1925 giai cấp công nhân vẫn thiếu một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đấu tranh đúng đắn; họ chưa giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình. Hạn chế này khiến cho phong trào công nhân thời kì này vẫn dừng ở trình độ tự phát và còn phụ thuộc vào phong trào yêu nước nói chung. Đáp án cần chọn là: B.Hạn chế về tổ chức lãnh đạo và trình độ giác ngộ 6
  7. Câu 19 (Vận dụng). Vì sao phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập nhưng không thể tạo nên một nền kinh tế tư bản đúng nghĩa ở Việt Nam? Lời giải Cùng với quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam nhưng không hoàn toàn (tiếp tục duy trì phương thức sản xuất phong kiến, không phát triển công nghiệp nặng) khiến cho những yếu tố lạc hậu vẫn tiếp tục được duy trì, kinh tế Việt Nam không có chỗ dựa để phát triển, phải lệ thuộc vào bên ngoài => nền kinh tế Việt Nam không thể phát triển thành một nền kinh tế tư bản đúng nghĩa Đáp án cần chọn là: A.Do phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa không du nhập hoàn toàn Câu 20 (Vận dụng cao). Cách thức tìm kiếm con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì tiến bộ so với các bậc tiền bối? Lời giải Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911-1920 diễn ra trên phạm vi rộng lớn. Người đã đi khắp các châu lục, dừng lại nghiên cứu khá lâu ở ba nước đế quốc lớn là Mĩ, Anh, Pháp. Đặc biệt ngay từ đầu quá trình đó đã được gắn với hoạt động lao động. Đây là cơ sở quan trọng để Nguyễn Ái Quốc rút ra cho mình được những kết luận đúng đắn về các cuộc cách mạng tư sản và cách mạng tháng Mười Nga (1917). Đáp án cần chọn là: C. Khảo sát trên phạm vi rộng và lao động thực thế để tiếp cận chân lý Câu 24 (Vận dụng). Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh không xuất phát từ lý do nào sau đây? Lời giải Bên cạnh những nguyên nhân chung còn có những nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930-1931 lại phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh như: - Đây là khu vực có truyền thống đấu tranh từ xưa - Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt khiến cho đời sống người dân ở đây vô cùng cực khổ nên tinh thần đấu tranh của họ rất triệt để - Nghệ- Tĩnh có hai trung tâm công nghiệp lớn là Vinh và Bến Thủy nên số lượng công nhân đông, dễ dàng thực hiện đoàn kết công- nông - Do sự quan tâm chỉ đạo của Đảng. Đảng đã cử đồng chí Nguyễn Phong Sắc trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng ở đây. 7
  8. Đáp án C: Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933. Đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy phong trào 1930 – 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Xô viết Nghệ - Tĩnh. Câu 25 (Vận dụng). Phong trào dân chủ 1936 - 1939 mang tính dân tộc sâu sắc vì? Lời giải Phong trào 1936 - 1939 không chỉ mang tính dân chủ điển hình mà còn mang tính dân tộc sâu sắc. Phong trào 1936 - 1939 là là giai đoạn Đảng chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, sau đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương, nhằm tập hợp mọi lực lượng dân chủ từ quần chúng nhân dân lao động đến các tầng lớp trên và kể cả những lực lượng thân Pháp nhưng có xu hướng chống phát xít ở Đông Dương, nhưng lực lượng chủ yếu trong mặt trận này vẫn là lực lượng dân tộc, mà đông đảo nhất là công nhân, nông dân. Vì thế xét về lực lượng thì đây là phong trào mang tính chất dân tộc. Đáp án cần chọn là: B.huy động được các tầng lớp giai cấp tham gia Câu 26 (Vận dụng cao). Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay? Lời giải - Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, ta đã rút ra được một số bài học kinh nghiệm như: dự đoán, nắm bắt thời cơ (bao gồm thời cơ về tình hình thế giới và trong nước), đề ra chủ trương và biện pháp phù hợp - Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thắng lợi của cách mạng tháng Tám có ý nghĩa quan trọng trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay là ta phải dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, để hoàn thành nhiệm vụ chiến lược cách mạng đề ra. Đáp án cần chọn là: D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức, hoàn thành nhiệm vụ chiến lược cách mạng. Câu 32 (Vận dụng cao). Những mục tiêu cơ bản của chiến lược toàn cầu đã được Mĩ triển khai như thế nào trong kế hoạch Nava của thực dân Pháp? Lời giải Mục tiêu cơ bản của chiến lược toàn cầu là: - Ngăn chặn, và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn Chủ nghĩa xã hội trên thế giới. - Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới. - Khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. Để khống chế Pháp kéo dài, mở rộng chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng Việt Nam, ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản tràn xuống phía Nam, từ năm 1948 Mĩ đã bắt đầu dính líu trực tiếp, can thiệp vào cuộc chiến 8
  9. tranh Đông Dương thông qua viện trợ quân sự. Đến năm 1954, viện trợ của Mĩ vào khoảng 555 tỉ phrăng- chiếm 73% ngân sách chiến tranh của Pháp ở Đông Dương. Đáp án cần chọn là: D. Viện trợ quân sự để khống chế Pháp kéo dài chiến tranh, đàn áp cách mạng Việt Nam Câu 38 (Vận dụng). Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng nghệ thuật gì? Lời giải - Mĩ xâm lược Việt Nam dựa trên cơ sở có sức mạnh quân sự và kinh tế. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm trong tay vũ khí nguyên tử và có trình độ khoa học – kĩ thuật phát triển mạnh. - Việt Nam đã dựa trên sức mạnh của nhiều nhân tố để thắng sức mạnh quân sự và kinh tế đó. Đó chính là: + Sức mạnh của toàn dân đoàn kết chống kẻ thù, đặt dưới sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. + Sức mạnh của tiềm lực kinh tế hậu phương đang tăng không ngừng, góp phần quan trọng hỗ trợ cho chiến trường miền Nam. + Sức mạnh của tinh thần đoàn kết quốc tế, sự giúp đỡ tận tình của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa anh em, tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. . Đáp án cần chọn là: A. Dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế Câu 39 (Vận dụng cao). Một điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là gì? Lời giải - Một điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng, kết hợp linh hoạt giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. + Cách mạng tháng Tám năm 1945 là cuộc nổi dậy của toàn dân, trong đó lực lượng chính trị giữ vai trò quyết đinh, lực lượng vũ trang giữ vai trò quan trọng. + Trong kháng chiến chống Pháp, lực lượng vũ trang ba thứ quân là lực lượng giữ vai trò quyết định đối với thành công của cuộc chiến tranh. + Trong kháng chiến chống Mĩ, có sự kết hợp linh hoạt giữa tiến công của lực lượng vũ trang và khởi nghĩa của quần chúng (lực lượng chính trị). Biểu hiện: cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 và xuân 1975. 9
  10. - Đáp án B loại vì trong cách mạng tháng 8/1945, lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi. - Đáp án C loại vì trong cách mạng tháng 8/1945, ta không nhận được sự giúp đỡ của các nước XHCN, phải từ năm 1950 trở đi thì ta mới lần lượt được các nước XHCN công nhận và giúp đỡ. - Đáp án D loại vì trong kháng chiến chống Mĩ, lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. Ví dụ: chiến dịch Hồ Chí Minh. Đáp án cần chọn là: A.Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng. 10