Đề ôn tập số 6 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 10 trang Nguyệt Quế 07/11/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 6 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_6_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 6 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 6 - THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: SINH HỌC KHỐI 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật chất và 02 câu: 88, 2 câu năng lượng ở thực vật 109 0,5 đ 0,5đ 11. Chuyển hóa vật chất và 01 câu: 95, 01: 107 2 câu năng lượng động vật 0,25đ 0,25đ 0,5 đ I. Cơ chế di truyền và biến dị 03 câu: 81, 04 câu: 93, 97, 1 câu: 118 8 câu 89, 103 100, 106, 0,25đ 2đ 0,75đ 1đ II. Các quy luật di truyền 03 câu: 83,92 03 câu: 101, 03 câu: 113, 9 câu 99, 104, 110. 117, 120 2,25 đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ III. Di truyền học quần thể 01 câu: 85 1 câu: 114 02 câu 0,25 đ 0,25đ 0,5đ IV. Ứng dụng Di truyền học 02 câu: 82, 02 câu 91 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 116 01 câu 0,25đ 0,25 đ Tiến hóa - I. Bằng chứng và 01 câu: 102 02 câu: 105. 01 câu: 115 04 câu cơ chế tiến hóa 0,25 đ 111 0,25đ 1đ 0,5 đ Tiến hóa - II. Sự phát sinh và 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu phát triển sự sống trên TĐ 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ ST - I. Cá thể và quần thể SV 03 câu: 84, 03 câu 90, 98 0,75đ 0,75đ ST - II. Quần xã sinh vật 01 câu: 94, 01 câu: 108, 01 câu: 119 03 câu 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,75đ ST - III. HST, sinh quyển và 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu bảo vệ môi trường 0,25đ 0,25đ 0,5đ Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4 đ 3,5đ 1,5 đ 1 đ 10đ
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 6 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Lý Thái Tổ * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Dương văn Phong, đơn vị công tác: THPT Lương Tài. 2) Nguyễn Chí Thao, đơn vị công tác: THPT Lê Văn Thịnh. Câu 81: Mức phản ứng là: A. tập hợp các kiểu gen của cùng một kiểu hình tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau. B. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau. C. một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau. D. tập hợp các kiểu hình của các kiểu gen khác nhau tương ứng với sự thay đổi của môi trường. Câu 82: Nuôi cấy các hạt phấn ở cây có kiểu gen AABb trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin để lưỡng bội hóa. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen: A. AaBb. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBB. Câu 83: Đối tượng Menden sử dụng trong nghiên cứu của mình là: A. đậu Hà lan. B. đậu thơm. C. ruồi giấm. D. hoa phấn. Câu 84: Quan sát số lượng cây ở trong một thể thực vật, người ta đếm được 1500 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Mật độ cá thể. D. Sự phân bố cá thể. Câu 85: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4Aa : 0,6aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là: A. 0,9. B. 0,8. C. 0,3. D. 0,6. Câu 86: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái đất có thể ARN? A. ARN có thành phần nucleotit là Uraxin. B. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim. C. ARN có kích thước nhỏ hơn AND. D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử. Câu 87: Trong chuỗi thức ăn cây ngô  sâu ăn lá ngô  nhái  rắn hổ mang  diều hâu thì một loài động vật bất kỳ có thể được xem là: A. sinh vật tiêu thụ. B. sinh vật dị dưỡng. C. sinh vật phân huỷ. D. bậc dinh dưỡng. Câu 88: Ở thực vật, nguyên tố magiê có vai trò nào sau đây? A. Tham gia cấu tạo nên các phân tử ATP. B. Tham gia cấu tạo nên axit nulêic, photpholipit. C. Tham gia cấu tạo nên các phân tử diệp lục và hoạt hóa enzim. D. Tham gia cấu tạo nên prôtêin. Câu 89: Một loài thực vật có bộ nhiễm sác thể 2n, thể ba của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là: A. 2n-1. B. 2n+1. C. 3n. D. 2n.
  3. Câu 90: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là: A. nơi ở.B. sinh cảnh. C. giới hạn sinh thái. D. ổ sinh thái. Câu 91: Thành tựu nào sau đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen? A. Cừu Dolly được tạo ra bằng nhân bản vô tính. B. Vi khuẩn mang gen sản xuất insulin của người. C. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người. D. Chuột nhắt có gen hormone sinh trưởng của chuột cống. Câu 92: Ở động vật hiện tượng di truyền ngoài nhân do các gen nằm trong bào quan nào sau đây? A. Ribôxôm. B. Lục lạp. C. Ti thể. D. Lưới nội chất. Câu 93: Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau? P R P O Z Y A Gen điều hòa Operon Lac A. Gen Z và gen điều hòa. B. Gen Z và Gen A. C. Gen Z và Gen Y. D. Gen Y và gen A. Câu 94: Các cây tràm ở rừng U minh là loài: A. phổ biến.B. đặc trưng. C. đặc biệt.D. có số lượng nhiều. Câu 95: Trong hệ mạch của người bình thường thì huyết áp lớn nhất ở: A. động mạch chủ. B. mao mạch. C. tiểu động mạch. D. tiểu tĩnh mạch. Câu 96: Giữa con người và vượn người ngày nay có rất nhiều điểm khác biệt nhau, điều này chứng tỏ: A. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của con người. B. vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của con người. C. con người là tổ tiên trực tiếp của vượn người ngày nay. D. con người phát sinh từ nhiều nhánh trong đó có vượn người ngày nay. Câu 97: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, chuối, thường là tự đa bội lẻ. B. Khi thể tự đa bội lẻ (3n, 5n ) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. C. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm. D. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào tự đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với tế bào lưỡng bội. Câu 98: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. B. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. D. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. Câu 99: Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được gọi là: A. lai xa. B. lai phân tích. C. tự thụ phấn. D. lai thuận nghịch.
  4. Câu 100: Một gen cấu trúc dài 408 nm, có tỉ lệ A/G = 2/3. Đột biến điểm đã xảy ra làm cho số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là 3121 liên kết. Dạng đột biến là: A. thay thế một cặp nucleotit A-T bằng một cặp nucleotit G-X. B. thay thế một cặp nucleotit G-X bằng một cặp nucleotit A-T. C. mất một cặp nucleotit loại G-X. D. mất một cặp nucleotit loại A-T. Câu 101: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 3 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1? A. Aa x aa. B. XaXa x XaY. C. AA x aa. D. XAXa x XAY. Câu 102: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và gián tiếp lên kiểu hình làm biến đổi tần số kiểu và tần số alen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. C. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. Câu 103: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là: A. 10%. B. 30% C. 20%. D. 40% AB Câu 104: Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật 2n có kiểu gen giảm phân bình ab thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra có thể là: A. 75%. B.12,5%. C.50%. D. 37,375% Câu 105: Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến. B. Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là 0,81AA: 0,18Aa: 0,01 aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội. C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. ABDE QMNOP Câu 106: Ở một loài thú, xét 3 cặp NST của cơ thể được kí hiệu X GFS X gfs abde qmnop ABDE QMNMNOP Trong quá trình sinh sản làm phát sinh một thê đột biến X GFS X gfs . Biết abde qmnop rằng thể đột biến giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đều có khả năng tham gia thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến này làm thay đổi số lượng và cấu trúc NST. B. Giao tử không mang NST đột biến có thể chiếm tỉ lệ 50% nếu không có những đột biến mới phát sinh. C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn NST. D. Đột biến này luôn gây hại cho thể đột biến.
  5. Câu 107: Khi nói về sự khác nhau giữa tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật, trong các phát biểu bao nhiêu phát biểu đúng? I. Dạ dày thú ăn thực vật đều có 4 ngăn. II. Ruột non của thú ăn thịt thường dài hơn so với ruột của thú ăn thực vật. III. Thú ăn thực vật có manh tràng rất phát triển. IV. Bên cạnh tiêu hóa cơ học và hóa học, ở thú ăn thực vật còn có quá trình biến đổi thức ăn được thực hiện bởi các vi sinh vật cộng sinh. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 108: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ: A. động vật ăn thịt và con mồi. B. ức chế - cảm nhiễm. C. cạnh tranh khác loài.D. hội sinh. Câu 109: Cho dữ liệu sau, hãy tìm tập hợp các câu phát biểu sai? I. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở nhóm thực vật C4. II. Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự bắt đầu từ: Lục lạp → ti thể → perôxixôm. III. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2. IV. Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể. A. I, II. B. I, III. C. II, III. D. III, IV. Câu 110: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Xét phép lại P : ♂ AaBB x ♀ AaBb thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ? A.1. B. 4. C.3. D. 2. Câu 111: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài. III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 112: Xét một lưới thức ăn như sau, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. II. Nếu loài G bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. III. Nếu hệ sinh thái trên bị nhiễm độc thì loài M bị nhiễm chất độc nặng nhất. IV. Nếu loài M bị tuyệt diệt thì loài E sẽ tăng số lượng cá thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  6. Câu 113: Cho cây hoa đỏ p có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F 1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở F1 có 19 kiểu gen dị hợp quy định các cây hoa đỏ và hoa trắng. II. Ở F1 có 7 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp alen hoa trắng. III. Trong tổng số cây hoa trắng ở Fl, số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 18/37 IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/15 A. 1. B. 2. C. 3.D. 4. AB De AB De Câu 114: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là : 0,2 : 0,8 . Cho aB De aB de rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.F 5 có tối đa 9 loại kiểu gen. II.Ở F 2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. III.Ở F 3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 63/160. IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F 4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 115: Nghiên cứu sự thay đổi thành phầ n kiểu gen của quầ n thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: AA Aa aa F1 0,25 0,5 0,25 F2 0,28 0,44 0,28 F3 0,31 0,38 0,31 F4 0,34 0,32 0,34 Quần thể đang chịu tác độ ng của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọ n lọc t ự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 116: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu ABO và một bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O. Quần thể người cân bằng di truyền về nhóm máu có 36% số người có nhóm máu O và 45% số người có máu A. Bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng người số 4 không mang alen bệnh M và không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? Cặp vợ chồng 6 - 7 mong muốn sinh được 1 đứa con trai máu O và không mắc bệnh M. Xác suất thành công là A. 9/266. B. 13/255. C. 16/269. D. 7/267. Câu 117: Một loài động vật, xét 5 gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3 - gen 4 - gen 5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 5 tính trạng lại với các cá thể cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng. Số sơ đồ lai tối đa là A. 1708. B. 17080. C. 2560. D. 25600.
  7. Câu 118: Ở một loài có bộ NST 2n =24, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 cặp gen dị hợp. Giả sử có 60000 tế bào sinh tinh của một cơ thể tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân có 12 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, 18 tế bào khác có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Các giao tử của cơ thể nói trên thụ phấn với các giao tử của một cơ thể không đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? I. Loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 0,05%. II. Số loại giao tử tối đa là 32768. III. Đời con có tối đa 1586131 loại kiểu gen bình thường dị hợp. IV. Đời con sẽ có tối đa kiểu gen 1240029. A. 3.B. 2.C. 1.D. 4. Câu 119: Trong 1 quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các loài chim như diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ hay việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì tới đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên lưng bò rừng làm thức ăn. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhật xét không đúng khi nói về mối quan hệ của các loài sinh vật trên? I. Quan hệ giữa bò rừng và các loài côn trùng là mối quan hệ ức chế-cảm nhiễm. II. Quan hệ giữa chim diệc bạc và côn trùng là mối quan hệ cạnh tranh. III. Quan hệ giữa ve bét và chim gõ bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. IV. Quan hệ giữa ve bét và bò rừng là mối quan hệ kí sinh-vật chủ. V. Quan hệ giữa bò rừng và chim diệc bạc là mối quan hệ hợp tác. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 120: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen (A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể đã tạo ra tối đa 15 loại kiểu gen. Phép lai P: ♀ trội 2 tính trạng ♂ trội 2 tính trạng, thu được F 1 có số cá thể mang 1 alen trội chiếm 25%. Theo lí thuyết, trong số cá thể cái thu được ở F1, số cá thể mang 4 alen trội chiếm: A. 50%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 25%.
  8. ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌC SỐ 6 81.B 82.C 83.A 84.C 85.B 86.B 87.D 88.C 89.B 90.D 91.A 92.C 93.A 94.B 95.A 96.A 97.C 98.B 99.B 100.A 101.A 102.B 103.D 104.C 105.D 106.B 107.D 108.C 109.A 110.D 111.B 112.C 113.C 114.B 115.D 116.A 117.B 118.A 119.B 120.C Câu 100: Gen ban đầu: L = 408nm = 4080A0 N = 2400 (nu); A/G = 2/3 A = T = 480; G = X = 720; H = N + G = 3120 Gen sau đột biến điểm H=3121 đột biến thay thế 1 cặp nu A-T bằng 1 cặp nu G-X Đáp án: A Câu 107: III, IV đúng Đáp án: D Câu 108: Cả 2 loài cùng có hại mối quan hệ cạnh tranh khác loài Đáp án: C Câu 109: I, II sai III, IV đúng Đáp án: A Câu 110: A: thân cao; a: thân thấp; B: hoa đỏ; b: hoa trắng P AaBB x AaBb F1 cón2 loại kiểu gen quy định thân thấp hoa đỏ (aaB-) Đáp án: D Câu 112: I, II, III đúng IV sai. Nếu M bị tuyệt diệt thì loài E sẽ giảm số lượng do I tăng Đáp án: C Câu 113: P AaBbDd tự thụ phấn F1 27 hoa đỏ: 37 hoa trắng Quy ước: A-B-D-: hoa đỏ, còn lại: hoa trắng I đúng: KG DHT quy định hoa đỏ và hoa trắng = tổng KG – KG DHT = 33 – 23 = 19 II đúng. F1 có 7 KG đổng hợp về 3 cặp alen hoa trắng III đúng. Trắng ĐHT 2 cặp gen / trắng = (0.5 x 0.252 x 2 x 3 + 0.5 x 0.252 x 3) : 37/64 = 18/37 2 1 IV sai. Đỏ DHT 1 cặp gen/đỏ= (0.5 x 0.25 x C 3 ) : 27/64 = 2/9 Đáp án: C Câu 114: Xét cặp NST số 1 (cặp gen Aa,Bb) 100% sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần KG trong quần thể là: 1 1 1 1 1 2푛 2푛 : 푛 : 2 2 2 푒 푒 Xét cặp NST số 2 (cặp gen Dd, Ee) 0,2 푒 : 0,8 푒 sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần KG trong quần thể là: 0,8 0,8 푒 0,8 푒 0,8 0,8 푒 2푛 2푛 0,2+ : 푛 : 2 푒 2 푒 2 푒 I. Đúng. Số KG tối đa 9 loại. 푒 1 0,8 II. Sai. F2 số cá thể DHT 2 cặp gen ( 푒) = 22 x 22 = 0,05 III. Đúng 1 1 0,8 0,8 1 1 0,8 0,8 3 3 푒 3 3 푒 F3 số cây ĐHT lặn về 2 cặp gen = 2 x 2 + 2 x (0,2+ 2 ) = 2 2 푒 2 2 푒 63/160 1 1 0,8 0,8 1 1 4 4 푒 4 IV. Đúng. F4 số cây mang KH trội 3 tính trạng = 2 x (0,2+ 2 ) + 2 2 2 푒 2 0,8 푒 1 0,8 0,8 푒 1 0,8 푒 24 x 4 + 4 x (0,2+ ) + 4 x 4 = 85/256 2 푒 2 2 푒 2 2 푒 푒 1 1 0,8 0,8 Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và ĐHT ( ) = 23 x (0,2+ 24)= 69/256 푒 2 2
  9. Tỷ lệ cần tìm = 69/85 Đáp án: B Câu 115: Tỷ lệ ĐHT tăng dần, DHT giảm dần do giao phối không ngẫu nhiên Đáp án: D Câu 116: Người 4 không có alen gây bệnh M người 8 nhận alen gây bệnh của mẹ Gen gây bệnh là gen lặn trên NST giới tính X. Quy ước gen M – bình thường, m bị bệnh. Xét quần thể IOIO 0,36 IO 0,36 0,6 IA = 0,3 ; IB = 0,1 nhóm máu A: 1 4 0,09 IAIA: 0,36IAIO  I AI A : I AI O 5 5 Nhóm máu B: 0,01IBIB : 0,12 IBI0 1/13 IBIB : 12/13 IBI0 Xét tính trạng nhóm máu + Người 7: có bố mẹ 3 – 4: 1 12 7 6 49 84 7 12 I B I B : I B I O  I B : I O Nguoi 7(B) : I B I B : I B I O  I B I B : I B I O 13 13 13 13 169 169 19 19 +Người6cóbố mẹ 1 4 3 2 9 12 3 4 1 2 : I AI A : I AI O  I A : I O Nguoi6 : I AI A : I AI O  I AI A : I AI O 5 5 5 5 25 25 7 7 Để họ sinh con nhóm máu O thì họ phải có kiểu gen dị hợp. Xác suất họ sinh con máu O là: 12 4 1 12 I B I O I AI O 19 7 4 133 Xét tính trạng bệnh M + Người 6: XMY + Người 7: Có mẹ mang gen bệnh người 7: 1XMXM :1XMXm  3XM :1Xm 1 3 3 XS họ sinh con trai không mắc bệnh M là: Y X M 2 4 8 12 3 9 XS vợ chồng 6 – 7 sinh được 1 đứa con trai máu O và không mắc bệnh M là: 133 8 266 Đáp án: A 35 1 Câu 117: Số kiểu gen trội về 5 cặp tính trạng 140 2 33 1 Số kiểu gen trội về 3 cặp tính trạng C3 140 5 2 số kiểu giao phối = 122 140 =17080. Đáp án: B. Câu 118: 2n = 24 có 12 cặp NST. Trên mỗi cặp NST có 1 cặp gen dị hợp Aa Xét 1 cặp NST, nếu giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử bình thường, nếu có rối loạn ở GP I sẽ cho 2 loại giao tử đột biến ( Aa và O ) + Giao tử bình thường: 212 + Giao tử đột biến ở cặp NST số 2: 212 + Giao tử đột biến ở cặp NST số 5 : 212 Khi cho các giao tử trên thụ phấn với các giao tử bình thường ta có: + Số kiểu gen bình thường: 312 AA,Aa,aa + Số kiểu gen đột biến ở cặp NST số 2: 311 x 4 (10 cặp NST bình thường; 1 cặp NST đột biến
  10. cho 4 loại hợp tử: AAa,Aaa,A,a ) + Số kiểu gen đột biến ở cặp NST số 5 : 311 x 4; (10 cặp NST bình thường; 1 cặp NST đột biến cho 4 loại hợp tử: AAa,Aaa,A,a ) I đúng. tất cả các tế bào có đột biến đều tạo giao tử đột biến, giao tử đột biến chiếm 4 12 4 18 = 4 60000 x 100% = 0,05% II sai, số loại giao tử tối đa → tổng số loại giao tử là: 212 + 212 + 212 = 12288 III sai, tổng số kiểu gen bình thường là 312 Số kiểu gen bình thường đồng hợp là 212 → số kiểu gen bình thường dị hợp là 312 – 212 = 527345 IV sai, số kiểu gen tối đa là: 312 + 311 x 8 = 1948617 Vậy có 3 phát biểu sai. Chọn A Câu 119: (1) Đúng (2) Sai. Vì đây là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác (3) Đúng (4) Đúng (5) Sai. Vì bò rừng không ảnh hưởng gì mối quan hệ hội sinh Đáp án: B Câu 120: 15 KG = 3 5 hay 1 gen trên NST thường và 1 gen trên vùng không tương đồng của NST X. Giả sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST X. P : A XBX A XBY F1 có tỉ lệ cá thể mang 1 alen trội = 25% B b B B B B b B b P AaX X x AaX Y F1 (1AA:2Aa:1aa) (1 X X : 1 X X : 1 X Y : 1 X Y) 1/16 Trong số cá thể cái ở F1, tỉ lệ mang 4 alen trội: 0,5 = 0,5 = 12,5% Đáp án: C