Đề ôn tập số 6 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 6 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_6_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 6 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 06 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Xuyến Đơn vị công tác: Trường THPT Quế Võ Số 1 Giáo viên thẩm định: Nguyễn Thị Lương Nam Đơn vị công tác: Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo Câu 81: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 10%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 40%. B. 48%. C. 10%. D. 20%. Câu 82: Hội chứng Đao là biểu hiện ở người mà trong tế bào sinh dưỡng A. thiếu 1 NST số 23. B. thừa 1 NST số 23.C. thiếu 1 NST số 21. D. thừa 1 NST số 21. Câu 83: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN và ARN. B. prôtêin C. ARN.D. ADN. Câu 84: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F2 là A. 1/8. B. 1/2.C. 1/4D. 3/8. Câu 85: Thoát hơi nước không có vai trò nào sau đây? A. Tạo lực hút đầu trên cho dòng mạch gỗ. B. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. C. Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. D. Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Câu 86: Ví dụ nào sau đây không phải là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học? A. Nuôi nhiều loài cá trong cùng 1 ao để tăng hiệu quả kinh tế. B. Sử dụng ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa. C. Sử dụng ong kí sinh để diệt loài bọ dừa. D. Sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà. Câu 87: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây? A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Vi khuẩn nitrat hóa. C. Vi khuẩn cố định nitơ. D. Cây họ đậu. Câu 88: Công nghệ gen đã đạt được thành tựu nào sau đây? A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt. B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. C. Tạo ra giống dưa hấu đa bội. D. Tạo ra cừu Đôly. Câu 89: Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là A. XAXa.B. X aY.C. X aXa. D. XAXA. Câu 90: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. B. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. C. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen 1
- Câu 91: Bộ ba trên mARN là 5’AAG3’ được phiên mã từ bộ ba nào sau đây của mạch mang mã gốc? A. 3’TTA5’. B. 3’TAG5’. C. 3’TTX5’. D. 3’UUX5’. Câu 92: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Tính trạng di truyền theo quy luật A. tương tác cộng gộp.B. trội hoàn toàn C. tương tác bổ sung. D. tác động đa hiệu của gen. Câu 93: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin. C. tổng hợp các prôtêin cùng loại. D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin. Câu 94: Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất được gọi là A. khoảng thuận lợi.B. khoảng chống chịu.C. giới hạn sinh thái.D. ổ sinh thái. Câu 95: Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là A. vùng khởi động.B. gen điều hòa.C. vùng vận hành.D. vùng mã hoá. Câu 96: Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. B. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. C. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. D. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. Câu 97: Nội dung nào sau đây nói về cách li cơ học? A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển hoặc con lai bất thụ. B. Các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên chúng không giao phối với nhau. C. Các loài sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên chúng không giao phối với nhau. D. Các loài có tập tính giao phối riêng, nên chúng thường không giao phối với nhau. Câu 98: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển là A. kích thước tối thiểu. B. kích thước tối đa.C. giới hạn sinh thái.D. mật độ cá thể. Câu 99: Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cơ bản của NST là A. nuclêôxôm.B. ADN.C. prôtêin.D. nuclêôtit. Câu 100: Sự phát triển của sinh vật trên Trái đất lần lượt qua các đại A. Nguyên sinh, Cổ sinh, Thái cổ, Trung sinh, Tân sinh. B. Thái cổ, Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân sinh. C. Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh. D. Cổ sinh, Nguyên sinh, Thái cổ, Trung sinh, Tân sinh. Câu 101: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × Aa. Câu 102: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang? A. Cá quả. B. Chuột. C. Bò. D. Châu chấu. Câu 103: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi tâm thất co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ. B. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. C. Chu kì tim gồm 3 pha, bắt đầu từ pha co tâm thất đến pha co tâm nhĩ rồi đến pha dãn chung . D. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. Câu 104: Nội dung nào sau đây nói không đúng về hô hấp sáng? A. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu tốn rất nhiều sản phẩm của quang hợp (30 – 50%). B. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. C. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều. D. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4 với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp, perôxixôm, ty thể. Câu 105: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. 2
- B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 106: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân. Câu 107: Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong quan hệ hội sinh, các loài đều có lợi. II. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chia sẻ với nhau, có loài có lợi, có loài không được lợi. III. Cạnh tranh giữa các loài có thể ảnh hưởng đến sự phân bố địa lí của các loài. IV. Trong quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh luôn tiêu diệt vật chủ để lấy nguồn sống. A. 4.B. 2.C. 1D. 3. Câu 108: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu người xác định được chính xác kiểu gen? A. 5 B. 4C. 6D. 3 Câu 109: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 110: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn. C. mất đoạn, chuyển đoạn.D. lặp đoạn, đảo đoạn. Câu 111: Hình bên mô tả sự biến động các chỉ số trong một thuỷ vực. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Nhiệt độ môi trường biến động tương ứng với sự biến động ánh sáng ở phần lớn thời gian. II. Sản lượng thực vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 4, sản lượng động vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 6. III. Ánh sáng và nhiệt độ càng cao thì sản lượng thực vật phù du càng lớn. IV. Chất dinh dưỡng và động vật phù du có thể là các nhân tố làm giảm sút thực vật phù du vào giai đoạn tháng 5-6. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 112: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả 3
- các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F2? I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất. II. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là 3/32. III. Loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 5/16. IV. Loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 113: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả: TPKG Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA 0,6 0,49 0,2 0,16 0,16 Aa 0,2 0,42 0,4 0,48 0,48 aa 0,2 0,09 0,4 0,36 0,36 Cho các phát biểu sau: I. Quần thể trên là quần thể ngẫu phối. II. Tần số alen của quần thể không thay đổi từ F3 đến F5 . III. Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 có thể là các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Cấu trúc di truyền của quần thể từ F2 đến F3 là do giao phối không ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3.B. 4.C. 2.D. 1. Câu 114: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ: A. 99%. B. 40%.C. 80%.D. 49,5%. Câu 115: Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng. - Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng - Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 100% thỏ lông xám. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng. II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất. III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ. IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt. A. 1 B. 3C. 4D. 2 Câu 116: Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau. Nhận xét nào sau đây đúng: A. Quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. B. Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô đạt giá trị tối đa tại pha cân bằng. C. Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Quần thể có số lượng cá thể tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật. 4
- Câu 117: Cho các phát biểu sau: I. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. II. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình có sẵn và gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể IV. Đột biến và di nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 118: Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Tăng dân số quá nhanh có thể dẫn tới thiếu bệnh viện và dịch vụ y tế từ đó ảnh hưởng tới sức khỏe người dân. II. Trong chăn nuôi, có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế. III. Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta khai thác và bảo vệ tài nguyên sinh vật hiệu quả hơn. IV. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình là một trong các biện pháp kiểm soát dân số. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 119: Khi nói về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các con đực tranh giành con cái là một biểu hiện của quan hệ hỗ trợ. B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giúp các cá thể kiếm ăn tốt hơn, chống chịu với điều kiện bất lợi tốt hơn. C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm giảm khả năng sinh sản của các cá thể. D. Kết quả của quan hệ hỗ trợ là một nhóm cá thể của quần thể sẽ tách ra tìm nơi ở mới. Câu 120: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định foocmin Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. HẾT 5
- BẢNG ĐÁP ÁN Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 ĐA D D C C D A A A C A Câu 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 ĐA C C A A A C B A A C Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 ĐA B A C D B D C A C A Câu 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 ĐA B B A A D C B D B B ĐÁP ÁN CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU KHÓ Câu 106: Chọn đáp án D. Kết quả lại thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó nằm ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ. Câu 107: Chọn đáp án C. (I) sai, mối quan hệ hội sinh thì 1 loài được lợi, 1 loài không bị hại cũng không được lợi. (II) sai, trong mối quan hệ cộng sinh thì cả 2 loài đều được lợi. (III) đúng. (IV) sai, vật kí sinh không giết chết vật chủ. Câu 108: Chọn đáp án A. Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên hai bệnh này do gen lặn trên NST X gây ra Quy ước gen: A- bình thường; a- bị mù màu; B- bình thường; b- bị máu khó đông được kiểu gen của 5 người là 2,3,4,5,7 Câu 111: Chọn đáp án B. I, đúng, vì ánh sáng chứa tia hồng ngoại làm tăng nhiệt độ của nước. II, đúng. III, sai, khi ánh sáng và nhiệt độ đạt cực đại thì sản lượng thực vật phù du không đạt cực đại. IV, đúng. Câu 112: Chọn đáp án B. Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2. I đúng. Vì cây cao 130 cm có 3 alen trội = n (số cặp gen dị hợp). Loại cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ = 3 C6 26 . Với 3 cặp gen dị hợp thì loại cây có 3 alen trội là lớn nhất. II sai. Vì ở F2, loại cây cao 130 cm có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 5/16. m 5 C2n C6 6 3 n 3 III sai. Vì ở F2, loại cây cao 150 cm có 5 alen trội chiếm tỉ lệ là 4 4 64 32 C m C 6 1 2n 6 IV đúng. Vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm tỉ lệ = 4n 43 64 . Câu 113: Chọn A Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả: TPKG Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA 0,6 0,49 0,2 0,16 0,16 Aa 0,2 0,42 0,4 0,48 0,48 Aa 0,2 0,09 0,4 0,36 0,36 Cho các phát biểu sau: I. Quần thể trên là quần thể ngẫu phối. (đúng) 6
- II. Tần số alen của quần thể không thay đổi từ F3 đến F5 (đúng, A =0,4, a = 0,6) III. Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 có thể là các yếu tố ngẫu nhiên.(đúng, vì tần số alen thay đổi đột ngột) IV. Cấu trúc di truyền của quần thể từ F 2 đến F3 là do giao phối không ngẫu nhiên.(sai vì có tần số alen thay đổi) Câu 114: Chọn đáp án A. 20 1% Tỷ lệ số tế bào giảm phân bị rối loạn phân ly là 2000 Giao tử bình thường có 6NST, 99% tế bào giảm phân bình thường tạo các giao tử bình thường Câu 115: Chọn đáp án D. Xét + Phép lai 2: sọc × xám → 1sọc: 2xám:1 trắng→ xám >sọc>trắng + Phép lai 1: sọc × vàng → 1 sọc:1 xám nhạt: 1 vàng : 1 trắng → kiểu hình xám nhạt là kiểu hình trung gian giữa sọc và vàng → sọc trội không hoàn toàn so với vàng + Phép lai 3: Xám x vàng → 100% Xám → Xám là trội hoàn toàn so với vàng Thứ tự trội lặn: A1 > A2 = A3>A4 → I sai Kiểu gen P của các phép lai: PL 1: A2A4 × A3A4 → A2A3 (xám nhạt): A2A4 (sọc):A3A4(vàng):A4A4 (trắng) PL2: A2A4 × A1A4 → A1A4 :A1A2 (2 xám): A2A4 (sọc):A4A4 (trắng) PL3: Có thể là: A1A1 ×A3A3 → A1A3 (100%xám) II đúng 2 III đúng, 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là C4 4 10 IV sai, xám nhạt chỉ có kiểu gen A2A3 (xám nhạt) Câu 116: Đáp án C A. sai, từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng thực tế trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S. B. sai, tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa. C. đúng, ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Lúc này, tỉ lệ tử vong bằng tỉ lệ sinh sản. D. sai, vì số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong Câu 120: Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV). Gen ban đầu: Mạch gốc: 3' TAX TTX AAA XXG XXX 5'. mARN: 5’ .AUG AAG UUU GGX GGG 3’. Polypeptit: fMet - Lys - Phe - Gly - Gly Alen A1: Mạch gốc: 3' TAX TTX AAA XXA XXX 5'. mARN: 5’ AUG AAG UUU GGU GGG 3’ polypeptit: fMet - Lys - Phe – Gly - Gly (tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin ) Alen A2: Mạch gốc: 3' TAX ATX AAA XXG XXX 5'. mARN: 5’ AUG UAG UUU GGX GGG 3’ polypeptit: fMet - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc) I đúng. Vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin. II sai. Vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến. III đúng. Vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành codon kết thúc IV đúng. Vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A). 7