Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_7_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_dia_li_so_gddt_bac_ni.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 07 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Địa lí Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian phát đề) * Đơn vị đề xuất: GDTX Yên Phong * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Văn Mạnh, đơn vị công tác: THPT Chuyên BN 2) Vũ Thị Minh Thu, đơn vị công tác: THPT Từ Sơn Câu 41: Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA BRU-NÂY VÀ VIỆT NAM NĂM 2017 VÀ 2020 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng GDP của Bru-nây và Việt Nam? A. Việt Nam luôn cao hơn Bru-nây. B. Bru-nây luôn cao hơn Việt Nam. C. Tốc độ tăng GDP của Việt Nam cao dần. D. Tốc độ tăng GDP của Bru-nây cao dần. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây có nhiều tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người dưới 6 triệu đồng nhất? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào có giá trị sản xuất nhỏ nhất trong các trung tâm sau? A. Phúc Yên. B. Bắc Ninh. C. Hạ Long. D. Nam Định. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết bò được nuôi ở những tỉnh nào sau đây? A. Đồng Nai, Tây Ninh. B. Bạc Liêu. Sóc Trăng. C. An Giang, Hậu Giang. D. Cần Thơ, Tiền Giang. Câu 45: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MÍA ĐƯỜNG CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2015 2017 2019 2020 In-đô-nê-xi-a 24980,0 28806,4 31734,2 33479,6 Phi-lip-pin 22654,0 27599,8 23297,8 22615,7 (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi sản lượng mía đường năm 2020 so với năm 2015 của In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin? 1
- A. In-đô-nê-xi-a tăng, Phi-lip-pin giảm. B. In-đô-nê-xi-a giảm, Phi-lip-pin tăng. C. In-đô-nê-xi-a tăng, Phi-lip-pin tăng. D. In-đô-nê-xi-a giảm, Phi-lip-pin giảm. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây? A. Sơn La. B. Lai Châu. C. Nam Định. D. Điện Biên. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A-B đi qua núi nào sau đây? A. Núi Chư Pha. B. Núi Ngọc Linh. C. Núi Bi Doup. D. Núi Braian. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào có số lượng ngành ít nhất trong các trung tâm sau? A. Nha Trang. B. Biên Hòa. C. Hải Phòng. D. Hà Nội. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối Kon Tum với Quốc lộ 1? A. Quốc lộ 24. B. Quốc lộ 19. C. Quốc lộ 25. D. Quốc lộ 26. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây công nghiệp hàng năm được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào trong các tỉnh sau đây? A. Quảng Bình. B. Nghệ An. C. Quảng Nam. D. Hà Tĩnh. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có di sản văn hóa thế giới? A. Hải Phòng. B. Huế. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang. Câu 52: Để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp mang tính bền vững, Đông Nam Bộ cần A. Đẩy mạnh xuất khẩu dầu khí. B. Bảo vệ tài nguyên, môi trường. C. Tăng cường nhập khẩu nhiên liệu. D. Xây dựng trung tâm công nghiệp lớn. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết so với trạm khí tượng Cà Mau và trạm khí tượng Lạng Sơn có đặc điểm khí hậu nào khác biệt? A. Tổng lượng mưa năm lớn hơn. B. Thời gian mùa mưa kéo dài hơn. C. Biên độ nhiệt độ năm lớn hơn. D. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tuyến quốc lộ nào sau đâ kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quốc lộ 7. B. Quốc lộ 24. C. Quốc lộ 8. D. Đường Hồ Chí Minh. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sau đây? A. Đà Nẵng. B. Hải Phòng. C. Huế. D. Hạ Long. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây giáp Camphuchia và Lào? A. Lâm Đồng. B. Bình Phước. C. Long An. D. Kon Tum. Câu 57: Ngành công nghiệp nào sau đây của nước ta cần phát triển đi trước một bước so với các ngành khác? A. Thực phẩm. B. Điện lực. C. Điện tử. D. Hoá chất. Câu 58: Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra phổ biến nhất ở khu vực ven biển A. Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 59: Các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu từ A. khí đốt. B. dầu nhập. C. than. D. năng lượng mới. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Đà thuộc lưu vực sông nào sau đây? A. Thái Bình. B. Kỳ Cùng - Bằng Giang. C. Hồng. D. Mã. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế ven biển Nghi Sơn? A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình. Câu 62: Biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta? A. Ngăn chặn tình trạng du canh, du cư. B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp. C. Làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá. D. Canh tác hợp lí, chống bạc màu, ô nhiễm. Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay? 2
- A. Tốc độ chuyển dịch diễn ra còn chậm. B. Nhà nước quản lí các ngành then chốt. C. Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất nước. D. Còn chưa theo hướng công nghiệp hóa. Câu 64: Cây công nghiệp ở nước ta hiện nay A. được trồng theo hướng tập trung.B. có cơ cấu cây trồng chưa đa dạng. C. chỉ phân bố tập trung ở vùng núi.D. chủ yếu là có nguồn gốc cận nhiệt. Câu 65: Để các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta đạt hiệu quả kinh tế cao cần A. thu hẹp diện tích gieo trồng. B. đẩy mạnh công nghiệp chế biến. C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.D.thực hiện phân bố lại dân cư. Câu 66: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay? A. Hội nhập toàn cầu sâu, rộng. B. Hoạt động du lịch phát triển. C. Vùng biển rộng, bờ biển dài. D. Nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió. Câu 67: Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế nên có thuận lợi chủ yếu nào sau đây? A. Giao lưu với các nước trên thế giới. B. Chung sống hòa bình với các nước. C. Phát triển tổng hợp kinh tế biển. D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên. Câu 68: Tác động tích cực của quá trình đô thị hóa về mặt kinh tế nước ta là A. tạo ra động lực cho sự tăng trưởng. B. tạo ra khối lượng việc làm khá lớn. C. môi trường cảnh quan sạch đẹp hơn. D. tăng áp lực về nhà ở tại các thành phố. Câu 69: Sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động xã hội của nước ta chủ yếu do A. phân công lao động giữa các ngành chưa hợp lí. B. tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật và quá trình đổi mới. C. phân công lao động trong từng ngành chưa hợp lí. D. tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, trình độ lao động đã nâng cao. Câu 70: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành hàng không nước ta hiện nay? A. Đang mở thêm nhiều đường bay quốc tế. B. Cơ sở vật chất kĩ thuật được hiện đại hóa. C. Chủ yếu vận chuyển hàng hóa xuất khẩu. D. Một số cảng hàng không được nâng cấp. Câu 71: Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu do A. thu hút nhiều đầu tư nước ngoài, thị trường rộng lớn, hạ tầng phát triển. B. hạ tầng phát triển đồng bộ, lao động dồi dào, trình độ sản xuất khá cao. C. lao động có trình độ cao, nguồn vốn đầu tư lớn, nguyên liệu phong phú. D. nguyên liệu phong phú, thu hút nhiều dự án đầu tư, thị trường rộng lớn. Câu 72: Cơ sở quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và phát triển thủy lợi. B. khai hoang, cải tạo diện tích đất phèn, đất mặn ven biển. C. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và thay đổi cơ cấu mùa vụ. D. khai thác đất trồng lúa từ các bãi bồi ven sông, ven biển. Câu 73: Việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu là A. nâng cao giá trị, tăng các sản phẩm hàng hóa. B. thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy xuất khẩu. C. thúc đẩy sản xuất thâm canh, tăng nông sản. D. thuận lợi cho bảo quản vận chuyển, tiêu thụ. Câu 74: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự phân hóa nhiệt độ vào tháng I phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là A. cánh cung đón gió, frông cực, chuyển động biểu kiến của Mặt Trời. B. các dãy núi cao, gió mùa đông hoạt động thất thường, frông cực. C. gió đông bắc, độ cao địa hình, phạm vi trải dài trên nhiều vĩ độ. D. gần chí tuyến Bắc, địa hình phân hóa đa dạng, dải hội tự nhiệt đới. Câu 75: Cho bảng số liệu: LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Đơn vị: Nghìn người) Năm 2015 2016 2019 2020 Thành thị 16931,8 17126,2 18094,5 18171,9 Nông thôn 37352,2 37356,6 37672,9 36671,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) 3
- Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Kết hợp. C. Đường. D. Miền. Câu 76: Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. nâng cao vị thế của vùng so với cả nước, giải quyết việc làm. B. khắc phục hạn chế về nguồn năng lượng, nguồn nguyên liệu. C. cải thiện chất lượng cuộc sống người dân, nâng cao thu nhập. D. thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp, phát triển kinh tế. Câu 77: Mục đích chủ yếu của việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là A. cung cấp nguồn năng lượng, đẩy mạnh công nghiệp hóa, nâng cao vị thế của vùng. B. định canh định cư cho đồng bào dân tộc, giải quyết việc làm, chế biến khoáng sản C. tạo mặt nước rộng cho nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch, đảm bảo tốt thủy lợi. D. điều tiết dòng chảy sông ngòi, giảm thiểu lũ lụt vùng hạ lưu, bảo vệ môi trường. Câu 78: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là những vùng có tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng vào loại cao nhất cả nước? A. Hoạt động xuất khẩu diễn ra mạnh, mức sống cao. B. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống cao nhất. C. Có mật độ dân số cao, nhiều tài nguyên khoáng sản. D. Nhập khẩu nhiều hàng hóa, dân cư tập trung đông đúc. Câu 79: Cho biểu đồ về sản lượng phân đạm và phân NPK của nước ta, giai đoạn 2015 - 2020: (Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô và cơ cấu sản lượng phân đạm và phân NPK. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng phân đạm và phân NPK. C. Quy mô sản lượng phân đạm và phân NPK. D. Cơ cấu sản lượng phân đạm và phân NPK. Câu 80: Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch ở Đồng bằng Sông Hồng là A. nhiều tài nguyên du lịch, mức sống dân cư tăng, cơ sở hạ tầng tốt. B. lao động có trình độ, giao thông đồng bộ, tài nguyên phong phú. C. địa hình đa dạng, khí hậu phân hóa theo mùa, nhiều di tích, lễ hội. D. vị trí thuận lợi, dân đông cư, nhiều đô thị lớn, kinh tế phát triển. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 4
- GIẢI THÍCH THAM KHẢO CÂU ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH Kiến thức bài 35 Bắc Trung Bộ có 1 số khoáng sản có giá trị như cromit, thiếc, sắt, đã vôi, sét làm 71 C xi măng. Hiện nay trong vùng đã hình thành một số nhà máy xi măng lớn như Bỉm Sơn, Nghi sơn (Thanh Hóa); Hoàng Mai (Nghệ An). Kiến thức bài 41 ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm số 1 cả nước với diện tích đất phù sa màu mỡ chiếm gần 1/3 diện tích đồng bằng song hệ số sử dụng đất 72 C hiện nay thấp hơn so với ĐBSH. Vì vậy cần đẩy mạnh thâm canh tăng vụ để tăng sản lượng; Đồng thười thay đổi cơ cấu mùa vụ cho phù hợp với sự phân hóa màu cảu vùng. Kiến thức bài 37 73 A Đẩy mạnh công nghiệp chế biến sẽ góp phần nâng cao giá trị, tạo ra các sản phẩm hàng hóa từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất cây công nghiệp. Kiến thức bài 9 Ở miền khí hậu phía bắc chịu ảnh hưởng sâu sắc cảu gió mùa đông abwcs vào 74 C tháng 1. Tuy nhiên nền nhiệt độ có sự phân hóa do ảnh hưởng của sự giảm nhiệt độ theo độ cao địa hình và do ảnh hưởng của vĩ độ trải dài, càng xuống phía nam, ảnh hưởng của gió màu ĐB yếu dần. 75 D Thể hiện “chuyển dịch cơ cầu” + 4 năm. Dạng biểu đồ thích hợp nhất là BĐ miền Kiến thức bài 36 76 D Việc xây dựng các nhà máy thủy điện sẽ tạo ra nguồn năng lượng lớn cho phát 77 C triển kinh tế của vùng, đẩy mạnh CNH đất nước. Kiến thức bài 31+ 33+ 39 ĐNB, ĐBSH là những vùng kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống dân cư khá 78 B cao nên nhu cầu mua sắm, tiêu dùng nhiều. Mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trong vùng nhiều thuận lượi cho việc mua sắm. Dạng biểu đồ đường + Đơn vị % nội dung thể hiện “Tốc độ tăng trưởng sản 79 B lượng phân đạm và phân NPK” Kiến thức bài 33 ĐBSH có nhiều tài nguyên du lịch, đặc biệt là TNDL nhân văn thuận lượi cho phát 80 A triển du lịch; chất lượng cuộc sống cao, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện góp phần thúc đẩy du lịch phát triển. 5

