Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 11 trang Nguyệt Quế 07/11/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_7_ky_thi_tn_thpt_2022_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2022 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 7 MÔN: SINH HỌC 12 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng nâng cao 11. Chuyển hóa vật 02 câu: 88, 109 2 câu chất và năng lượng ở 0,5đ 0,5 đ thực vật 11. Chuyển hóa vật 01 câu: 95, 01: 107 2 câu chất và năng lượng 0,25đ 0,25đ 0,5 đ động vật I. Cơ chế di truyền và 03 câu: 81, 04 câu: 93, 97, 1 câu: 118 8 câu biến dị 89, 103 100, 106,1đ 2đ 0,75đ 0,25đ II. Các quy luật di 03 câu: 03 câu: 101, 03 câu: 9 câu truyền 83,92 99, 104, 110. 113, 117, 2,25đ 120 0,75đ 0,75đ 0,75đ III. Di truyền học 01 câu: 85 1 câu: 114 02 câu quần thể 0,5đ 0,25 đ 0,25đ IV. Ứng dụng Di 02 câu: 82, 02 câu truyền học 91 0,5 đ 0,5 đ V. Di truyền người 01 câu: 01 câu 116 0,25 đ 0,25đ Tiến hóa - I. Bằng 01 câu: 102 02 câu: 105. 01 câu: 04 câu chứng và cơ chế tiến 111 115 0,25 đ 1đ hóa 0,5 đ 0,25đ Tiến hóa - II. Sự phát 01 câu: 86 01 câu: 96 2 câu sinh và phát triển sự 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ sống trên TĐ ST - I. Cá thể và quần 03 câu: 84, 01 03 câu thể SV 90, 98 câu:108, 1.0đ 0,25đ 0,75đ
  2. 2 ST - II. Quần xã sinh 01 câu: 94, 01 câu: 03 câu vật 119 0,25đ 0,75đ 0,25đ ST - III. HST, sinh 01 câu: 87, 1 câu: 112 02 câu quyển và bảo vệ môi 0,25đ 0,25đ 0,5đ trường Tổng số câu 16 câu 14 câu 6 câu 04 câu 40 câu Tổng số điểm 4đ 3,5đ 1,5 đ 1đ 10đ
  3. 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 7 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2021-2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Đơn vị đề xuất: THPT Quế Võ 1 * Giáo viên cốt cán thẩm định: 1) Nguyễn Thị Lương Nam, đơn vị công tác: THPT Nguyễn Đăng Đạo. 2) Đặng Văn Được, đơn vị công tác: THPT Yên Phong số 1. Câu 81: Trong tế bào, phân tử nào sau đây không có liên kết bổ sung A. ADN.B. mARN.C. tARN.D. rARN. Câu 82: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. B. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. Câu 83: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình. B. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình. C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình. D. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình. Câu 84: Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường. B. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ. C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ. D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Câu 85: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là: A. 0,4 B. 0,6 C. 0,64 D. 0,84 Câu 86: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái đất có thể là ARN? A. ARN có thành phần nuclêôtit là Uraxin. B. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim. C. ARN có kích thước nhỏ hơn AND. D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử. Câu 87: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên? A. Đồng ruộng. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Hồ nuôi cá. D. Rừng trồng. Câu 88: Quang hợp ở thực vật điều nào dưới đây không đúng khi nói về ưu điểm của thực vật C 4 so với thực vật C3 ? A. Năng suất cao hơn. B. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
  4. 4 C. Cường độ quang hợp cao hơn. D. Điểm bù CO2 cao hơn. Câu 89: Theo Jacốp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: A. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). B. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). C. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). D. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). Câu 90: Một quần thể cây thông ở Đà Lạt có khoảng 1000 cây/ha. Đây là ví dụ về đặc trưng nào sau đây của quần thể? A. Mật độ cá thể. B. Tỷ lệ nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 91: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. B. Dung hợp tế bào trần của hai loài tạo ra tế bào lai, kích thích phát triển thành cây lai mang đặc điểm của hai loài mà mẹ bằng lai hữu tính không thực hiện được. C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. Câu 92: Ở người, bệnh động kinh được di truyền theo dòng mẹ. Gen quy định tính trạng này nằm ở bào quan nào sau đây? A. Ty thể. B. Ribôxôm. C. Lưới nội chất. D. Không bào. Câu 93: Một loài thực vật có bộ NST 2n, do đột biến đã phát sinh các thể đột biến lệch bội. Thể nào sau đây không thuộc thể lệch bội A. Thể một. B. Thể không, C. Thể tam bội. D. Thể ba. Câu 94: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ A. hội sinh.B. kí sinh.C. ức chế - cảm nhiễm.D. cộng sinh. Câu 95: Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ những bộ phận: A. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.B. Hồng cầu. C. Máu và nước mô.D. Bạch cầu. Câu 96: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là A. lipit B. ADNC. ARND. protein Câu 97: Thể dị đa bội là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có chứa A. một bộ NST lưỡng bội (2n) của loài.B. hai bộ NST đơn bội của hai loài. C. hai bộ NST lưỡng bội của hai loài. D. hai bộ NST tam bội của hai loài. Câu 98: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Vi sinh vật. B. Động vật. C. Thực vật. D. Nhiệt độ. Câu 99. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1? AB AB Ab AB AB Ab AB aB A. B. C. D. Ab Ab aB ab Ab Ab ab ab Câu 100: Cơ thể có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường cho tối đa số loại giao tử là A. 2.B. 4.C. 6.D. 8. Câu 101: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng, thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo. B. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất. C. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định. D. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha, ) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X. Câu 102: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
  5. 5 (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Đáp án đúng là A. (1), (3) B. (1), (4)C. (2), (4)D. (2), (3). Câu 103: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây không đúng A. Chỉ một trong 2 mạch của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp ARN. B. Enzim ADN polimeraza trượt dọc trên mạch gốc theo chiều 3’ -> 5’ để tổng hợp ARN. C. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ -> 5’. D. Các loại nu cần cung cấp là Adenin, Uraxin, Guanin và Xitozin. Câu 104: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen. B. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai. C. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới. D. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái. Câu 105: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. (2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật. (5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. (6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản. A. (1), (5).B. (2), (4).C. (3), (4).D. (3), (5). Câu 106: Một loài thực vật, trong tế bào sinh dưỡng của thể ba có 21 NST. Theo lí thuyết, loài này có số nhóm gen liên kết là A. 10.B. 7.C. 20.D. 14. Câu 107. Xét các đặc điểm sau: 1. Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể 2. Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô 3. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh 4. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim 5. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 108: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. D. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường. 18 18 Câu 109: Khi sử dụng H2O có O thì khi kết thúc quang hợp, O được tìm thấy ở chất nào sau đây? A. APG. B. Glucôzơ. C. AlPG. D. O2. Câu 110: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm A. 100% cây hoa đỏ. B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng.
  6. 6 C. 25% cây hoa đỏ; 75% cây hoa trắng. D. 100% cây hoa trắng. Câu 111: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (6) Di-nhập gen. Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. (3), (4), (5), (6) B. (1), (3), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5). Câu 112: Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này? (1). Rắn có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc là sinh vật tiêu thụ bậc 3. (2). Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. (3). Nếu chuột bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì lưới thức ăn còn 3 chuỗi thức ăn. (4). Đại bàng có thể thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1 Câu 113: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng mau sắc hoa được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các gen quy định tính trạng đều nằm trong nhân tế bào, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành giao phấn giữa hai cây chưa biết kiểu gen (P), ở thế hệ F1 có sự phân tính về tính trạng hình dạng quả và đồng tính về tính trạng màu sắc hoa. Biết không xảy ra đột biến và hiện tượng gen gây chết, nếu các gen quy định các tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Tính theo lý thuyết, trong trường hợp không xét đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp với kết quả trên là: A. 19B. 10C. 22D. 14 Câu 114: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thể hệ xuất phát là 0,4AABbdd : 0,4AaBbDD: 0,2aaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F5, tần số alen A = 0,6. II. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 2,5%. III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%. IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%. A. 1B. 2C. 3 D. 4 Câu 115: Cho các phát biểu sau đây: (1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. (2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. (3) Đột biến và di nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. (5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là: A. 5B. 6C. 3D. 4 Câu 116: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
  7. 7 Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu? A. 6/25 B. 27/200 C. 13/30. D. 4/75. Câu 117: Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn. II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9. IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 118: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen; alen B có chiều dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro. Một đột biến điểm xảy ra làm alen B thành alen b, một tế bào chứa cặp alen Bb nguyên phân bình thường 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nu loại Timin và 2211 nu loại Xitozin. Có bao nhiêu kết luận sau đây sai? I. Đột biến xảy ra với alen B là đột biến thêm 1 cặp A-T. II. Chuỗi polipeptit do alen b tổng hợp chắc chắn khác với chuỗi polipeptit do alen B tổng hợp. III. Alen b có số liên kết hidro tăng so với alen B là 2 liên kết. IV. Số nu từng loại của alen b là A = T = 282 ; G = X = 368. A. 1.B. 4.C. 2.D. 3. Câu 119: Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết: I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt. II. Kích thước quần thể N thường lớn hơn kích thước quần thể M. III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể N luôn tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể M. IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
  8. 8 Ab D d AB D Câu 120: Phép lai P: ♀ X X × ♂ X Y, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính aB ab trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F 1 là đúng? A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. ĐÁP ÁN 81B 82C 83C 84C 85B 86B 87B 88D 89A 90A 91B 92A 93C 94A 95A 96C 97C 98D 99A 100B 101D 102A 103B 104D 105A 106A 107C 108A 109D 110C 111C 112C 113C 114D 115D 116C 117D 118D 119A 120A ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 81: B; vì mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng. Câu 82: C Câu 83. C Câu 84: C Câu 85: B Câu 86: B Câu 87: B Câu 88: D; Vì thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C3 Câu 89: A Câu 90: A Câu 91: B Câu 92: A Câu 93: C Câu 94: A; Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ hội sinh. Phong lan được lợi, cây thân gỗ không lợi cũng không bị hại. Câu 95: A Câu 96: C Câu 97: C Câu 98: D Câu 99: A Câu 100: B Câu 101: D Câu 102: A Câu 103: B; vì enzim tổng hợp ARN là Enzim ARN polimeraza. Câu 104: D Câu 105: A Câu 106: A Câu 107: C Các đặc điểm 1, 2, 4, 5 đúng. Đặc điểm 3 không đúng do ở hệ tuần hoàn hở máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. Câu 108: A; Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp. Câu 109: D + 18 Vì tại pha sáng dưới tác động NNAS Phân tử H2O bị quang phân li tạo H ,e và O2 nên O ( O2 )có nguồn gốc từ H2O. Câu 110; C
  9. 9 F2 thu được tit lệ 9 đỏ: 7 trắng, thuộc tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb x aabb thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1đỏ: 3 trắng Câu 111: C Câu 112: C (1) Đúng. (2) Sai. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích. (3) Đúng. (4) Đúng. Câu 113. C Phân tính về hình dạng quả: Aa x aa; Aa x Aa Đồng tính về màu sắc: BB x BB; BB x Bb; BB x bb; bb x bb TH1: các gen PLĐL có 10 phép lai TH2: Các gen liên kết hoàn toàn có 12 phép lai Câu 114. D Cả 4 phát biểu đều đúng. 0,4 Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen tần số A 0,4 0,6 I đúng. 2 1 1 1 Kiểu gen AaBbDD chỉ do 0,4AaBbDD sinh ra ở F2, AaBbDD = 0,4 2,5% . 4 4 40 7 Kiểu gen đồng hợp lặn chỉ do kiểu gen aaBbdd sinh ra ở F3, aabbdd 0,2 0,0875 . 16 Kiểu hình trội về 3 tính trạng chỉ do kiểu gen AaBbDD sinh ra. 17 17 Do đó ở F4, A-B-D- 0,4 0,11289 11,3% 32 32 Câu 115. D; 1,3,4,5 đúng (1) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.-> đúng: Vì alen lăn tử trạng thái dị hợp không biểu hiện ra kiểu hình (2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.-> sai vì CLTN tác động liên tục ngay cả khi môi trường không thay đổi (3) Đột biến và di nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật -> đúng (4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. -> đúng (5) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. -> đúng Câu 116: C - Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4. - Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9. - Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6. 1.Quy ước gen: - Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. - Quy ước + A- không bị bệnh, a bị bệnh + I AI A , I AI O : máu A, I B I B , I B I O : máu B; I AI B : máu AB; I O I O : máu O. 2. Xác định kiểu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4: a. Bên phía người chồng III3: ∙ Xét tính trạng bệnh - II1: aa → I1: Aa × I2: Aa → II4 : 1/3 AA : 2/3Aa
  10. 10 - I3: aa → II5 : Aa - II4: (1/3AA:2/3Aa) × II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa). ∙ Xét tính trạng nhóm máu: O O A O - I2: I I → II4 : I I O O A O A O A A A O - II7: I I → I3: I I × I4: I I → II5: (1/3 I I : 2/3 I I ). A O A A A O A A A O - II4: I I × II5: (1/3 I I : 2/3 I I ) → III3: (2/5 I I :3/5 I I ). A A A O => Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 I I :3/5 I I ) b. Bên phía người vợ III4: ∙ Xét tính trạng bệnh: III6: aa → II8: Aa × II9: Aa → III4: (1/3AA:2/3Aa). O O B O B O B B ∙ Xét tính trạng nhóm máu: III6: I I → II8: I I × II9: I I → III4: (1/3 I I : 2 / 3 ) B B B O => Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa) (1/3 I I : 2 / 3I I ) c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4 A A A O - Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 I I :3/5 I I ) B B B O - Người vợ III4: (1/3AA:2/3Aa) (1/3 I I : 2 / 3I I ) ∙ Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5 AA:3/5Aa) × III4: (1/3AA:2/3Aa) → Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa. → Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27. A A B B B O ∙ Xét tính trạng nhóm máu: III3: (2/5 I I :3/5 ) × III4: (1/3 I I : 2 / 3I I ) - Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = I AI B I AI O I B I O 1 I O I O . = 1 3 /10 1/ 3 9 /10 . => XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu = 13/27 × 9/10 = 13/30. Câu 117: D I. Sai, có 4 kg. II. Sai, thu được 25 dẹt: 10 tròn: dài. III. Đúng. IV. Sai. Thu được 64 dẹt: 16 tròn: 1 dài. Câu 118: D; I, II, III sai I. Đột biến xảy ra với alen B là đột biến thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. Tính alen B có N = 1300; có A =T = 281 và G = X = 369. Dựa vào số nu môi trường cung cấp -> dạng đột biến. II. Chuỗi polipeptit do alen b tổng hợp có thể giống với chuỗi polipeptit do alen B tổng hợp. Vì đột biến thay thế chỉ làm thay đổi 1 bộ ba và tính thoái hóa của mã di truyền làm aa không đổi. III. Alen b có số liên kết hidro so giảm với alen B là 1 liên kết. IV. đúng. Câu 119: A Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án A. I. Đúng. Vì N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi. II. Đúng. Vì kích thước của quần thể con mồi thường lớn hơn kích thước quần thể vật săn mồi. III. Sai. Vì có lúc quần thể M tăng số lượng thì quần thể N giảm số lượng tỉ lệ nghịch. Có lúc số lượng QT N tăng thì số lượng QT M cũng tăng tỉ lệ thuận. IV. Đúng. Vì vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau. Câu 120: A Ab AB Ab AB Phép lai P: ♀ XDXd × ♂ XDY = ( × ).( XDXd × XDY) aB ab aB ab Xét các phát biểu của đề bài: A đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì:
  11. 11 Ab AB ( × ) → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình aB ab XDXd × XDY → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn) Ab AB → P: ♀ XDXd × ♂ XDY cho đời con có 4.4 = 16 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình. aB ab B sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì Ab AB ( × ) → Đời con có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình theo tỉ lệ tùy thuộc tần số hoán vị. aB ab XDXd × XDY → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn) Ab AB → P: ♀ XDXd × ♂ XDY cho đời con có 7×4 = 28 kiểu gen, 4×3 = 12 kiểu hình. aB ab C sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì Ab AB ( × ) → Đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình aB ab XDXd × XDY → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn) Ab AB → P: ♀ XDXd × ♂ XDY cho đời con có 10.4 = 40 kiểu gen, 4.3 = 12 kiểu hình. aB ab D sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì Ab AB ( × ) → Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1 aB ab XDXd × XDY → Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn) Ab AB → P: ♀ XDXd × ♂ XDY cho đời con có 7.4 = 28 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình. aB ab