Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_7_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_hoa_hoc_so_gddt_bac_n.doc
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 07 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề: Đặng Thành Trung Đơn vị công tác: Trường THPT Tiên Du số 1 * Giáo viên thẩm định: Nguyễn Thì Ngân Đơn vị công tác: Trường THPT Hàn Thuyên • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết khi sinh ra không tan trong nước. Câu 41. Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. KHSO4. B. NaHCO3. C. NH4HCO3 D. Na2CO3. Câu 42. Chất X là chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, rất cứng. X được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, bột mài, X là A. corinđon. B. saphia. C. kim cương. D. Si tinh thể. Câu 43. Chất nào sau đây là phenol? A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH. Câu 44. Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, có thành phần chính là A. chất béo.B. chất đạm (protein). C. chất bột đường (cacbohiđrat).D. khoáng chất và vitamin. Câu 45. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 trong phân tử xenlulozơ có số nhóm OH là A. 1.B. 2. C. 3.D. 5. Câu 46. Khi cho dung dịch anbumin (lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu A. tím. B. đỏ. C. trắng. D. vàng. Câu 47. Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?. A. Ala-Gly. B. Alanin. C. Metylamin. D. Anilin. Câu 48. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ visco. B. Tơ nitron. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm. Câu 49. Ở điều kiện thích hợp, bột nhôm phản ứng với chất nào sau đây được gọi là phản ứng nhiệt nhôm? A. NaOH. B. Cl2. C. Fe2O3. D. HCl. Câu 50. Hiện nay, bình nước nóng là thiết bị được sử dụng phổ biến trong gia đình. Để bảo vệ vỏ bình nước nóng làm bằng thép, người ta gắn vào mặt trong của bình một thanh kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Ni. C. Cu. D. Pb. Câu 51. Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Cu. B. Au. C. Al. D. Ag. Câu 52. Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường? A. Al. B. Mg. C. Ca. D. Cu. Câu 53. Hợp chất nào sau đây chứa kim loại kiềm? A. MgCl2. B. Ba(OH)2. C. CaO. D. KNO3. Câu 54. Trong nước cứng vĩnh cửu có chứa anion 2- - - - - - 2- - A. SO4 , Cl . B. HCO3 , NO3 . C. HCO3 . D. HCO3 , SO4 , Cl . Trang 1/4
- Câu 55. Trong phản ứng của kim loại Al với khí Cl 2, một nguyên tử Al nhường đi số electron là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 56. Quặng boxit được dùng sản xuất kim loại nào sau đây? A. Na. B. Ba. C. Al. D. Fe. Câu 57. Kali đicromat là chất rắn, màu da cam, có tính oxi hóa mạnh. Công thức của kali đicromat là A. K2Cr2O3. B. KCrO2.C. K 2CrO4. D. K2Cr2O7. Câu 58. Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, muối tạo ra là A. Fe2(SO4)3. B. FeS. C. FeSO4. D. FeSO3. Câu 59. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối natri propionat? A. HCOOCH3. B. CH 3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 60. Trong cơ thể người, polisaccarit X bị thủy phân thành monosaccarit Y nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn Y được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể, phần còn dư được chuyển về gan. X và Y lần lượt là A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và fructozơ. C. xenlulozơ và glucozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 61. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền cao hơn cao su thiên nhiên. C. Tơ nilon- 6,6 kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 3+ Câu 62. Ion Fe trong muối FeCl3 bị khử khi tác dụng với chất nào sau đây? A. Kim loại Ag. B. Dung dịch NaOH. C. Kim loại Cu. D. Dung dịch AgNO3. Câu 63. Chất không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng là A. Tinh bột.B. Triolein. C. Ala-Gly-Ala. D. Etyl axetat. Câu 64. Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây mưa axit? A. H2S và N2. B. CO2 và O2. C. SO2 và NO2. D. NH3 và HCl. Câu 65. Thí nghiệm nào sau đây không xảy phản ứng hóa học? A. Đốt cháy Cu trong bình chứa Cl2 dư. B. Cho Fe vào dung dịch NaNO3. C. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2. D. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. Câu 66. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và 9,4 gam muối cacboxylat. Công thức của Y là A. C3H5OH.B. CH 3OH.C. C 3H7OH. D. C2H5OH. Câu 67. Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ (trong H2SO4 loãng) được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, sau đó cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 (trong NH3) thu được m gam Ag. Biết hiệu suất các phản ứng là 100%, giá trị của m là A. 4,32 gam. B. 8,64 gam. C. 10,8 gam. D. 2,16 gam. Câu 68. Cho 3,0 gam glyxin (H2N-CH2-COOH) tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 3,88. B. 4,60. C. 3,92. D. 4,56. Trang 2/4
- Câu 69. Thể tích khí O2 cần để phản ứng hết với 2,4 gam Mg là A. 1,12 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít. Câu 70. Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe 2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là A. 16,6 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 22,4 gam. Câu 71. Cho sơ đồ sau: X CO2 H2O Y NaHSO4 Z Ba(OH)2 T Y X. Biết X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với 1 phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các chất tương ứng. Các chất X và T là A. Na2CO3 và Na2SO4. B. Na2CO3 và NaOH. C. NaOH và Na2SO4. D. Na2SO3 và Na2SO4. Câu 72. Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng và glixerol. (c) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực. (d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm. (e) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 73. Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3. (b) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3. (c) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2. (d) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4. (e) Cho dung dịch chứa 1,5a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 74. Để đảm bảo năng suất cây trồng, mỗi hecta đất trồng cần cung cấp 115,8 kg N, 35,5 kg P2O5 và 40,2 kg K2O. Muốn có được lượng chất dinh dưỡng ở trên, người nông dân đã trộn phân bón NPK (20-10-10) với phân đạm (chứa 96% ure) và phân kali (chứa 87% K 2SO4) để thu được m kg phân bón hỗn hợp mới. Giá trị của m là A. 407,1. B. 191,5 C. 575,0. D. 465,0. Câu 75. Một chiếc xuồng máy dùng động cơ đốt trong sử dụng xăng, trung bình một giờ hoạt động thì động cơ cần một nhiệt lượng là 9000 kJ. Giả thiết xăng chỉ gồm heptan và octan có tỉ mol 1:9; khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol heptan tỏa ra lượng nhiệt là 3744,4 kJ và 1 mol octan tỏa ra lượng nhiệt là 5928,7 kJ. Nếu chiếc xuồng đó đã sử dụng hết 5,0 lít xăng ở trên thì thời gian xuồng hoạt động được là t giờ, biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ là 30%; khối lượng riêng của xăng bằng 0,72 gam/ml. Giá trị gần đúng của t là A. 7,5.B. 7,0. C. 6,0. D. 6,5. Câu 76. Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol E trong dung dịch KOH thu được glixerol và hỗn hợp muối F, toàn bộ F phản ứng cộng vừa đủ với z mol Br 2 (trong CCl4). Mặt khác, xà phòng hòa hoàn toàn 63,57 gam E trong dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), làm khô dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn X và 42,9 gam chất lỏng Y. Đốt cháy hoàn toàn X thu được Na2CO3 và 228,945 gam hỗn hợp CO2, H2O. Giá trị của z là A. 0,240. B. 0,320. C. 0,225. D. 0,075. Trang 3/4
- Câu 77. Hợp chất X (C nH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau: (a) Chất X có ba loại nhóm chức. (b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. (c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol. (d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí. (e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl. (f) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, MX<MY<MZ<130). Thủy phân hoàn toàn 40,7 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp G gồm hai muối. Cho toàn bộ F vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H 2 thoát ra và khối lượng bình tăng 22,25 gam. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 0,225 mol O 2, thu được Na 2CO3 và 16,55 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất là A. 28%. B. 58%. C. 33%. D. 45%. Câu 79. Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm CuSO 4, H2SO4 và NaCl. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%), lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al kim loại bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây Thí nghiệm Thí nghiệm Thí nghiệm 1 2 3 Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,24 0,66 b Khối lượng Al kim loại bị hòa tan tối đa a 0 8,1 (gam) 2+ + Biết tại catot ion Cu điện phân hết thành Cu trước khi ion H điện phân tạo thành khí H2; kết thúc thí nghiệm 1, dung dịch vẫn còn màu xanh; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Giá trị của a và b lần lượt là A. 4,32 và 1,05. B. 4,32 và 1,095. C. 3,24 và 1,05. D. 3,24 và 1,095. Câu 80. Hỗn hợp E gồm Fe, Mg, Fe(NO 3)2. Nung một lượng E trong môi trường trơ, sau phản ứng thu m (gam) hỗn hợp chất rắn X và một chất khí duy nhất Hòa tan hết m (gam) X trong dung dịch H2SO4 đặc (lấy dư 50% so với lượng phản ứng), đun nóng, sau phản ứng thu được +6 dung dịch Y và 2,688 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S ). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 197,95 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m (gam) X trong dung dịch HCl nồng độ 5,84%, thu được 896 ml H2 và dung dịch E chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào E thu được 126,34 gam chất kết tủa T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ % của FeCl 3 trong E có giá trị là A. 3,82%. B. 1,91%. C. 4,09%. D. 2,62%. -HẾT- Trang 4/4
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề: Đặng Thành Trung Đơn vị công tác: Trường THPT Tiên Du số 1 * Giáo viên thẩm định: Nguyễn Thì Ngân Đơn vị công tác: Trường THPT Hàn Thuyên • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khi sinh ra không tan trong nước. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN 41 D 46 A 51 D 56 C 61 B 66 D 71 B 76 A 42 C 47 C 52 C 57 D 62 C 67 B 72 D 77 A 43 B 48 D 53 D 58 A 63 A 68 A 73 D 78 A 44 A 49 C 54 A 59 D 64 C 69 A 74 D 79 B 45 C 50 A 55 B 60 A 65 B 70 A 75 C 80 C Câu 41. Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. KHSO4.B. NaHCO 3.C. NH 4HCO3 D. Na2CO3. Câu 42. Chất X là chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, rất cứng. X được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, bột mài, X là A. corinđon. B. saphia. C. kim cương. D. Si tinh thể. Câu 43. Chất nào sau đây là phenol? A. CH3COOH. B. C6H5OH.C. CH 3CHO.D. CH 3CH2OH. Câu 44. Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, có thành phần chính là A. chất béo.B. chất đạm (protein). C. chất bột đường (cacbohiđrat).D. khoáng chất và vitamin. Câu 45. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 trong phân tử xenlulozơ có số nhóm OH là A. 1.B. 2. C. 3. D. 5. Câu 46. Khi cho dung dịch anbumin (lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu A. tím. B. đỏ. C. trắng. D. vàng. Câu 47. Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?. A. Ala-Gly. B. Alanin. C. Metylamin. D. Anilin. Câu 48. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ visco.B. Tơ nitron.C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm. Câu 49. Ở điều kiện thích hợp, bột nhôm phản ứng với chất nào sau đây được gọi là phản ứng nhiệt nhôm? A. NaOH. B. Cl2. C. Fe2O3. D. HCl. Câu 50. Hiện nay, bình nước nóng là thiết bị được sử dụng phổ biến trong gia đình. Để bảo vệ vỏ bình nước nóng làm bằng thép, người ta gắn vào mặt trong của bình một thanh kim loại nào sau đây? Trang 5/4
- A. Mg.B. Ni.C. Cu. D. Pb. Câu 51. Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Cu.B. Au.C. Al. D. Ag. Câu 52. Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường? A. Al.B. Mg. C. Ca. D. Cu. Câu 53. Hợp chất nào sau đây chứa kim loại kiềm? A. MgCl2. B. Ba(OH)2. C. CaO. D. KNO3. Câu 54. Trong nước cứng vĩnh cửu có chứa anion 2- - - - - - 2- A. SO4 , Cl . B. HCO3 , NO3 . C. HCO3 . D. HCO3 , SO4 , Cl-. Câu 55. Trong phản ứng của kim loại Al với khí Cl 2, một nguyên tử Al nhường đi số electron là A. 1. B. 3.C. 4. D. 2. Câu 56. Quặng boxit được dùng sản xuất kim loại nào sau đây? A. Na. B. Ba. C. Al. D. Fe. Câu 57. Kali đicromat là chất rắn, màu da cam, có tính oxi hóa mạnh. Công thức của kali đicromat là A. K2Cr2O3.B. KCrO 2.C. K 2CrO4. D. K2Cr2O7. Câu 58. Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, muối tạo ra là A. Fe2(SO4)3.B. FeS.C. FeSO 4.D. FeSO 3. Câu 59. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối natri propionat? A. HCOOCH3. B. CH 3COOCH3. C. CH 3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 60. Trong cơ thể người, polisaccarit X bị thủy phân thành monosaccarit Y nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn Y được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể, phần còn dư được chuyển về gan. X và Y lần lượt là A. tinh bột và glucozơ.B. tinh bột và fructozơ. C. xenlulozơ và glucozơ.D. saccarozơ và glucozơ. Câu 61. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền cao hơn cao su thiên nhiên. C. Tơ nilon- 6,6 kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 3+ Câu 62. Ion Fe trong muối FeCl3 bị khử khi tác dụng với chất nào sau đây? A. Kim loại Ag.B. Dung dịch NaOH. C. Kim loại Cu. D. Dung dịch AgNO3. Câu 63. Chất không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng là A. Tinh bột.B. Triolein.C. Ala-Gly-Ala. D. Etyl axetat. Câu 64. Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây mưa axit? A. H2S và N2.B. CO 2 và O2. C. SO2 và NO2.D. NH 3 và HCl. Câu 65. Thí nghiệm nào sau đây không xảy phản ứng hóa học? A. Đốt cháy Cu trong bình chứa Cl2 dư. B. Cho Fe vào dung dịch NaNO3. C. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2. D. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. Trang 6/4
- Câu 66. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X mạch hở có công thức phân tử C 5H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và 9,4 gam muối cacboxylat. Công thức của Y là A. C3H5OH.B. CH 3OH. C. C3H7OH. D. C2H5OH. Câu 67. Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ (trong H2SO4 loãng) được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, sau đó cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 (trong NH3) thu được m gam Ag. Biết hiệu suất các phản ứng là 100%, giá trị của m là A. 4,32 gam.B. 8,64 gam.C. 10,8 gam. D. 2,16 gam. Câu 68. Cho 3,0 gam glyxin (H2N-CH2-COOH) tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 3,88.B. 4,60.C. 3,92. D. 4,56. Câu 69. Thể tích khí O2 cần để phản ứng hết với 2,4 gam Mg là A. 1,12 lít.B. 4,48 lít.C. 3,36 lít. D. 2,24 lít. Câu 70. Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe 2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là A. 16,6 gam.B. 11,2 gam.C. 5,6 gam. D. 22,4 gam. Câu 71. Cho sơ đồ sau: X CO2 H2O Y NaHSO4 Z Ba(OH)2 T Y X. Biết X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với 1 phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các chất tương ứng. Các chất X và T là A. Na2CO3 và Na2SO4. B. Na2CO3 và NaOH. C. NaOH và Na2SO4.D. Na 2SO3 và Na2SO4. HD: X: Na2CO3; Y: NaHCO3; Z: Na2SO4; T: NaOH Câu 72. Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng và glixerol. (c) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực. (d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm. (e) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 73. Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3. (b) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3. (c) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2. (d) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4. (e) Cho dung dịch chứa 1,5a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. HD: 3+ + (a) Bảo toàn electron: 2nFe = nFe + nAg Dung dịch thu được chỉ chứa Fe(NO3)2 (b) Na2O + H2O 2NaOH NaOH + NaHCO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl + H2O Dung dịch thu được chứa NaCl, NaOH dư. (c) NaHSO4 + BaCl2 BaSO4 + NaCl + HCl Trang 7/4
- (d) 2KOH + 2NaH2PO4 K2HPO4 + Na2HPO4 + 2H2O 2+ 2- 2+ (e) Ba + SO4 BaSO4 (Hết Ba ) + - H + HCO3 CO2 + H2O (Hết H+) Hai chất tan là K2SO4, KHCO3 Câu 74. Để đảm bảo năng suất cây trồng, mỗi hecta đất trồng cần cung cấp 115,8 kg N, 35,5 kg P2O5 và 40,2 kg K2O. Muốn có được lượng chất dinh dưỡng ở trên, người nông dân cần trộn phân bón NPK (20-10-10) với phân đạm (chứa 96% ure) và phân kali (chứa 87% K 2SO4) để thu được m kg phân bón hỗn hợp mới. Giá trị của m là A. 407,1.B. 191,5C. 575,0. D. 465,0. HD: - Gọi khối lượng NPK, phân đạm, phân kali cần lấy lần lượt là x, y, z (kg) - BT mol nguyên tử ta có 0,96y mN 0,2x .2.14 115,8 60 x 355 m 0,1x 35,5 y 100 m = 355 + 100 + 10 = 465. P2O5 0,87z z 10 m 0,1x .94 40,2 K2O 174 Câu 75. Một chiếc xuồng máy dùng động cơ đốt trong sử dụng xăng, trung bình một giờ hoạt động thì động cơ cần một nhiệt lượng là 9000 kJ. Giả thiết xăng chỉ gồm heptan và octan có tỉ mol 1:9; khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol heptan tỏa ra lượng nhiệt là 3744,4 kJ và 1 mol octan tỏa ra lượng nhiệt là 5928,7 kJ. Nếu chiếc xuồng đó đã sử dụng hết 5,0 lít xăng ở trên thì thời gian xuồng hoạt động được là t giờ, biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ là 30%; khối lượng riêng của xăng bằng 0,72 gam/ml. Giá trị gần đúng của t là A. 7,5.B. 7,0. C. 6,0. D. 6,5. HD: - Gọi số mol C7H16 = x; C8H18 = 9x 1800 - Ta có: m = 100x + 114.9x = 5000.0,72 x = (mol) = 3,197 (mol) 563 1800 1800 - Nhiệt lượng tạo công cơ học = ( .3744,4 .9.5928.7).0,3 kJ. 563 563 1800 1800 1 - Số giờ = = ( .3744,4 .9.5928.7).0,3. = 6,08 giờ. 563 563 9000 Câu 76. Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol E trong dung dịch KOH thu được glixerol và hỗn hợp muối F, toàn bộ F phản ứng cộng vừa đủ với z mol Br 2 (trong CCl4). Mặt khác, xà phòng hòa hoàn toàn 63,57 gam E trong dung dịch NaOH 20% (vừa đủ), làm khô dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn X và 42,9 gam chất lỏng Y. Đốt cháy hoàn toàn X thu được Na2CO3 và 228,945 gam hỗn hợp CO2, H2O. Giá trị của z là A. 0,240. B. 0,320. C. 0,225. D. 0,075. HD: - Gọi số mol E ứng với 63,57 gam: x mol nNaOH= 3x; số mol glixerol=x - Ta có: khối lượng dd NaOH= 40.3x/0,2= 600x (gam); khối lượng H2O (dd)= 480x mY= 480x+ 92x= 42,9 x= 0,075 (mol) - Ta có: NaOH: 0,225 mol; Na2CO3: 0,1125 mol; - BT khối lượng khi xà phòng hóa: 63,57+ 0,225.40= mX+ 92.0,075 mX= 65,67 (gam) - BT khối lượng khi đốt X: 65,67+ mO2= 0,1125.106+228,945 nO2= 5,475 mol Trang 8/4
- 44x 18y 228,945 x 3,7275 - Ta có: 2x y 0,1125.3 0,225.2 5,475.2 y 3,6075 - Khi đốt axit hoặc muối tương ứng, ta luôn có n n 3,7275 3,6075 23 n CO2 H2O 0,225 k X k 1 k 1 15 - Khi xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol E thu được muối: số mol Br2 tác dụng với muối cũng như tác dụng với E: nBr2= 0,15.3.(k-1)= 0,24. Câu 77. Hợp chất X (C nH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau: (a) Chất X có ba loại nhóm chức. (b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. (c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol. (d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí. (e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl. (f) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam. Số phát biểu đúng là A. 6.B. 3.C. 5. D. 4. HD: 16.5 %m 0,29 n 15,49 O 12n 10 16.5 ⇒ Công thức phù hợp với X là HOC6H4COOC6H4COOH to PTHH: HOC6H4COOC6H4COOH + 4NaOH 2NaOC6H4COONa + 2H2O (X) (Y) (a) Đúng. X có 3 loại nhóm chức là –OH, -COO-, -COOH. (b) Đúng. X có nhóm COOH là quỳ tím chuyển sang màu đỏ. (c) Đúng. (d) Đúng. n n 1mol CO2 COOH (e) Đúng. NaOC6H4COONa + 2HCl → HOC6H4COOH + 2NaCl (g) Đúng. mY = 2.182 = 364 gam. Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, MX<MY<MZ<130). Thủy phân hoàn toàn 40,7 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp G gồm hai muối. Cho toàn bộ F vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H 2 thoát ra và khối lượng bình tăng 22,25 gam. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 0,225 mol O 2, thu được Na 2CO3 và 16,55 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất là A. 28%. B. 58%. C. 33%. D. 45%. HD: - Gọi nNaOH phản ứng =a, - BT theo nhóm chức: Số mol (2 Ancol đơn chức F) = nOH (ancol)= nCOO (este)= nCOONa= nNaOH = a nH2= 0,5a; - Khi tác dụng Na: m(tăng)= m(F)- mH2 m(F)- a= 22,25 (1) - BT khối lượng khi đốt muối: m(G) + 0,225.32= 106.0,5a + 16,55 (2) - BT khối lượng khi xà phòng hóa : 40,7+ 40a= m(F)+ m(G) (3) Trang 9/4
- - Từ (1), (2), (3) a= 0,65; m(F) = 22,9 ; m(G) = 43,8 M (ancol) = 22,9/0,65 = 35,23 nên ancol là CH3OH và C2H5OH; tính được số mol CH3OH (0,5 mol) và C2H5OH (0,15 mol). - Xét phản ứng đốt muối G: muối có nCOONa= 0,65 mol; đốt được nCO 2= x; nH2O= y; nNa2CO3= 0,325 mol 44x 18y 16,55 x 0,325 BT O: 0,65.2+0,225.2=2x+y+3.0,325 y 0,125 - Tính được nC (trong muối G) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,325 + 0,325= 0,65 mol; - Nhận xét: Vì nC (trong muối T)= nCOONa= 0,65 nên muối G chỉ có nhóm –COONa, không có gốc HĐC 2 muối trong T chỉ có thể là: HCOONa và NaOOC-COONa; tính được số mol HCOONa (0,25 mol) và NaOOC-COONa (0,2 mol) - Vì ba este mạch hở (M X<MY<MZ<130), thu được 2 muối và 2 ancol với số mol như trên nên X, là HCOOCH3 (0,1 mol); Y là HCOOC2H5 (0,15 mol); Z là CH3OOC-COOCH3 (0,2 mol; M=118) %mY= %m HCOOC2H5 = (0,15.74).100/40,7 = 27,27%. %nZ= %n CH3OOC-COOCH3= 0,2.100/0,45 = 44,44%. Câu 79. Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm CuSO 4, H2SO4 và NaCl. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%), lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al kim loại bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây Thí nghiệm Thí nghiệm Thí nghiệm 1 2 3 Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,24 0,66 b Khối lượng Al kim loại bị hòa tan tối đa a 0 8,1 (gam) 2+ + Biết tại catot ion Cu điện phân hết thành Cu trước khi ion H điện phân tạo thành khí H 2; kết thúc thí nghiệm 1, dung dịch vẫn còn màu xanh; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Giá trị của a và b lần lượt là A. 4,32 và 1,05. B. 4,32 và 1,095. C. 3,24 và 1,05. D. 3,24 và 1,095. HD: - Gọi số mol CuSO4: x mol; H2SO4: y mol; và NaCl: z mol. ❖ TN2: Dung dịch sau điện phân không hòa tan Al ⇒ Dung dịch có môi trường trung tính + ⇒ Bên catot H điện phân vừa hết, bên anot H2O chưa điện phân Catot (-) Anot (+) 2+ 0 - Cu + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e x x d 2d + 2H + 2e → H2 2y y - Gọi số mol H2 = y; Cl2 = d + ne = 2x + 2y = 2d (1) + nkhí = y + d = 0,66 (2) ❖ TN1: - Số mol e trao đổi = d (mol); số mol Cl2 = 0,5d mol 2+ - Vì dung dịch còn màu xanh nên Cu dư nên chưa tạo H2, khí chỉ là Cl2: Trang 10/4
- - Ta có: nkhí = 0,5d = 0,24 (3) Catot (-) Anot (+) 2+ 0 - Cu + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e 0,5d d - Từ (1), (2), (3): x = 0,3; y = 0,18; d = 0,48. - Số mol Cu2+ phản ứng = 0,24 mol; Cu2+ dư = 0,3 – 0,24 = 0,06 mol - Ta có: + 3+ 2Al + 6H 2Al + 3H2 2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu nAl = 0,16 mol; mAl = a = 4,32 gam ❖ TN3: - Số mol ne = 3d = 3.0,48 = 1,44 mol - Số mol Cl2 = 0,5z; O2 = t; H2 do nước điện phân = u - Số mol Al = 0,3 mol số mol OH- phản ứng = 0,3 mol Catot (-) Anot (+) 2+ 0 - Cu + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e 0,3 0,3 z 0,5z + + 2H + 2e → H2 2H2O → O2+ 4H + 4e 0,36 0,18 t - 2H2O +2e → 2OH + H2 u + BT E: 0,3.2 + 0,36 + 2u = 1,44 + nOH- = 2u – 4t = 0,3 + BT E: z + 4t = 1,44 z = 1,26; u = 0,24; t = 0,045 - Số mol khí = 0,18 + u + 0,5z + t = 1,095 mol Câu 80. Hỗn hợp E gồm Fe, Mg, Fe(NO 3)2. Nung một lượng E trong môi trường trơ, sau phản ứng thu m (gam) hỗn hợp chất rắn X và một chất khí duy nhất Hòa tan hết m (gam) X trong dung dịch H2SO4 đặc (lấy dư 50% so với lượng phản ứng), đun nóng, sau phản ứng thu được +6 dung dịch Y và 2,688 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S ). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 197,95 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m (gam) X trong dung dịch HCl nồng độ 5,84%, thu được 896 ml H2 và dung dịch E chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào E thu được 126,34 gam chất kết tủa T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ % của FeCl 3 trong E có giá trị là A. 3,82%.B. 1,91%.C. 4,09%. D. 2,62%. HD: - Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (x mol), Mg (y mol), O (z mol). Khi tác dụng với H 2SO4 thì phản ứng như sau: Trang 11/4
- 3 + Fe Fe 3e O + 2H + 2e 2H2O x z 2 2 + Mg Mg 2e SO4 + 4H + 2e SO2 2H2O y 0,12 - Ta có phương trình đại số theo BT E: 3x + 2y = 2z + 0,24 (1) + - Ta có: nH phản ứng = (0,48 + 2z) mol nH2SO4= (0,24 + z) mol nH2SO4 ban đầu = (0,36 + 1,5z) mol 2- nSO4 đi vào kết tủa BaSO4 = (0,36 + 1,5z – 0,12) = (0,24 + 1,5z) mol - Cho Ba(OH)2 dư vào, tách kết tủa nung được chất rắn là Fe 2O3 (0,5x mol); MgO (y mol); BaSO4 (0,24 + 1,5z) mol, ta có phương trình đại số m= 80x + 50y + 233(0,24 + 1,5z) = 197,95 (2) - Khi cho X tác dụng HCl 3 + Fe Fe 3e O + 2H + 2e 2H2O a z 2 + Fe Fe 2e 2H + 2e H2 b 0,04 Mg Mg2 2e y - Ta có phương trình đại số theo BT E: 3a + 2b +2y = 2z + 0,08 (3) - Dung dịch E gồm FeCl3 (a mol), FeCl2 (b mol), MgCl2 (y mol), khi tác dụng AgNO3 dư thu được kết tủa gồm AgCl: (3a + 2b +2y) mol; Ag: b mol - Ta có hệ phương trình 3x 2y 2z 0,24 3(a b) 2y 2z 0,24 80x 40y 233(0,24 1,5z) 197,95 80(a b) 40y 233(0,24 1,5z) 197,95 3a 2b 2y 2z 0,08 3a 2b 2y 2z 0,08 nFe a b x 143,5(3a 2b 2y) 108b 126,34 m 143,5(3a 2b 2y) 108b 126,34 x 0,24 a 0,08 y 0,1 b 0,16 z 0,34 - Ta có: Số mol HCl pư = 3a + 2b +2y = 2z + 0,08 = 0,76 0,76.36,5 m .100 475 (gam) dd 5,84 - Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 475 + (0,24.56 + 0,1.24 + 0,34.16) – 0,04.2 = 496,2 gam. 0,08.162,5 - C%FeCl3 = .100 = 2,62%; C%FeCl2 = 4,09%; C%MgCl2 = 1,91%; 496,2 Trang 12/4