Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_on_tap_so_7_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_lich_su_so_gddt_bac_n.docx
Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Lịch sử - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 7 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022- 2023 Môn: LỊCH SỬ - Giáo viên ra đề: Nguyễn Thu Trang - Gv thẩm định: Nhâm Thị Tươi Trường THPT Nguyễn Đăng Đạo Trường THPT Lương Tài Câu 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là loại hình chiến tranh xâm lược A. thực dân kiểu cũ. B. mở rộng lãnh thổ. C. thực dân kiểu mới. D. đế quốc chủ nghĩa. Câu 2. Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây? A. Thành lập chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh. B. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. C. Phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái. D. Thành lập mặt trận Liên Việt. Câu 3. Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) về A. chính trị. B. văn hóa. C. pháp luật. D. đối ngoại. Câu 4. Tại kì họp thứ nhất (3/1946), Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhất trí xác nhận thành tích của A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng. B. Chính phủ Lâm thời. C. Mặt trận Tổ quốc. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 5. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế? A. Trung Quốc. B. Nga. C. Mĩ. D. Nhật Bản. Câu 6. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM). B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) Câu 7. Chính quyền công - nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào cách mạng nào sau đây? A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925. B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. C. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. D. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. Câu 8. Từ năm 1954, miền Bắc Việt Nam bước vào thực hiện nhiệm vụ mới nào? A. Tiến hành cách mạng ruộng đất. B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Thực hiện cách mạng tư sản dân quyền. D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 9. Địa bàn tác chiến chính và đầu tiên của quân dân Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là A. Quảng Trị . B. Tây Nguyên. C. Tây Bắc. D. Sài Gòn - Gia Định. Câu 10. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây? A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 11. Bản hiệp ước nào sau đây đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế đối với cuộc xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp? A. Giáp Tuất (1874). B. Patơnốt (1884). C. Hiệp ước Thiên Tân (1885). D. Nhâm Tuất ( 1862). Câu 12. Quốc gia nào sau đây gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1997? A. Áchentina. B. Brunây.C. Lào.D. Ấn Độ. Câu 13. Năm 1923, Nguyễn Ái Quốc tham dự Hội nghị Quốc tế nông dân tại quốc gia nào sau đây? A. Anh. B. Trung Quốc. C. Inđônêxia.D. Liên Xô. Câu 14. Một trong những nước sáng lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” (18/4/1951) là Trang 1/4
- A. Canađa.B. Nhật.C. Pháp. D. Mĩ. Câu 15. Trong chiến dịch Biên giới, thu – đông 1950, quân đội ta mở màn chiến dịch bằng trận đánh vào vị trí nào sau đây? A. Lạng Sơn. B. Quảng Trị.C. Đông Khê.D. Đà Nẵng. Câu 16. Trong phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương? A. Bãi Sậy. B. Yên Thế.C. Ba Đình. D. Hương Khê. Câu 17. Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường A. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất. B. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ. C. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế. D. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển. Câu 18. Trong thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây? A. Trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Là nước duy nhất có dự trữ vàng. D. Là nước duy nhất có vũ khí hạt nhân. Câu 19. Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925-1929) là A. thông qua Luận cương chính trị. B. thành lập Chính phủ lâm thời kháng chiến. C. phát động tổng khởi nghĩa toàn quốc. D. xuất bản báo Thanh niên. Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài là A. Inđônêxia. B. Vênêxuêla. C. Malaixia. D. Xingapo. Câu 21. Đề ra kế hoạch tấn công lên Việt Bắc thu - đông 1947 là nội dung trong kế hoạch quân sự nào của Pháp? A. Kế hoạch Xtalay - Taylo. B. Kế hoạch Bô-la-e. C. Kế hoạch Rơ-ve. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi. Câu 22. Trật tự hai cực I-an-ta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào? A. Nhật Bản và Mĩ. B. Mĩ và Anh. C. Liên Xô và Mĩ. D. Anh và Pháp. Câu 23. Trong thương nghiệp, Pháp đánh thuế nặng hàng hóa của nước ngoài vào Việt Nam (1919 – 1929) với mục đích gì? A. Muốn độc chiếm thị trường Việt Nam. B. Thúc đẩy sản xuất công nghiệp trong nước. C. Thúc đẩy thương nghiệp Việt Nam phát triển. D. Kìm hãm giai cấp tư sản Việt Nam phát triển. Câu 24. Nội dung nào không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực I-an-ta. B. Dẫn tới sự ra đời hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới. C. Dẫn đến sự đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa. D. Các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới. Câu 25. Chiến thắng Ấp Bắc (1 - 1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 26. Thắng lợi quân sự quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Đông Dương là A. chiến thắng Biên giới. B. chiến thắng Điên Biên Phủ. C. chiến thắng Xuân Lộc. D. chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. Trang 2/4
- Câu 27. Sau Chiến tranh lạnh, ngoài liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu và chú trọng phát triển quan hệ với các nước A. Đông Bắc Á. B. Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Mĩ La-tinh. Câu 28: Tháng 3/1921, Lênin và Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga trong bối cảnh nào? A. Đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. B. Đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. C. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. D. Sự tồn tại của quan hệ sản xuất phong kiến. Câu 29. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là A. Liên Xô, Mĩ, Anh. B. Anh, Pháp, Mĩ. C. Mĩ, Anh, Trung Quốc. D. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc. Câu 30. Trong những năm 1936 - 1939, để phù hợp với tình hình mới, Đảng Cộng sản Đông Dương không đề ra khẩu hiệu đấu tranh nào? A. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”. B. “Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai”. C. “Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc”. D. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”. Câu 31. Đâu là một trong những điều kiện để phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản tiếp tục phát triển mạnh ở Việt Nam trong những năm 20 thế kỉ XX? A. Cách mạng dân chủ tư sản là khuynh hướng tiên tiến nhất của thời đại. B. Sự xuất hiện của các giai cấp xã hội mới là tư sản, tiểu tư sản. C. Khuynh hướng cách mạng vô sản chưa được truyền bá vào trong nước. D. Mâu thuẫn của toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và tay sai gay gắt. Câu 32. Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930-1975) cho thấy A. quá trình xây dựng mặt trận gắn liền với củng cố khối liên minh công nông. B. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh trong nội bộ. C. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí. D. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp. Câu 33. Nội dung nào phản ánh không đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh đối với Cách mạng tháng Tám 1945? A. Kết hợp với lực lượng quân đồng minh cùng tham gia giành chính quyền. B. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng đấu tranh. C. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho giành chính quyền. D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 34. Nội dung nào là chuyển biến của giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Tăng nhanh về số lượng, nhanh chóng trở thành lực lượng lớn nhất. B. Giảm nhanh về số lượng, bị áp bức bóc lột nặng nề, đời sống khổ cực. C. Giảm nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, ảnh hưởng của cách mạng vô sản. D. Phát triển nhanh về số lượng, gắn bó với nông dân, chống thực dân, phong kiến. Câu 35. Điểm mới về lực lượng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam so với các phong trào đấu tranh trước đó là gì? A. Xây dựng được lực lượng nòng cốt công - nông. B. Thu hút tất cả các giai cấp trong xã hội tham gia. C. Công nhân đã liên minh với giai cấp tư sản và địa chủ. D. Công nhân Việt Nam đoàn kết với nhân dân lao động thế giới. Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực dân Pháp trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương? A. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại. B. Hạn chế tối đa nguồn vốn đầu tư của tư bản tư nhân Pháp. Trang 3/4
- C. Kinh tế thuộc địa phải phục vụ đối đa cho kinh tế chính quốc. D. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới. Câu 37. Nhân tố thường xuyên có vai trò quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là A. lực lượng khởi nghĩa toàn dân. B. hậu phương vững mạnh về mọi mặt. C. mặt trận dân tộc thống nhất. D. hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân Câu 38. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất”, đề ra khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày” đã chứng tỏ A. Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng hoàn toàn sai lầm. B. vấn đề dân cày ít quan trọng trong bối cảnh đất nước chưa được giải phóng. C. nhiệm vụ dân chủ được tiến hành từng bước để phục vụ nhiệm vụ dân tộc. D. hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ được tiến hành đồng thời ngang hàng nhau. Câu 39. Việt Nam thoát khỏi tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”, chống thù trong giặc ngoài năm 1946 đã chứng tỏ điều gì? A. Việt Nam trở thành mắt xích quan trọng của hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Chính quyền đã xây dựng hoàn thiện từ Trung ương tới địa phương. C. Truyền thống yêu nước, quyết tâm đấu tranh giành độc lập của nhân dân. D. Đường lối chính trị cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược của Đảng. Câu 40. Nội dung nào là điểm tương đồng về thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Kẻ thù chính của cách mạng đã suy yếu. B. Kẻ thù chính của cách mạng đã bị đánh bại. C. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng. D. Sự giúp đỡ tích cực từ Liên Xô và các nước XHCN. - HẾT- ĐÁP ÁN 1-C 2-B 3-A 4-B 5-D 6-C 7-D 8-B 9-B 10-C 11-B 12-C 13-D 14-C 15-C 16-B 17-B 18-B 19-D 20-B 21-B 22-C 23-A 24-C 25-B 26-B 27-C 28-C 29-A 30-D 31-B 32-A 33-A 34-D 35-A 36-C 37-B 38-C 39-D 40-A Trang 4/4
- Trang 5/4