Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

docx 11 trang Nguyệt Quế 18/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_7_ky_thi_tn_thpt_2023_mon_sinh_hoc_so_gddt_bac.docx

Nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 7 Kỳ thi TN THPT 2023 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÔN TẬP SỐ 07 BẮC NINH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ * Giáo viên ra đề: Nguyễn Quang Hợp Đơn vị công tác: Trường THPT Quế Võ Số 3. * Giáo viên thẩm định: Nguyễn Thị Hiền Đơn vị công tác: Trường THPT Tiên Du số 1 Câu 81: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình? A. AA × aa.B. AA × Aa.C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Câu 82: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây chỉ gặp ở nam? A. Hội chứng Đao. B. Bệnh máu khó đông. C. Bệnh phêninkêtô niệu. D. Hội chứng claiphentơ. Câu 83: Enzim tham gia vào quá trình phiên mã là A. Ligaza. B. Restrictaza. C. ADN polimelaza. D. ARN polimeraza. Câu 84:Trong quần thể có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,12Aa: 0,24aa. Theo lí thuyết, tần số alen A là A. 0,7. B. 0,8. C. 0,6. D. 0,5. Câu 85: Loài thực vật nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM? A. Lúa. B. Xương rồng. C. Bưởi. D. Đào. Câu 86: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào hiểu biết về? A. Cạnh tranh cùng loài. B. Khống chế sinh học. C. Cân bằng sinh học. D. Cân bằng quần thể. Câu 87: Phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về chu trình nước? A. Phần lớn nước được trả lại môi trường thông qua quá trình thoát hơi nước ở lá cây. B. Hầu hết các loài sinh vật trong cơ thể chiếm 90% là nước. C. Các động vật không tham gia vào chu trình nước. D. Nước trên trái đất luôn luôn được luân chuyển theo vòng tuần hoàn Câu 88: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Nhân bản vô tính. D. Cấy truyền phôi. Câu 89: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở con đực và con cái như nhau A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa× XaY . D. XAXa× XAY. Câu 90: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống A. bằng công nghệ gen. B. bằng công nghệ tế bào. C. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. D. bằng phương pháp gây đột biến. Câu 91: Dạng thông tin di truyền được sử dụng trực tiếp trong tổng hợp prôtêin là A. rARN. B. ADN. C. tARN. D. mARN. Câu 92:Trong tế bào của một loài hoa hồng Rosa gallica có một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. Tính trạng màu hoa do gen nằm trên phân tử ADN này quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. B. 100% hoa trắng. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 100% hoa đỏ. Trang1
  2. Câu 93: Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội có bộ NST với số lượng bằng nhau trong tế bào là A. số lượng NST. B. kích thước NST.C. hình dạng NST. D. nguồn gốc NST. Câu 94: Môi trường sống của các loài giun kí sinh ? A. môi trường trên cạn B. môi trường đất C. môi trường sinh vật D. môi trường nước Câu 95: Chất nào sau đây như một chất cảm ứng trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở opêrôn Lac ở vi khuẩn E. coli là A. mARN. B. enzim ARN- pôlimeraza. C. đường lactôzơ D. prôtêin ức chế. Câu 96:Trong các bằng chứng tiến hóa dưới đây, bằng chứng nào khác nhóm so với các bằng chứng còn lại? A. Các axit amin trong chuỗi – hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau hơn 96%. B. Hóa thạch ốc biển được tìm thấy ở mỏ đá Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An. C. Vây cá coi và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau. D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 axit amin để cấu tạo nên các phân tử. Câu 97:Theo thông tin từ UBND huyện Tam Đảo, huyện này chịu ảnh hưởng lớn nhất tỉnh Vĩnh Phúc trong đợt mưa lũ lịch sử ngày 25/5/2022. Ước tính thiệt hại do mưa lũ khoảng 23 tỷ đồng, gần 300 ngôi nhà bị ngập, gần 200 ha nông nghiệp bị chìm trong nước; nhiều đoạn đường bị sạt lở; các hồ thủy lợi chứa nước đã vượt mức cho phép, phải xả tràn, quần thể côn trùng ở rừng đặc dụng ở Tam Đảo bị giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến thay đổi đột ngột tần số các alen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Các cơ chế cách li. D. Di – nhập gen. Câu 98: Mật độ cá thể của quần thể là A. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. B. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. C. số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị thể tích của quần thể. D. số lượng cá thể trong quần thể trên một đơn vị diện tích của quần thể. Câu 99:Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 30nm được gọi là A. sợi chất nhiễm sắc. B. sợi cơ bản C. vùng xếp cuộn D. crômatit Câu 100:Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là A. ARN B. ADN C. lipit D. prôtêin Câu 101: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử? Ab Ab Ab AB A. . B. . C. . D. . ab Ab aB ab Câu 102: Nhóm động vật nào sau đây khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi? A. Cá. B. Chim. C. Thú. D. Lưỡng cư. Câu 103:Một bệnh nhân sau khi đi khám bệnh được bác sĩ kết luận hở van tim (van nhĩ thất không đóng kín). Nhận định nào sau đây là sai? A. Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ giảm trong mỗi chu kỳ tim. B. Tim phải giảm hoạt động trong một thời gian dài nên gây suy tim. C. Do hở van tim nên lượng máu lưu thông giảm dẫn tới huyết áp của bệnh nhân giảm. D. Nhịp tim của bệnh nhân tăng cao do van tim mở liên tục. Câu 104:Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối. Trang2
  3. Câu 105:Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt luôn cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 106: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là A. 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 3 : 6 : 3 : 2: 1. Câu 107: Hiện tượng băng tan ở Bắc Cực do hậu quả của biến đổi khí hậu sẽ ảnh hưởng đến hệ sinh thái và lưới thức ăn ở đó, dẫn đến các loài sinh vật bị biến mất. Tuy nhiên, việc xác định mức độ thiệt hại của một loài có thể ảnh hưởng đến các loài khác là một thách thức với con người. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi giải thích về những thách thức trong công tác xác định mức độ thiệt hại với sinh vật? I. Cần có thời gian để quan sát đến ảnh hưởng của các loài sinh vật. II. Các loài sinh vật có thể thay đổi khu vực tìm kiếm thức ăn, khi nguồn thức ăn chính của chúng khan hiếm. III. Các hệ sinh thái ở Bắc Cực chưa được các nhà khoa học hiểu rõ do khí hậu khắc nghiệt. IV. Rất khó để xác định các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn do tập tính kiếm ăn rất đa dạng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 108:Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người, các nghiên cứu trước đó cho thấy bệnh do một locus đơn gen chi phối, nếu không có đột biến xuất hiện, theo em có bao nhiêu cá thể chưa xác định được kiểu gen nếu chỉ dựa vào sơ đồ phả hệ này? A. 3. B. 5. C. 8. D. 6. Câu 109: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai? A. Cách li địa lí do xuất hiện những trở ngại địa lý hay do di cư. B. Cách li địa lí góp phần phân hóa vốn gen giữa các quần thể. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 110:Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. D. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 111:Một công trình nghiên cứu đã khảo sát về hàm lượng khoáng trong nước suối của hai vùng bị chặt rừng và không bị chặt rừng trong cùng một khu vực từ năm 1965 đến 1968. Hình ảnh dưới đây mô tả sự thay đổi về nồng độ muối khoáng của hai khu vực bị chặt rừng và không bị chặt rừng sau khi xuất hiện hiện tượng phá rừng. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I. Sự hiện diện của cây cối trong rừng có thể làm tăng hàm lượng nitơ trong đất. Trang3
  4. II. Dòng nước trong rừng có hàm lượng nitrat cao có thể làm mất cân bằng hệ sinh thái tại địa phương trong dài hạn. III. Các loài thực vật và vi khuẩn cộng sinh ở rễ có thể ngăn chặn việc rửa trôi nitrat ở trong đất. IV. Việc chặt phá rừng làm ảnh hưởng tới chu trình nitơ trong đất của các loài sinh vật. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 112: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả dẹt, F1 giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài. Lấy 2 hạt của cây quả tròn F2 làm giống và cây con cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn. II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B. III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%. IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 113: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối đang cân bằng di truyền, xét hai gen, mỗi gen đều có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp; B quy định kiểu hình hoa đỏ và b quy định kiểu hình hoa trắng và có tần số alen a là 0,7; alen B là 0,8. Biết rằng các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này ? I. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì kiểu hình thân thấp hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. II.Nếu ở thế hệ P chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết các cây thân thấp do chúng không cạnh tranh được ánh sáng thì đến F3 tỉ lệ kiểu gen thuần chủng thân cao chiếm tỉ lệ 17/31. III. Nếu chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết kiểu hình thân thấp, hoa trắng thì còn lại cây thân cao hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ kiểu gen lớn nhất. IV.Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 114: Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra là A. AXbY và a hoặc aXbY và A. B. AXb và aY C. AaY hoặc aXb D. AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A Câu 115: Ở ruồi giấm, tính trạng màu cánh được quy định bởi 1 gen có 3 alen trên NST giới tính, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi nghiên cứu về màu cánh người ta thực hiện các phép lai sau: - Phép lai 1 (P): ♂ cánh xám × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 50% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng. - Phép lai 2 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 25% con cái cánh đỏ: 25% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng. - Phép lai 3 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh đỏ tạo ra F1 có 50% con cái cánh đỏ: 25% con đực cánh đỏ: 25% con đực cánh trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính. II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng. III. Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 1 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng. IV.Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 3 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái xám; 25% đực đỏ : 25% đực trắng. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 116:Hình bên biểu diễn sự tăng trưởng của 4 quần thể động vật A, B, C, D. Phân tích đồ thị sau, phát biểu nào sau đây là sai? A. Quần thể C tăng trưởng theo thực tế của tự nhiên. Trang4
  5. B. Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể B. C. Quần thể D luôn duy trì ở trạng thái cân bằng của quần thể. D. Quần thể B và D đều có tăng trưởng nhanh trong điều kiện tự nhiên. Câu 117:Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Di – nhập gen có thể mang tới quần thể những alen mới. II. Hai loài không giao phối với nhau do có tiếng kêu gọi bạn tình khác nhau thì đó là cách li tập tính. III. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể. IV. Nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa do nhân tố đột biến tạo ra. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 118:Trong nuôi trồng thủy hải sản, người ta sử dụng bao nhiêu biện pháp dưới đây để tăng năng suất vật nuôi? I. Luôn đảm bảo môi trường sống thuận lợi với từng đối tượng sinh vật. II. Điều chỉnh mật độ nuôi trồng phù hợp. III. Loại bỏ các loài cá dữ và tảo độc gây ảnh hưởng tới vật nuôi. IV. Tăng cường bổ sung các chất dinh dưỡng đối với con non. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 119:Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt. B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm. C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật. D. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa. Câu 120:Hai enzim X và Y được mã hóa bởi các alen khác nhau của cùng một gen. Trình tự các axit amin của hai enzyme X, Y khác nhau từ bộ ba thứ 87 đến bộ ba thứ 91. Trình tự axit amin của enzyme X, Y, và trình tự ADN tương ứng của enzym X từ vị trí 86 đến vị trí 93 của chuỗi polypeptit, được trình bày trong bảng dưới đây: Đầu 3’ Vị trí axit amin Đầu 5’ → 86 87 88 89 90 91 92 93 Bộ ba ADN mã hóa TTT TXA GGG XXX XAG XAG XGA XGA cho enzyme X Trình tự axit amin Lys Ser Pro Gly Val Val Ala Ala của enzim X Trình tự axit amin Lys Ser Ser Arg Gly Arg Arg Cys của enzim Y Các côđôn trên mARN thực sự cho các axit amin ở những vị trí này đối với enzym X và Y, được trình bày trong bảng dưới đây : Axit Lys Ser Pro Cys Arg Ala Val Gly Met amin Côđon 5’AAA3’ 5’AGU3’ 5’XXX’ 5’UGX3’ 5’XGG3’ 5’GXU3’ 5’GUX3’ 5’GGU3’ 5’AUG3’ 5’AGX3 5’XGX3’ 5’GGG3’ 5’UXX3’ 5’XGU3’ Khi nói về nguyên nhân của sự khác biệt trong trình tự axit amin của enzym X và enzimY, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I. Có thể đã xuất hiện một đột biến thêm một cặp nuclêôtit G-X trong bộ ba thứ 87. II. Enzim Y xuất hiện có thể do mất một cặp nuclêôtit ở ba bộ thứ 87 và mất hai cặp nuclêôtit bộ ba thứ 90. III. Đã có sự thay đổi về trình tự nuclêôtit thứ 2 và thứ 3 của các bộ ba thứ 87; 89 và 91. IV. Giả sử gen A: quy định tổng hợp enzim X quy định việc chuyển hóa axit amin phenylalanin thành tyroxin thì khi bị đột biến thành alen a:quy định tổng hợp enzim Y, chức năng có thể thay đổi và gây bệnh phenylketo niệu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang5
  6. BẢNG ĐÁP ÁN Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 ĐA B D D A B B D D C A Câu 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 ĐA D B D C C B A B A A Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 ĐA B B B A D A A D D B Câu 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 ĐA B B D D D C C A D B ĐÁP ÁN CHI TIẾT CÁC CÂU KHÓ Câu 108: Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người, các nghiên cứu trước đó cho thấy nó do một locus đơn gen chi phối, nếu không có đột biến xuất hiện, theo bạn có bao nhiêu cá thể chưa xác định được kiểu gen nếu không có các phân tích hóa sinh và phân tử? A. 3. B. 5. C. 8. D. 6. Từ giả thiết ta thấy - Ở thế hệ thứ nhất bố mẹ không bị bệnh sinh con bị bệnh do đó đây là đột biến gen lặn quy định. - Ở cặp vợ chồng thế hệ thứ III có mẹ bị bệnh nhưng sinh ra con trai bình thường do đó đây là độn biến gen lặn trên NST thường quy định. Kiểu gen lần lượt của các thành viên trong gia đình là: - (I.1), (I.2), (II.1), (III.1), (III.3), (IV.5), (IV.6), (IV.7) mang kiểu gen Aa. (II.2), (III.3), (III.4), (III.5), (IV.1) mang kiểu gen aa. (II.3), (II.4), (III.6), (IV.2), (IV.3), (IV.4) có thể có kiểu gen AA hoặc Aa Câu 111: Một công trình nghiên cứu đã khảo sát về hàm lượng khoáng trong nước suối của hai vùng bị chặt rừng và không bị chặt rừng trong cùng một khu vực từ năm 1965 đến 1968. Hình ảnh dưới đây mô tả sự thay đổi về nồng độ muối khoáng của hai khu vực bị chặt rừng và không bị chặt rừng sau khi xuất hiện hiện tượng phá rừng. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? Trang6
  7. I. Sự hiện diện của cây cối trong rừng có thể làm tăng hàm lượng nitơ trong đất. II. Dòng nước trong rừng có hàm lượng nitrat cao có thể làm mất cân bằng hệ sinh thái tại địa phương trong dài hạn. III. Các loài thực vật và vi khuẩn cộng sinh ở rễ có thể ngăn chặn việc rửa trôi nitrat ở trong đất. IV. Việc chặt phá rừng làm ảnh hưởng tới chu trình nitơ trong đất của các loài sinh vật. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải I. Đúng vì khi cây được trồng nhiều làm tăng quá trình trao đổi chất cũng như làm tăng hàm lượng nitơ tự nhiên trong hệ sinh thái. II. Đúng vì hàm lượng nitrat quá cao có thể làm cho các sinh vật bị ngộ độc gây tử vong tại địa phương này. III. Đúng vì các loài thực vật và vi khuẩn tham gia vào chu trình nitơ trong đất có thể ngăn chặn sự rửa trôi nitrat ở trong đất. IV. Đúng vì việc chặt phá rừng làm ảnh hưởng tới chu trình nitơ trong đất của các loài sinh vật, làm suy giảm sự đa dạng sinh học và số lượng vi khuẩn định phân trong đất. Câu 112: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả dẹt, F1 giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài. Lấy 2 hạt của cây quả tròn F2 làm giống và cây con cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn. II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B. III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%. IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả dẹt, F1 giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài. F1 100% quả dẹt; F2 tỉ lệ 9 dẹt:6 tròn : 1 dài Hình dạng quả bí ngô tuân theo quy luật tương tác bổ sung Quy ước: A- B- : Dẹt A-bb và aaB-: Quả tròn Aabb: quả dài Lấy 2 hạt của cây quả tròn F2 làm giống và cây con cho giao phấn với nhau: ( A-bb;aaB-) x ( A-bb; aaB-) I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn sai Aabb x aaBB 100% dẹt II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B. III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%. Aabb x aaBb 1 dẹt:2 tròn: 1 dài Trang7
  8. IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. AaBb x aabb Cho tỉ lệ: 1 dẹt:2 tròn: 1 dài Câu 113: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối đang cân bằng di truyền, xét hai gen, mỗi gen đều có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp; B quy định kiểu hình hoa đỏ và b quy định kiểu hình hoa trắng và có tần số alen a là 0,7; alen B là 0,8. Biết rằng các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này ? I. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì kiểu hình thân thấp hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. II.Nếu ở thế hệ P chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết các cây thân thấp do chúng không cạnh tranh được ánh sáng thì đến F3 tỉ lệ kiểu gen thuần chủng thân cao chiếm tỉ lệ 17/31. III. Nếu chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết kiểu hình thân thấp, hoa trắng thì còn lại cây thân cao hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ kiểu gen lớn nhất. IV.Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Lời giải I. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì kiểu hình than cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất ( 0.51x0.96) II.Nếu ở thế hệ P chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết các cây thân thấp do chúng không cạnh tranh được ánh sáng thì đến F3 tỉ lệ kiểu gen thuần chủng thân cao chiếm tỉ lệ 17/31. Khi aa chết 0.7 7 F3 có = = Aa = 14/ 31 AA = 17/31 1 3. 0.7 31 III. Nếu chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết kiểu hình thân thấp, hoa trắng thì còn lại cây thân cao hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ kiểu gen lớn nhất. Sai Lúc đó cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = AABB/ ( 1- aabb) = (0,09. 0,64)/{1-(0,49.0,04) IV.Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo. Khi có tự thụ thì tỉ lệ đồng hợp tăng dần aabb tăng đúng Câu 114: Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaXbY giảm phân, giả sử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly trong giảm phân I còn giảm phân II diễn ra bình thường. Loại giao tử có thể được tạo ra là A. AXbY và a hoặc aXbY và A. B. AXb và aY C. AaY hoặc aXb D. AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A. Lời giải Một tế bào sinh giao tử của gà có kiểu gen AaXbY ( gà mái) nên 1 tế bào giảm phân chỉ tạo 1 loại trứng Mà cặp NST giới tính không phân li GP 1 ( A, a)( XbY; 0) tạo 1 trong các loại trứng AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A. Câu 115: Ở ruồi giấm, tính trạng màu cánh được quy định bởi 1 gen có 3 alen trên NST giới tính, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi nghiên cứu về màu cánh người ta thực hiện các phép lai sau: - Phép lai 1 (P): ♂ cánh xám × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 50% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng. - Phép lai 2 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 25% con cái cánh đỏ: 25% con cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng. Trang8
  9. - Phép lai 3 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh đỏ tạo ra F1 có 50% con cái cánh đỏ: 25% con đực cánh đỏ: 25% con đực cánh trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính. II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng. III. Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 1 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng. IV. Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 3 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái xám; 25% đực đỏ : 25% đực trắng A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Lời giải Từ giả thiết ta xác định được kiểu gen + PL1: XA1Y x XA1XA3 + PL2: XA2Y x XA1XA3 + PL3: XA2Y x XA2XA3 Quy ước : A1 : cánh xám > A2: cánh đỏ > A3 cánh trắng. I.đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính II. đúng + Phép lai 1: XA1XA3 XA1Y 1XA1XA1:1XA1XA3 :1XA1Y:XA3Y (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánhxám: 1 ruồi đực cánh trắng) + Phép lai 2: XA1XA3 XA2 Y 1XA1XA2 :1XA2XA3 :1XA1Y:XA2 Y (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánhxám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng) + Phép lai 3: XA2XA3 XA2 Y 1XA2XA2 :1XA2XA3 :1XA2 Y:XA3Y (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ:1 ruồi đực cánh trắng) III. Đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1: XA1XA3 XA1Y 1XA1XA1:1XA1XA3 :1XA1Y:XA3Y (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đựccánh trắng) IV. Sai. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3: XA1XA3 XA2 Y 1XA1XA2 :1XA2XA3 :1XA1Y:XA3Y (25% cái cánh xám: 25% cái cánh đỏ ; 25% đực cánh xám: 25% đực cánh trắng) Câu 116: Hình bên biểu diễn sự tăng trưởng của 4 quần thể động vật A, B, C, D. Phân tích đồ thị sau, phát biểu nào sau đây là sai? A. Quần thể C tăng trưởng theo thực tế của tự nhiên. B. Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể B. C. Quần thể D luôn duy trì ở trạng thái cân bằng của quần thể. D. Quần thể B và D đều có tăng trưởng nhanh trong điều kiện tự nhiên. Lời giải A. Đúng vì quần thể C đăng ở trạng thái cân bằng của quần thể. B. Đúng vì quần thể A có kích thước luôn nhỏ hơn quần thể B. Trang9
  10. C. Sai vì quần thể D tăng trưởng theo tiềm năng sinh học nên không thể đạt trạng thái cân bằng. D. Đúng vì quần thể B và D đều là quần thể tiềm năng sinh học nên luôn tăng trưởng nhanh chóng. Câu 117: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Di – nhập gen có thể mang tới quần thể những alen mới. II. Hai loài không giao phối với nhau do có tiếng kêu gọi bạn tình khác nhau thì đó là cách li tập tính. III. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể. IV. Nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa do nhân tố đột biến tạo ra. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Lời giải I. Đúng vì di nhập gen có thể mang các vốn gen làm phong phú vốn gen của quần thể . II. Đúngcác tiếng kêu gọi bạn tình của các loài động vật thường có tính đặc thù riêng của từng loài. III. Đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ toàn bộ các alen lặn và alen trội ra khỏi quần thể. IV. Sai vì đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. Câu 118: Trong nuôi trồng thủy hải sản, người ta sử dụng bao nhiêu biện pháp dưới đây để tăng năng suất vật nuôi? I. Luôn đảm bảo môi trường sống thuận lợi với từng đối tượng sinh vật. II. Điều chỉnh mật độ nuôi trồng phù hợp. III. Loại bỏ các loài cá dữ và tảo độc gây ảnh hưởng tới vật nuôi. IV. Tăng cường bổ sung các chất dinh dưỡng đối với con non. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Lời giải I. Đúng vì việc này bao gồm cung cấp nước, oxy và điều kiện ánh sáng phù hợp cho các sinh vật. II. Đúng vì mật độ nuôi trồng quá cao có thể gây ra cạnh tranh và suy giảm chất lượng nước. III. Đúng vì các loài cá dữ và tảo độc có thể gây ra bệnh tật và chết vật nuôi, làm giảm năng suất. IV. Việc cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho con non giúp tăng cường sức khỏe và tăng năng suất trong tương lai. Câu 120:Hai enzim X và Y được mã hóa bởi các alen khác nhau của cùng một gen. Trình tự các axit amin của hai enzyme X, Y khác nhau từ bộ ba thứ 87 đến bộ ba thứ 91. Trình tự axit amin của enzyme X, Y, và trình tự ADN tương ứng của enzym X từ vị trí 86 đến vị trí 93 của chuỗi polypeptit, được trình bày trong bảng dưới đây: Đầu 3’ Vị trí axit amin Đầu 5’ → 86 87 88 89 90 91 92 93 Bộ ba ADN mã hóa TTT TXA GGG XXX XAG XAG XGA XGA cho enzyme X Trình tự axit amin Lys Ser Pro Gly Val Val Ala Ala của enzim X Trình tự axit amin Lys Ser Ser Arg Gly Arg Arg Cys của enzim Y Các côđôn trên mARN thực sự cho các axit amin ở những vị trí này đối với enzym X và Y, được trình bày trong bảng dưới đây : Axit Lys Ser Pro Cys Arg Ala Val Gly Met amin Côđon 5’AAA3’ 5’AGU3’ 5’XXX’ 5’UGX3’ 5’XGG3’ 5’GXU3’ 5’GUX3’ 5’GGU3’ 5’AUG3’ 5’AGX3 5’XGX3’ 5’GGG3’ 5’UXX3’ 5’XGU3’ Nhận định nào sau đây là đúng, khi nói về nguyên nhân của sự khác biệt trong trình tự axit amin của enzym X và Y? I. Có thể đã xuất hiện một đột biến thêm một cặp nuclêôtit G-X trong bộ ba thứ 87. II. Enzim Y xuất hiện có thể do mất một cặp nuclêôtit ở ba bộ thứ 87 và mất hai cặp nuclêôtit bộ ba thứ 90. III. Đã có sự thay đổi về trình tự nuclêôtit thứ 2 và thứ 3 của các bộ ba thứ 87; 89 và 91. Trang10
  11. IV. Giả sử gen A: quy định tổng hợp enzim X quy định việc chuyển hóa axit amin phenylalanin thành tyroxin thì khi bị đột biến thành alen a:quy định tổng hợp enzim Y, chức năng có thể thay đổi và gây bệnh phenylketo niệu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải Đầu 3’ Vị trí axit amin Đầu 5’ → 86 87 88 89 90 91 92 93 Bộ ba ADN mã hóa TTT TXA GGG XXX XAG XAG XGA XGA cho enzyme X AAA AGU XXX GGG GUX GUX GXU GXU Trình tự axit amin Lys Ser Pro Gly Val Val Ala Ala của enzim X Bộ ba ADN mã hóa AAA AGX UXX XGG GGU XGU XGX UGX cho enzyme Y Trình tự axit amin Lys Ser Ser Arg Gly Arg Arg Cys của enzim Y I. Có thể đã xuất hiện một đột biến thêm một cặpnuclêôtit G-X trong bộ ba thứ 87. Đúng vì:Thêm cặp G-X làm dịch chuyển các bộ ba từ vị trí ĐB thay đổi hàng loạt các aa và khi liệt kê đúng giả thiết. TTT TXG AGG GXX XXA GXA GXG XGA AAA AGX UXX XGG GGU XGU XGX UGX II. Enzim Y xuất hiện có thể do mất một cặp nuclêôtit ở ba bộ thứ 87 và mất hai cặp nuclêôtit bộ ba thứ 90. Sai vì như vậy sẽ làm giảm 1 aa và chỉ xuất hiện thêm 3 aa mới III. Đã có sự thay đổi về trình tự nuclêôtit thứ 2 và thứ 3 của các bộ ba thứ 87; 89 và 91. Sai vì như vậy có thể chỉ làm xuất hiện thêm 3 aa mới tại ba bộ ba mà gây ra đột biến IV. Giả sử gen A: quy định tổng hợp enzim X quy định việc chuyển hóa axit amin phenylalanin thành tyroxin thì khi bị đột biến thành alen a:quy định tổng hợp enzim Y, chức năng có thể thay đổi và gây bệnh phenylketo niệu. Đúng vì: Alen đột biến quy định kiểu hình lặn có thể gây bệnh phenylketo niệu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang11